Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Mĩ thuật 1-4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.55 KB, 10 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 01 MÔN: MĨ THUẬT
TIẾT: 01 BÀI: VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU.
I. Mục đích yêu cầu
Kiến thức:
- Biết thêm cách pha các màu: da cam, xanh lá cây và tím.
- Nhận biết được các cặp màu bổ túc.
Kó năng, hành vi:
- Pha được các màu theo hướng dẫn.
- HS khá, giỏi: Pha đúng các màu da cam, xanh lá cây, tím.
Thái độ, tình cảm:
- HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.
II. Chuẩn bò
*Giáo viên: - Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu. - Hình giới thiệu ba màu cơ bản (màu gốc) và hình
hướng dẫn cách pha các màu: da cam, xanh lục, tím. - Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh
và màu bổ túc.
*Học sinh: - Vở Móõ thuật. - Hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em cách pha màu và các màu sắc. Ghi tựa bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
+ GV giới thiệu cách pha màu.
- Yêu cầu các em nhắc lại tên ba màu cơ bản.
*Giới thiệu với HS hình 2 trang 3 sgk và giải
thích cách pha màu từ ba màu cơ bản để có
được các màu cam, xanh lục, tím.
- Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam.
- Màu xanh lam pha với màu vàng được màu


xanh lục.
- Màu đỏ pha với màu xanh lam được màu tím.
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh họa về màu
sắc ở ĐDDH.
Giới thiệu các cặp màu bổ túc.
Tóm tắt: Từ ba màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh
lam, bằng cách pha hai màu với nhau để tạo ra
màu mới sẽ được thêm ba màu khác là da cam,
xanh lục, tím. Các màu pha được từ hai màu cơ
bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại thành những
cặp màu bổû túc. Hai màu trong cặp màu bổ túc
khi đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản,
tôn nhau lên rực rỡ hơn.
- Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại.
- Lắng nghe và theo dõi.
- Nêu miệng.
Đỏ, vàng, xanh lam.
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát hình minh họa.
- Lắng nghe.
Đỏ
Xanh lam
Vàng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- Lam bổ túc cho da cam và ngược lại.
- Vàng bổ túc cho tím và ngược lại.
+ Yêu cầu HS xem hình 3, trang 4 sgk để nhận
ra các cặp màu bổ túc.
*Giới thiệu màu nóng, màu lạnh.
- Cho HS quan sát hình 4,5 trang 4 sgk và trả

lời câu hỏi:
- HS hoạt động nhóm.
- Theo em màu nóng là những màu gây cảm
giác như thế nào?
- Màu lạnh là những màu gây cảm giác như
thế nào?
+ Yêu cầu HS kể tên một số đồ vật, cây, hoa,
quả, cho biết chúng có màu gì? màu nóng
hay màu lạnh?
* GV nhấn mạnh nội dung chính ở phần quan
sát.
*Hoạt động 2: Cách pha màu.
- GV làm mẫu cách pha màu bột, màu nước
hoặc màu sáp, bút dạ trên giấy khổ lớn treo
trên bảng.
- Giới thiệu màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ để
các em nhận ra: các màu da cam, xanh lục,
tím ở các loại màu trên đã được pha chế sẵn
như cách pha màu mà thầy vừa giới thiệu.
*Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm tập pha các
màu: da cam, xanh lục, tím trên giấy nháp
bằng màu vẽ của mình.
- Vẽ vào phần bài tập ở vở thực hành.
Nhận xét – sửa sai.
- HS quan sát
- HS quan sát và trả lời cá nhân.
+ Ấm, nóng.
+ Mát, lạnh.
+ HS thực hiện tự kể

