Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Ngân hàng đề thi địa 7 ( Tuyệt hay )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.02 KB, 26 trang )

CHỦ ĐỀ: PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới?
Trả lời:
- Dân cư phân bố không đồng đều.
- Những nơi đông dân là nơi có điều kiện sống và giao thông thuận lợi như
đồng bằng, khí hậu ấm áp.
- Những nơi thưa dân: vùng núi, vùng sâu vùng xa.
Câu 2: Trên thế giới có mấy chủng tộc, đó là những chủng tộc nào?
Trả lời:
- Có 3 chủng tộc chính:
-Mongôloit (Châu Á)
- Nêgrôit (Châu Phi )
- Ơrôpeôit (Châu Âu)
Câu 3: Có mấy kiểu quần cư chính? Kể tên?
Trả lời:
- Có 2 kiểu quần cư chính: quần cư nông thôn và quần cư thành thò.
CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH
TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
A/ TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Nêu những hậu quả của việc bùng nổ dân số:
a. Nền kinh tế phát triển không kòp để đáp ứng nhu cầu ăn, mặc, ở, học.
b. Tăng tỉ lệ dân đói nghèo, nạn thất nghiệp và tệ nạn xã hội tăng cao.
c. Sức khoẻ kém, bệnh tật tăng, dân trí thấp.
d. Tất cả các câu trả lời đều đúng.
Trả lời: d
Câu 2: Trên thế giới tỉ lệ người sống ở đô thò và người sống ở nông thôn ngày
càng:
a. Tăng ở đô thò, giảm ở nông thôn.
b. Giảm ở đô thò, tăng ở nông thôn.
c. Tăng ở cả đô thò và nông thôn.
d. Giảm ở cả đô thò và nông thôn.


Trả lời: a
Câu 3: Đất chua mặn vùng nhiệt đới ở những nơi thấp ở châu thổ gọi là:
a. Đất phèn
b. Đất Feralít
c. Đất bùn
d. Đất phù sa cổ
Trả lời: a
Câu 4: Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực
và cây công nghiệp nhiệt đới như:
a. Lúa mì, cây cọ
b. Cao lương, cây ô liu.
c. Lúa nước, cây cao su.
d. Lúa mạch, cây chà là.
Trả lời: c
Câu 5: Nước ta nằm trong môi trường khí hậu:
a. Nhiệt đới.
b. Nhiệt đới gió mùa.
c. Hoang mạc.
d. Nửa hoang mạc.
Trả lời: b
Câu 6: Rừng đầu nguồn là rừng ở thượng lưu các con sông có tác dụng:
a. Điều hoà nguồn nước sông.
b. Hạn chế lũ lụt trong mùa mưa.
c. Chống hạn hán trong mùa khô. -
d. Tất cả đều đúng.
Trả lời: d
Câu 7: Ngày nay, trong 23 siêu đô thò trên thế giới, đới nóng đã chiếm:
a. 13 siêu đô thò.
b. 12 siêu đô thò.
c. 11 siêu đô thò.

d. 10 siêu đô thò.
Trả lời: c
Câu 8: Đốt rừng làm rẫy là hình thức canh tác nông nghiệp:
a. Luân canh.
b. Thâm canh. -
c. Du canh.
d. Đònh canh.
Trả lời: c
Câu 9: Hình thức canh tác ở vùng đồi núi có hại cho việc bảo vệ môi trường
đới nóng là:
a. Làm ruộng bậc thang.
b. Làm rẫy.
c. Trồng cây che phủ đồi
Trả lời: b
Câu 10: Nguyên nhân chính của sự tăng dân số cao ở nước ta do:
a. Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.
b. Nhiều người chưa có ý thức về kế hoạch hoá gia đình.
c. Nhân dân ta còn coi trọng gia đình nhiều con, có con trai.
d. Tất cả các ý trên.
Trả lời: d
Câu 1: Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới?
Trả lời:
- Nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa, càng gần 2 chí tuyến thời kì khô
hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
Câu 2: Kể tên các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng?
Trả lời:
- Làm nương rấy.
- Làm ruộng, thâm canh lúa nước.
- Sản xuất nông sản hàng háo theo quy mô lớn.
Câu 3: Trình bày hình thức l àm nương rẫy ở đới nóng?

