Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Giáo trình nguyên lý kế toán chương 4 - Phương pháp tính giá pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.43 KB, 26 trang )

07/13/14
1
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
ThS. Đường Thị Quỳnh Liên
Bộ môn Kế toán – Khoa Kinh tế - Trường Đại học Vinh
07/13/14
2
Chương 4
Phương pháp tính giá
3
07/13/14
NỘI DUNG CHƯƠNG 4

4.1. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ

4.2. NGUYÊN TẮC VÀ TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ
4
07/13/14
4.1. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ

4.1.1. Khái niệm

4.1.2. Ý nghĩa
5
07/13/14
4.1.1. Khái niệm

Tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự
hình thành và phát sinh chi phí có liên quan đến
từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.


Tính giá là phương pháp dùng thước đo giá trị để
biểu hiện các loại tài sản khác nhau nhằm cung cấp
các thông tin cần thiết cho quản lý để thực hiện các
phương pháp khác của hạch toán kế toán.

Tính giá là việc xác định giá trị ghi sổ của các đối
tượng kế toán.
6
07/13/14
4.1.1. Khái niệm

Nội dung phương pháp tính giá được thể hiện cụ thể
qua hình thức biểu hiện của nó là sổ (bảng) tính giá
và trình tự tính giá.

Sổ (bảng) tính giá được sử dụng để tổng hợp chi phí
cấu thành giá của từng loại tài sản (đối tượng tính
giá) trong đơn vị làm cơ sở để xác định đúng đắn giá
trị tài sản được hình thành.

Trình tự tính giá là những bước công việc được sắp
xếp theo một thứ tự nhất định để tiến hành tính giá
tài sản hình thành.
7
07/13/14
4.1.2. Ý nghĩa

Đảm bảo theo dõi, tính toán được các đối tượng của hạch toán kế
toán.


Có thể tính toán chính xác chi phí từ đó xác định được hiệu quả sản
xuất kinh doanh

Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình tài chính của doanh nghiệp

Xác định được nội dung chi phí cấu thành giá của từng đối tượng cần
tính giá tại thời điểm tính giá.

Tính giá tài sản thống nhất, theo một trình tự khoa học, xác định giá
các đối tượng tính giá một cách khách quan, trung thực

Kiểm tra giám sát được những hoạt động và những chi phí mà đơn vị
đã chi ra để tạo nên tài sản của đơn vị, giúp quản lý có hiệu quả các
chi phí đã bỏ ra;
8
07/13/14
4.2. NGUYÊN TẮC VÀ TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

4.2.1. Yêu cầu và nguyên tắc tính giá

4.2.2. Các mô hình tính giá cơ bản
9
07/13/14
4.2.1. Yêu cầu và nguyên tắc tính giá
4.2.1.1. Yêu cầu

Chính xác : giá trị của tài sản được tính phải phù
hợp với giá thị trường, với chất lượng, số lượng của
tài sản.


Thống nhất : nhằm đảm bảo đánh giá đúng hiệu quả
kinh tế giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế ở
từng thời kỳ khác nhau.
10
07/13/14
4.2.1. Yêu cầu và nguyên tắc tính giá

4.2.1.2. Nguyên tắc

Xác định đối tượng tính giá phù hợp

Phân loại chi phí hợp lý

Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp
11
07/13/14
4.2.1.2. Nguyên tắc

Nguyên tắc 1: Xác định đối tượng tính giá phù hợp

Đối tượng tính giá cần phải phù hợp với đối tượng
thu mua, sản xuất, tiêu thụ.

Đối tượng tính giá có thể là từng loại vật tư, hàng
hóa, tài sản mua vào, sản phẩm, dịch vụ…

Tùy theo yêu cầu quản lý và nhu cầu về thông tin kế
toán mà đối tượng tính giá có thể được mở rộng
hoặc thu hẹp.
12

07/13/14
4.2.1.2. Nguyên tắc

Nguyên tắc 2: Phân loại chi phí hợp lý

Căn cứ trên lĩnh vực phát sinh chi phí:

+ Chi phí thu mua

+ Chi phí sản xuất

+ Chi phí bán hàng

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp

Căn cứ trên quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất:

+ Biến phí: là các chi phí có tổng số biến đổi tỷ lệ thuận với số
lượng sản phẩm sản xuất

+ Định phí: là các chi phí có tổng số không thay đổi khi số
lượng sản phẩm sản xuất thay đổi trong phạm vi công suất thiết
kế
13
07/13/14
4.2.1.2. Nguyên tắc

Nguyên tắc 3: Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí
thích hợp


Đối với những chi phí có liên quan trực tiếp đến
nhiều đối tượng tính giá nhưng không thể tách riêng
ra được cho từng đối tượng, phải tiến hành phân bỏ
chi phí đó cho từng đối tượng theo các tiêu thức
phân bổ thích hợp.

Chi phí phân bổ cho từng đối tượng = (Tổng chi phí
cần phân bổ/Tổng tiêu thức phân bổ) x Tiêu thức
phân bổ của từng đối tượng
14
07/13/14
4.2.2. CÁC MÔ HÌNH TÍNH GIÁ CƠ BẢN

4.2.2.1. Tính giá tài sản mua vào

4.2.2.2. Mô hình tính giá sản phẩm, dịch vụ sản xuất

4.2.2.3. Mô hình tính giá gốc sản phẩm, dịch vụ tiêu
thụ và vật tư xuất dùng cho sản xuất kinh doanh
15
07/13/14
4.2.2.1. Tính giá tài sản mua vào
(Vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ…)

Bước 1: Xác định giá mua ghi trên hóa đơn người bán

Bước 2: Tập hợp toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình mua
tài sản

Bước 3: Tổng hợp chi phí và tính ra giá ban đầu của tài sản


Tổng giá trị tài sản mua = Giá hóa đơn + Chi phí thu mua + Các
khoản thuế không hoàn lại (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt) – Giám giá, chiết khấu thương mại hàng mua

Giá đơn vị tài sản mua = Tổng giá trị tài sản mua / Số lượng tài
sản mua
16
07/13/14
Ví dụ

Ví dụ 1: Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, mua một ô tô theo giá bao gồm cả thuế GTGT
10% là 440trđ. Lệ phí trước bạ phải nộp 5%. Chi phí
trước khi sử dụng 10trđ. Hãy xác định nguyên giá của ô
tô.