- Quả cà chua khi chưa chín có màu
xanh (màu lạnh)
- Quả cà chua khi chín có màu đỏ tươi
(màu nóng)
- Quan sát sự hướng dẫn của GV.
- Hoạt động nhóm.
- Vẽ vào vở thực hành.
- HS khá, giỏi: Pha đúng các màu da
cam, xanh lá cây, tím.
HS năng
khiếu
4. Củng cố:. Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Về nhà quan sát màu trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng.
- Quan sát hoa, lá và chuẩn bò một số bông hoa, chiếc lá thật để làm mẫu vẽ cho bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 02 MÔN: MĨ THUẬT
TIẾT: 02 BÀI: VẼ THEO MẪU: VẼ HOA, LÁ
(GDBVMT: liên hệ)
I. Mục đích yêu cầu
Kiến thức:
- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hoa, lá.
- Biết các vẽ hoa, lá.
GDBVMT (liên hệ): Biết một số loài thực vật quý hiếm và sự đa dạng của thực vật; quan hệ giữa thực
vật với con người trong cuộc sống hằng ngày; một số biện pháp BV thực vật và giữ gìn môi trường
xung quanh.
Kó năng, hành vi:
- Vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.

GDBVMT (liên hệ): Biết chăm sóc thực vật. Tham gia các hoạt động chăm sóc, bảo vệ thực vật.
Thái độ, tình cảm:
- HS yêu thích vẽ đẹp của hoa lá.
GDBVMT (liên hệ): Yêu quý các loài cây – Có ý thức chăm sóc cây trồng. – Phê phán những hành
động khai thác cây cối trái phép.
II. Chuẩn bò
*Giáo viên: - Tranh, ảnh và một số loại hoa, lá có hình dáng màu sắc khác nhau
- Hình giới thiệu cách vẽ hoa, lá.
*Học sinh: - Hoa, lá thật. - Vở Mỹ thuật. - Hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét.
3. Bài mới: Bài học hôm nay các em sẽ được hướng dẫn cách vẽ và tô màu hoa, lá Qua đó, các em
còn biết một số loài thực vật quý hiếm và sự đa dạng của thực vật; quan hệ giữa thực vật với con người
trong cuộc sống hằng ngày; một số biện pháp BV thực vật và giữ gìn môi trường xung quanh. Biết
chăm sóc cây trồng. Tham gia các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng. Yêu quý các loài cây – Có
ý thức chăm sóc cây. – Phê phán những hành động khai thác cây cối trái phép. Ghi tựa bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hoạt động : Quan sát, nhận xét.
+ GV giới thiệu một số tranh, ảnh về hoa, lá và
cho HS xem một số loại hoa lá thật.
- Yêu cầu các em trả lời câu hỏi:
+ Tên của bông hoa, chiếc lá?
+ Hình dáng và đặc điểm của mỗi loại hoa, lá?
+ Màu sắc của mỗi loại như thế nào?
+ Sự khác nhau của mỗi loại hoa, lá đó như thế
nào?
+ Kể tên một số loại hoa, lá có hình dáng và
màu sắc khác nhau mà em biết?
- GV nhận xét bổ sung.

*Hoạt động 2: Cách vẽ hoa, lá.
- GV giới thiệu tranh mẫu vẽ các loại hoa, lá.
- Lắng nghe và theo dõi.
- HS quan sát và trả lời.
- Hoa Lan có màu trắng và tím, hoa
Hồng có màu đỏ (hoặc màu vàng,
trắng), hoa Cúc có màu vàng (hoặc
màu trắng, ), hoa Huệ có màu vàng,…
- Lá có màu xanh,…
- Quan sát và lắng nghe.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- Yêu cầu HS quan sát kó trước khi vẽ.
- GV hướng dẫn từng bước thực hiện.
+ Vẽ khung hình chung cho hoa, lá.
+ Ước lượng và vẽ các nét chính của hoa, lá.
+ Chỉnh sửa cho hoàn thiện với mẫu.
+ Vẽ các nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa,
lá.
+ Thực hiện tô màu.
a b
c
*Hoạt động 3 Thực hành
- Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện.
- Vẽ vào phần bài tập ở vở thực hành.
- GV chấm điểm.
Nhận xét – sửa sai.
- Quan sát hình minh họa hoặc hoa, lá
thật.
- Lắng nghe.
- Quan sát sự hướng dẫn của GV.