Trả lời:
- Là hình thức sản xuất lâu đời nhất của xã hội loài người, đốt rừng làm nương
rẫy.
- Sử dụng công cụ thô sơ, ít chăm bón  năng suất thấp.
Câu 4: Trình bày sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường?
Trả lời:
- Việc giảm tỷ lệ …Tài nguyên, môi trường.
- Tài nguyên (rừng, khoáng sản, đất trồng) bò cạn kiệt.
- Môi trường: thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bò huỷ hoại dần, môi trường
sống ở các khu ổ chuột, các đô thò bò ô nhiễm.
Câu 5: Trình bày hậu quả của quá trình đô thò hóa ở đới nóng?
Trả lời:
- Hậu quả :nặng nề cho đời sống(thiếu nước, bệnh dòch) và cho ô nhiễm môi
trường nước, khí hậu, vẻ đẹp môi trường, đô thò.
- Ngày nay các nước ở đới nóng phải tiến hành đô thò hóa gắn liền với sự phát
triển kinh tế và phân bón bố dân cư hợp lí.
CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG II: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI ĐỚI ÔN HÒA
Câu 1: Trình bày nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn
hòa?
Trả lời:
* Nguyên nhân:
- Do sự phát triển của công nghiệp, động cơ giao thông hoạt động sinh hoạt của
con người thải khói, bụi vào không khí.
* Những hậu quả do ô nhiễm không khí:
- Mưa axit gây hậụ quả ảnh hưởng sản xuất nông, lâm nghiệp và môi trường
sống.
- Khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính Trái Đất nóng dần, khí hậu toàn cầu biến
đổi gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người.
Câu 2: Trình bày nguyên nhân gây ô nhiễm biển? Tác hại?

Trả lời:
* Nguyên nhân:
- Tập trung chuỗi đô thò lớn trên bờ biển ở đới ôn hoà.
- Váng dầu do chuyên chở, đắm tàu, giàn khoan trên biển.
- Chất thải phóng xạ, chất thải công nghiệp.
- Chất thải từ sông ngòi chảy ra.
* Tác hại:
- Ảnh hưởng xấu đến ngành nuoi trồng hải sản, hủy hoại cân bằng sinh thái.
- Ô nhiễm này tạo hiện tượng thủy triều đen, thuỷ triều đỏ, gây tai hại mọi mặt
ven bờ các đại dương.
Câu 3: Trình bày nguyên nhân gây ô nhiễm sông ngòi? Tác hại?
Trả lời:
* Nguyên nhân:
- Nước thải nhà máy.
- Lượng phân hoá học thuốc trừ sâu.
- Các chất thải sinh hoạt đô thò…
* Tác hại:
- Ảnh hưởng xấu đến ngành nuôi trồng hải sản, hủy hoại cân bằng sinh thái.
- Ô nhiễm này tạo hiện tượng thủy triều đen, thuỷ triều đỏ, gây tai hại mọi mặt
ven bờ các đại dương.
CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG III: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC
Câu 1: Em hãy trình bày đặc điểm khác nhau về khí hậu của môi trường
hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa?
Trả lời
* Môi trường hoang mạc đới nóng:
- Biên độ nhiệt năm cao.
- Mùa đong ấm, mùa hè rất nóng.
- Lượng mưa rất ít.
* Môi trường hoang mạc đới ôn hòa:

- Biên độ nhiệt năm rất cao.
- Mùa hè không nóng, mùa đông rất lạnh.
- Mưa ít - ổn đònh.
Câu 2: Em hãy trình bày sự thích nghi của thực, động vật với môi trường
hoang mạc?
Trả lời:
- Do điều kiện sống thiếu nước, khí hậu khắc nghiệt nên thực vật rất cằn cỗi
và thưa thớt, động vật rất ít, nghèo nàn.
- Các loài thực vật trong hoang mạc thích nghi với môi trường khô hạn và khắc
nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất nước trong cơ thể.
- Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Câu 3: Em hãy trình bày hoạt động kinh tế của con người hoang mạc?
a) Hoạt động kinh tế cổ truyền: của các dân tộc sống trong hoang mạc là chăn nuôi du
mục, trồng trọt trong ốc đảo.
- Chăn nuôi du mục có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế của con người môi
trường hoang mạc.
- Chuyên chở hàng hoá có ở vài dân tộc
b) Hoạt động kinh tế hiện đại:
- Đưa nước vào bằng kênh đào, giếng khoan sâu để trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng đô
thò và khai thác tài nguyên thiên nhiên (dầu mỏ, khí đốt, quặng quý hiếm…)
- Khai thác đặc điểm môi trường hoang mạc để hoạt động phát triển du lòch.
Câu 4: Trình bày những biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển của hoang
mạc?
+ Khai thác nước ngầm bằng giếng khoan sâu hay kênh đào.
+ Trồng cây gây rừng đê phòng chống cát bay và cải tạo khí hậu.
CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH
TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH
Câu 1: Trình bày đặc điểm của môi trường đới lạnh?
Trả lời:
- Ranh giới của môi trường đới lạnh 2 bán cầu là khoảng 60