Ví dụ 2: Công ty B tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, nhập khẩu một lô nguyên vật liệu theo giá CIF
350trđ, thuế suất thuế nhập khẩu phải nộp là 20%, thuế
GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí vận chuyển lô
nguyên vật liệu về kho công ty bao gồm cả thuế GTGT
5% là 6,3trđ. Hãy xác định giá trị lô nguyên vật liệu nhập
khẩu theo tài liệu trên.
17
07/13/14
4.2.2.2. Mô hình tính giá sản phẩm, dịch vụ SX

Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp (chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực

tiếp) liên quan đến từng đối tượng tính giá.

Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
cho các đối tượng tính giá

Chi phí SXC phân bổ cho từng đối tượng = (Tổng chi
phí SXC cần phân bổ/Tổng tiêu thức phân bổ) x Tiêu
thức phân bổ của từng đối tượng
18
07/13/14
4.2.2.2. Mô hình tính giá sản phẩm, dịch vụ SX

Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ

Bước 4: Tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị
sản phẩm

Tổng giá thành sản phẩm = Giá trị SPDD đầu kỳ + CPSX
phát sinh trong kỳ - Giá trị SPDD cuối kỳ

Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm /
Số lượng sản phẩm hoàn thành
19
07/13/14
Ví dụ

Một doanh nghiệp có tài liệu sau (đơn vị 1000đ)

Giá trị sản phẩm dở dang đầu tháng: 40.000


Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 170.000

+ Chi phí nhân công trực tiếp: 55.000

+ Chi phí sản xuất chung: 80.000

Giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng: 26.000

Cuối tháng, doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 110 sản phẩm,
còn dở dang 25 sản phẩm.

Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
20
07/13/14
4.2.2.3. Mô hình tính giá gốc sản phẩm, dịch
vụ tiêu thụ và vật tư xuất dùng cho sản xuất
kinh doanh

Bước 1: Xác định số lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ tiêu thụ theo từng loại, số lượng vật liệu, công cụ
đã xuất dùng cho sản xuất kinh doanh.

Bước 2: Xác định giá đơn vị của từng loại hàng xuất
bán, xuất dùng
21
07/13/14
Bước 2: Xác định giá đơn vị của từng loại hàng
xuất bán, xuất dùng


Sản phẩm, dịch vụ: giá đơn vị là giá thành sản xuất

Hàng hóa: giá đơn vị là đơn giá mua

Vật tư xuất dùng: giá đơn vị là giá thực tế xuất kho

Để xác định giá đơn vị của hàng xuất bán, vật tư
xuất dùng có thể sử dụng một trong 4 phương pháp:
Phương pháp giá đơn vị bình quân, nhập trước xuất
trước, nhập sau xuất trước, giá thực tế đích danh.
22
07/13/14
Bước 2: Xác định giá đơn vị của từng loại
hàng xuất bán, xuất dùng

Phương pháp giá đơn vị bình quân

Giá trị hàng hàng tồn kho xuất được xác định trên cơ sở số lượng hàng
tồn kho xuất nhân với giá đơn vị bình quân.

Giá đơn vị bình quân cả kỳ = Giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ và nhập trong
kỳ / Số lượng thực tế vật tư tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

Phương pháp nhập trước, xuất trước (fifo)

Số vật tư nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến
số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.


Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định và có xu
hướng giảm.
23
07/13/14
Bước 2: Xác định giá đơn vị của từng loại
hàng xuất bán, xuất dùng

Phương pháp nhập sau, xuất trước (lifo)

Giả định những vật tư mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên,
lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối
kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.

Phương pháp này thích hợp trong trường hợp lạm phát.

Phương pháp giá thực tế đích danh

Giá vật tư, hàng hoá xuất kho được tính trên cơ sở số lượng
vật tư xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của chính lô vật tư
xuất kho đó.

Phương pháp này thường áp dụng với vật tư có giá trị cao và
có tính tách biệt.
24
07/13/14
4.2.2.3. Mô hình tính giá gốc sản phẩm, dịch
vụ tiêu thụ và vật tư xuất dùng cho sản xuất
kinh doanh

Bước 3: Phân bổ phí thu mua cho hàng tiêu thụ (kinh

doanh thương mại) theo tiêu thức phù hợp (số
lượng, khối lượng, doanh thu, trị giá mua…)

Bước 4: Nhân số lượng sản phẩm, hàng hóa xuất
bán, vật tư xuất dùng với giá đơn vị từng loại tương
ứng.

Với kinh doanh thương mại thì cộng thêm chi phí thu
mua phân bổ hàng hóa tiêu thụ.
25
07/13/14
Bước 4

Giá trị vật tư xuất (Chi phí vật tư)= Số lượng
vật tư xuất x giá đơn vị vật tư xuất

Giá trị sản phẩm, hàng hóa xuất bán (Giá
vốn) = Số lượng sản phẩm, hàng hóa xuất
bán x giá đơn vị sản phẩm, hàng hóa xuất
bán

×