a b
c
- Trả lời cá nhân.
- HS thực hiện quan sát hoa và vẽ vào
vở thực hành.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân
đối, hình vẽ gần với mẫu.
HS năng
khiếu
4. Củng cố:. GV liên hệ: Một số loài thực vật quý hiếm và sự đa dạng của thực vật; quan hệ giữa thực
vật với con người trong cuộc sống hằng ngày; một số biện pháp BV thực vật và giữ gìn môi trường
xung quanh. Biết chăm sóc cây trồng. Tham gia các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng. Yêu quý
các loài cây – Có ý thức chăm sóc cây. – Phê phán những hành động khai thác cây cối trái phép
- HS thảo luận nhóm và trả lời theo hiểu biết.
5. Dặn dò: Quan sát hoa, lá và thực hành vẽ cho thật nhiều loại hoa lá. - Quan sát các con vật và
tranh ảnh về các con vật.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 03 MÔN: MĨ THUẬT
TIẾT: 03 BÀI: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC.
(GDBVMT: bộ phận)
I. Mục đích yêu cầu
Kiến thức:
- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của một số con vật quen thuộc.
- Cách vẽ con vật.
GDBVMT (bộ phận):Biết vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam; mối quan hệ giữa thiên nhiên và con
người; một số biện pháp BVMTTN.
Kó năng, hành vi:
- Vẽ được một vài con vật theo ý thích.

- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
GDBVMT (bộ phận):Vẽ được tranh về BVMT – Tham gia các hoạt động và làm sạch cảnh quan môi
trường.
Thái độ, tình cảm:
- HS yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc con vật nuôi.
GDBVMT (bộ phận):Yêu quý cảnh đẹp và có ý thức giữ gìn cảnh quan. – Phê phán những hành động
phá hoại thiên nhiên.
II. Chuẩn bò
Giáo viên: - SGK,SGV. - Chuẩn bò tranh,ảnh một số con vật. - Hình gợi ý cách vẽ (ở bộ ĐDDH).
- Bài vẽ con vật của HS các lớp trước.
Học sinh: - Dụng cụ vẽ.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS GV nhận xét.
3. Bài mới: Hôm nay các em sẽ tập vẽ với đề tài: Các con vật quen thuộc. Đồng thời cùng thảo luận
về chủ đề môi trường theo nội dung: Vẻ đẹp của thiên nhiên, mối quan hệ với con người, biện pháp bảo
vệ MT, tham gia các hoạt động, bày tỏ thái độ về những biểu hiện đúng – sai.
Ghi tựa bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV cho HS xem tranh, ảnh và yêu cầu HS suy
nghó và trả lời:
+ Tên con vật trong tranh.
+ Hình dáng, màu sắc của con vật.
+ Đặc điểm nổi bật của con vật.
+ Các bộ phận chính của con vật.
+ Ngoài các con vật trong tranh, ảnh em còn
biết những con vật nào nữa? Em thích con vật
nào nhất? Vì sao?
+ Em sẽ vẽ con vật nào?

+ Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu
sắc của con vật em đònh vẽ.
GV nêu lần lượt từng nội dung: Vẻ đẹp của
thiên nhiên, mối quan hệ với con người, biện
pháp bảo vệ MT, tham gia các hoạt động, bày
- Quan sát tranh, suy nghó và trả lời
câu hỏi của GV.
- Trâu, bò, ngựa, dê, chó, mèo, gà, vòt,

- HS nêu
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
tỏ thái độ về những biểu hiện đúng – sai.
*Hoạt động 2: Cách vẽ con vật.
- GV dùng ĐDDH đã chuẩn bò gắn lên bảng để
gợi ý HS cách vẽ con vật theo các bước:
+ Vẽ phác họa hình dáng chung của con vật.
+ Vẽ các bộ phận, các chi tiết rõ đặc điểm.
+ Sửa chữa hoàn chỉnh hình vẽ và màu cho
đẹp.
*Lưu ý với HS:
Để vẽ được bức tranh đẹp và sinh động về con
vật, có thể vẽ thêm những hình ảnh khác như:
mèo mẹ, mèo con, gà mẹ, gà con hoặc cảnh
vật như cây, nhà
*Hoạt động 3: Thực hành.
- GV yêu cầu HS:
+ Nhớ lại đặc điểm, hình dáng, màu sắc của
con vật đònh vẽ.
+ Suy nghó cách sắp xếp hình vẽ cho cân đối