o
độ vó đến cực.
- Ở Bắc Cực là đại dương, còn Nam Cực là lục đòa.
- Quanh năm rất lạnh.
+ Mùa đông rất dài.
+ Mùa hè ngắn (có nhiệt độ dưới 0oC).
+ Mưa rất ít, phần lớn dưới dạng tuyết rơi.
- Vùng biển lạnh vào mùa hè có băng trôi và núi băng.
Câu 2: Trình bày sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường?
- Thực vật đặc trưng ở đới lạnh là rêu, đòa y.
- Thực vật ít về số lượng, số loài chỉ phát triển vào mùa hè.
- Động vật thích nghi với khí hậu lạnh là tuần lộc, chim cánh cụt, hải cẩu … Có
bộ lông, lớp mỡ dày và bộ lông không thấm nước.
- Động vật tránh rét bằng hình thức di cư về xứ nóng, hoặc ngủ đông…
Câu 3: Trình bày hoạt động kinh tế cổ truyền của con người ở đới lạnh?
Hoạt động kinh tế cổ truyền là chăn nuôi và săn bắt.
- Do khí hậu lạnh lẽo khắc nghiệt nên đới lạnh ít dần.
- Các dân tộc phương Bắc chăn nuôi tuần lộc, săn bắt thú có lông quý để lấy
mỡ, thòt, da.
- Khai thác nguồn lợi động vật sống ven bờ biển (cá voi, hải cẩu, gấu trắng…)
Câu 4: Trình bày việc nghiên cứu và khai thác môi trường ở đới lạnh?
- Do khí hậu quá lạnh, điều kiện khai thác rất khó khăn nên việc sử dụng tài
nguyên để phát triển kinh tế còn ít.
- Hiện nay các hoạt động kinh tế chủ yếu ở đới lạnh là khai thác dầu mỏ (biển
phương Bắc), khoáng sản quý; đánh bắt và chế biến cá voi, chăn nuôi thú có
bộ lông quý.
- Vấn đề lớn phải quan tâm giải quyết là thiếu nhân lực và việc săn bắt động
vật quý quá mức dẫn tới nguy cơ tuyệt chủng, cạn kiệt tài nguyên quý của
biển.
CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG KINH

TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI
Câu 1: Trình bày đặc điểm của môi trường vùng núi?
- Vùng núi khí hậu thay đổi theo độ cao.
- Thực vật cũng thay đổi theo độ cao, sự phân tầng thực vật theo độ cao giống
như vùng vó độ thấp lên vùng vó độ cao.
Hướng và độ dốc của sườn núi ảnh hưởng sâu sắc tới môi trường sườn núi.
Câu 2: Trình bày sự cư trú của con người ở vùng núi?
- Vùng núi là nơi cư trú của các dân tộc ít người.
- Vùng núi thường là nơi thưa dân.
- Người dân vùng núi khác nhau trên Trái Đất có đặc điểm khác nhau.

CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG VI: CHÂU PHI
Trả lời:
Câu 1: Trình bày vò trí đòa lý của Châu Phi?
- Nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam
- Phía Bắc: giáp Đòa Trung Hải
- Phía Tây: giáp Đại Tây Dương
- Phía Đông: giáp biển Đỏ ngăn cách Châu Á bởi kênh đào Xuyê.
- Phía Đông Nam: giáp Ấn Độ Dương
Câu 2: Trình bày đòa hình của Châu Phi?
Trả lời:
- Là khối cao nguyên khổng lồ, các bồn đòa xen kẽ các sơn nguyên.
- Độ cao trung bình 750m.
- Hướng nghiêng chính của đòa hình thấp dần từ Đông Nam sang Tây Bắc.
- Các đồng bằng thấp tập trung chủ yếu ven biển .
- Rất ít núi cao: dãy Atlát, dãy Đrêkenbéc.
Câu 3: Cho biết tại sao châu Phi là châu lục nóng nhất thế giới?
Trả lời:
Vì:
- Nằm giữa 2 chí tuyến.