với tờ giấy.
+ Có thể vẽ một con vật hoặc vẽ nhiều con vật
và vẽ thêm cảnh vật cho tranh tươi vui, sinh
động hơn.
+ Chú ý cách vẽ màu cho phù hợp, rõ nội
dung.
*Quan sát chung và gợi ý, hướng dẫn bổ sung
cho từng em, nhất là những em còn lúng túng.
*Hoạt động 4: Nhận xét – Đánh giá.
- GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm,
nhược điểm rõ nét để nhận xét về:
+ Cách chọn con vật.
+ Cách sắp xếp hình vẽ ( bố cục).
+ Hình dáng con vật (rõ đặc điểm, sinh động).
+ Các hình ảnh phụ (phù hợp với nôïi dung)
+ Cách vẽ màu (Có trọng tâm, có đậm, có
nhạt).
GV nhận xét các bài còn thiếu sót ; khen ngợi,
động viên những bài vẽ tốt.
- Quan sát và theo dõi sự hướng dẫn
của GV.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Nhơ lại theo sự gợi ý của GV và thực
hành vào vở.
+ Vẽ theo cách đã được hướng dẫn.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân
đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Nhận xét bài vẽ của các bạn. HS năng
khiếu
4. Củng cố:. Hệ thống kó năng, kiến thức bài.

5. Dặn dò: Quan sát các con vật trong cuộc sống hằng ngày và tìm ra đặc điểm về hình dáng, màu
sắc của chúng Sưu tầm họa tiét trang trí dân tộc. - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 04 MÔN: MĨ THUẬT
TIẾT: 04 BÀI: VẼ TRANG TRÍ: CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
(GDBVMT: liên hệ)
I. Mục đích yêu cầu
Kiến thức:
- Tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Biết cách chép hoạ tiết dân tộc.
GDBVMT (liên hệ): Biết một số loài động vật quý hiếm và sự đa dạng của động vật; quan hệ giữa
động vật với con người trong cuộc sống hằng ngày; một số biện pháp BV động vật và giữ gìn môi
trường xung quanh.
Kó năng, hành vi:
- Chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc
- HS khá, giỏi: Chép được hoạ tiết trang trí cân đối, gần giống mẫu, tô màu đều, phù hợp.
GDBVMT (liên hệ): Biết chăm sóc động vật. Tham gia các hoạt động chăm sóc, bảo vệ động vật.
Thái độ, tình cảm:
- HS biết yêu quý, trân trọng và có ý tbức giữ gìn văn hóa dân tộc.
GDBVMT (liên hệ): Yêu quý các con vật – Có ý thức chăm sóc vật nuôi. – Phê phán những hành
động săn bắt động vật trái phép.
II. Chuẩn bò
Giáo viên: - SGK,SGV Sưu tầm một số mẫu họa tiết trang trí dân tộc Hình gợi ý cách chép họa tiết
dân tộc Bài vẽ của HS các lớp trước.
Học sinh:- Sưu tầm họa tiết trang trí dân tộc Giấy vẽ hoặc vở thực hành Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS GV nhận xét.
3. Bài mới: Hôm nay các em sẽ vẽ trang trí – Chép họa tiết trang trí dân tộc. Đồng thời cùng thảo

luận về chủ đề môi trường theo nội dung: Vẻ đẹp của thiên nhiên, mối quan hệ với con người, biện
pháp bảo vệ MT, tham gia các hoạt động, bày tỏ thái độ về những biểu hiện đúng – sai.
Ghi tựa bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
*Hoạt động 1 Quan sát – nhận xét
- GV giới thiệu với HS hình ảnh về họa tiết
trang trí dân tộc ở bộ ĐDDH và yêu cầu HS
quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
- HS hoạt động nhóm.
+ Các họa tiết trang trí là những hình gì? +
Hình hoa lá, con vật ở các họa tiết trang trí có
đặc điểm gì?
+ Đường nét, cách sắp xếp họa tiết trang trí
như thế nào?
+ Họa tiết được dùng trong trang trí ở đâu?
GV nhận xét và bổ sung.
Nhấn mạnh: Họa tiết trang trí dân tộc là di sản
văn hóa quý báu của cha ông ta để lại, chúng
ta cần phải học tập, giữ gìn và bảo vệ di sản
ấy.
+ Hãy thảo luận về các nội dung sau: Vẻ đẹp
- Hoạt động nhóm: Quan sát và nêu
nhận xét.
- Hình hoa, lá, con vật.
- Đã được đơn giản và cách điệu.
- Đường nét hài hòa, cách sắp xếp cân
đối, chặt chẽ.
- Đình, chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ
gốm, vải, khăn, áo,
- Lắng nghe.

+ HS thảo luận nhóm và trả lời.
HS năng
khiếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
của thiên nhiên, mối quan hệ với con người,
biện pháp bảo vệ MT, tham gia các hoạt động,
bày tỏ thái độ về những biểu hiện đúng – sai.
*Hoạt động 2 Cách ghép họa tiết dân tộc
- GV chọn một vài hình họa tiết trang trí đơn
giản để hướng dẫn HS cách vẽ theo từng bước:
+ Tìm và vẽ phác hình dáng chung của họa
tiết.
+ Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vò trí
các phần của họa tiết.
+ Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình
bằng các nét thẳng.
+ Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho
giống mẫu.
+ Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
*Hoạt động 3 Thực hành
- GV yêu cầu HS chọn và chép hình họa tiết
trang trí dân tộc ở SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ hình họa tiết trước
khi vẽ.
Nhắc HS vẽ theo các bước đã hướng dẫn, chú ý
xác đònh hình dáng chung của họa tiết cho cân
đối với phần giấy.
- Gợi ý HS vẽ màu theo ý thích tạo cho hình vẽ
sinh động.
- Quan sát giúp đỡ những em vẽ yếu.

*Hoạt động 4:Nhận xét – đánh giá.
- Hướng dẫn HS chọn một số bài có nhiều ưu
điểm.
- Yêu cầu HS nhận xét về:
- Cách vẽ hình (giống mẫu hay chưa giống
mẫu).
- Cách vẽ nét (mềm mại, sinh động).
- Cách vẽ màu (tươi sáng. Hài hòa).
- Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
2
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của
GV.
- HS khá, giỏi: Chép được hoạ tiết
trang trí cân đối, gần giống mẫu, tô
màu đều, phù hợp.
- HS trình bày sản phẩm và nhận xét.
- Nêu miệng.
4. Củng cố:. Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Nhắc HS ý thức BV cảnh quan môi trường.
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bò tranh ảnh về phong cảnh. - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 05 MÔN: MĨ THUẬT
TIẾT: 05 BÀI: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH PHONG CẢNH
I. Mục đích yêu cầu
Kiến thức:
- Hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
GDBVMT (bộ phận):Biết vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam; mối quan hệ giữa thiên nhiên và con
người; một số biện pháp BVMTTN.
Kó năng, hành vi:

- Biết mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.
- HS khá, giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích.
GDBVMT (bộ phận):Vẽ được tranh về BVMT – Tham gia các hoạt động và làm sạch cảnh quan MT.
Thái độ, tình cảm: - HS yêu thích phong cảnh và có ý thức bảo vệ.
GDBVMT (bộ phận):Yêu quý cảnh đẹp và có ý thức giữ gìn cảnh quan. – Phê phán những hành động
phá hoại thiên nhiên.
II. Chuẩn bò
*Giáo viên: Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác.
*Học sinh: Vở Mỹ thuật. - Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Nhận xét.
3. Bài mới: - Bài hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em về các bức tranh phong cảnh. - Ghi tựa bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu một vài bức tranh phong cảnh:
+ Tên tranh, tên tác giả, các hình ảnh có trong
tranh, màu sắc, chất liệu dùng để vẽ tranh.
*Giảng: Tranh phong cảnh là loại tranh vẽ về
cảnh vật, có thể vẽ thêm người và các con vật
cho sinh động, nhưng cảnh vẫn là chính (ngôi
nhà, hàng cây, sông, núi, bản làng,…)
+ Tranh phong cảnh có thể vẽ bằng nhiều chất
liệu khác nhau (sơn dầu, màu bột, màu nước,
chì màu, sáp màu,…)
+ Tranh phong cảnh thường được treo ở phòng
làm việc, ở nhà,… để trang trí và thưởng thức
vẻ đẹp của thiên nhiên.
1. Xem tranh phong cảnh Sài Sơn.
+ GV giới thiệu tranh khắc gỗ màu của họa só

Nguyễn Tiến Chung (1913 – 1976).
+ Trong bức tranh có những hình ảnh nào?
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
+ Màu sắc trong bức tranh như thế nào?
+ Có những màu nào?
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Lắng nghe và theo dõi.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát
- Người, cây, nhà, ao làng, đống rơm,
dãy núi,…
- Nông thôn.
- Tươi sáng, nhẹ nhàng.
- Có màu vàng của đống rơm, mái nhà
tranh; màu đỏ của mái ngói; màu xanh
lam của dãy núi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
+ Hình ảnh chính trong bức tranh là gì?
+ Bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa?
+ Em có nhận xét gì về đường nét bức tranh?
*GV giảng: tranh khắc gỗ phong cảnh Sài Sơn
thể hiện vẻ đẹp của miền trung du thuộc huyện
Quốc Oai (Hà Tây), nơi có thắng cảnh chùa
thầy nổi tiếng. Đây là vùng quê trù phú và tươi
đẹp.
- Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về
màu, đường nét khỏe khoắn, sinh động mang
nét đặc trưng riêng của tranh khắc gỗ tạo nên
một nét đẹp bình dò và trong sáng.

2. Tranh phố cổ.
- Giới thiệu đây là tranh sơn dầu của họa só Bùi
Xuân Phái (1920 – 1988) Ông ở huyện Quốc
Oai (Hà Tây). Ông say mê vẽ về phố cổ Hà
Nội, được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về Văn học – Nghệ thuật năm 1996.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện.
+ Bức tranh vẽ những hình ảnh gì?
+ Dáng vẻ của các ngôi nhà?
+ Màu sắc của bức tranh?
Tóm tắt: Bức tranh được vẽ với hòa sắc những
màu ghi (xám), nâu trắng, vàng nhẹ, đã thể
hiện sinh động các hình ảnh: những mảng
tường nhà rêu phong, những mái ngói đỏ đã
chuyển thành nâu sẫm, những ô cửa xanh đã
bạc màu,…những hình ảnh này cho ta thấy dấu
ấn thời gian in đậm nét trong phố cổ.
3. Cầu Thê Húc. Tranh màu bột của HS Tạ Kim
Chi.
- GV cho HS xem bức tranh về Hồ Gươm.
+ Các hình ảnh trong bức tranh?
+ Màu sắc?
+ Chất liệu?
+ Cách thể hiện?
+ GV chốt nội dung bài học.
- Phong cảnh làng quê
- Các cô gái ở bên ao làng.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.

- HS tham gia thực hiện.
- Đường phố có những ngôi nhà.
- Nhấp nhô, cổ kính.
- Trầm ấm, giản dò
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Cầu Thê Húc, cây phượng, 2 em bé,
hồ Gươm và đàn cá.
- Tươi sáng, rực rỡ.
- Màu bột.
- Ngộ nghónh, hồn nhiên, trong sáng.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
HS năng
khiếu
4. Củng cố:. Hệ thống kó năng, kiến thức bài: Phong cảnh đẹp thường gắn với môi trường xanh – sạch
– đẹp, không những giúp con người có sức khỏe tốt, mà là nguồn cảm hướng để vẽ tranh. Vì vậy các
em cần giữ cho môi trường thường xuyên sạch đẹp. Vẽ nhiều bức tranh đẹp về quê hương.
5. Dặn dò: GV Nhận xét đánh giá tiết học. - Xem trước bài mới.
Điều chỉnh bổ sung:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×