- Ảnh hưởng của biển dòng biển lạnh ven bờ.
- Xa biển.
⇒ Hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới (Xahara).
Câu 4: Trình bày các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên châu Phi?
Trả lời:
- Các MT tự nhiên nằm tương xứng qua đường XĐ . Gồm :
- MT XĐ ẩm .
- 2 MT nhiệt đới .
- 2 MT hoang mạc .
- 2 MT Đòa Trung Hải .
- Xavan và hoang mạc là 2 môi trường tự nhiên điển hình ở châu Phi và thế
giới chiếm diện tích lớn.
Câu 5: Trình bày sơ lược lòch sử của châu Phi?
Trả lời:
- Châu Phi thời kì cổ đại có nền Văn Minh sông Ninl rực rỡ .
- Từ TK 16 → 19 hàng triệu người da đen ở châu Phi bò đưa sang châu Mó làm
nô lệ.
- Cuối TK 19 đầu TK 20 gần toàn bộ châu Phi bò chiếm làm thuộc đòa .
- Năm 60 của TK 20 lần lượt các nước châu Phi giành độc lập, chủ quyền .
Câu 6: Trình bày quá trình đô thò hoá ở châu Phi?
Trả lời:
- Tốc độ đô thò hóa không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế .
- Nguyên nhân bùng nổ dân số đô thò châu Phi do không kiểm soát được sự gia
tăng dân số, thiên tai, sản xuất nông nghiệp không phát triển , nội chiến liên
miên .
- Bùng nổ… giải quyết (xuất hiện nhiều khu vực nhà ổ chuột).
Câu 5: Trình bày khái quát tự nhiên Bắc Phi?
Trả lời:
- Ở rìa Tây Bắc là dãy núi trẻ Átlát, các đồng bằng ven biển và sườn núi hướng
về phía biển có mưa khá nhiều. Rừng sồi, dẻ rậm rạp, vào sâu nội đại mưa

giảm dần: Xavan, cây bụi.
- Phía Nam hoang mạc Xahara khí hậu khô nóng, lượng mưa rất nhỏ. Thực vật
cây cỏ gai thưa thớt, ở những ốc đảo thực vật chủ yếu là cây chà là.
HỌC KÌ II
CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG VII: CHÂU MĨ
A/ TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Diện tích Châu Mó là:
a/ 40 triệu km
2
b/ 42 triệu km
2
c/ 44 triệu km
2
d/ 45 triệu km
2
Trả lời: b
Câu 2: Ai là người phát hiện ra Châu Mó ?
a/ Cri-xtốp Cô-lôm-bô
b/ Ma-gien-lăng
c/ A-mê-ri-gô
d/ Va-xcô-đờ-Ga-ma
Trả lời: a
Câu 3: Kênh đào Panama nối liền 2 đại dương nào?
a/ Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương
b/ Bắc Băng Dương - Đại Tây Dương
c/ Ấn Độ Dương - Bắc Băng Dương
d/ Thái Bình Dương- Đại Tây Dương
Trả lời: d
Câu 4: Bắc Mó gồm mấy Quốc gia?
a/ 1

b/ 2
c/ 3
d/ 4
Trả lời: c
Câu 5: Đặc điểm đòa hình Bắc Mó:
a/ Chia làm 3 khu vực
b/ Kéo dài theo chiều kinh tuyến
c/ Đòa hình đơn giản
d/ Đòa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực, kéo dài theo chiều kinh tuyến.
Trả lời: d
Câu 6: Đòa hình khu vực Bắc Mó chia làm mấy phần:
a/ 2
b/ 3
c/ 4
d/ 5
Trả lời: b
Câu 7: Hệ thống núi Cooc-đi-e cao trung bình bao nhiêu m:
a/ 1000m– 2000m
b/ 2000m – 3000m
c/ 3000m – 4000m
d/ 4000m – 5000m
Trả lời: c
Câu 8: Miền núi Cooc-đi-e có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, quặng đa
kim, uranium là:
a/ Đúng
b/ Sai
Trả lời: a
Câu 9: Bắc Mó nằm trên các vành đai khí hậu nào:
a/ hàn đới
b/ ôn đới

c/ nhiệt đới
d/ hàn đới, ôn đới, nhiệt đới
Trả lời: d
Câu 10: Khí hậu Bắc Mó vừa phân hóa theo chiều……(a)……lại vừa phân hóa
theo chiều……(b)………
Trả lời: a) bắc – nam b) tây – đông
Câu 11: Dân số Bắc Mó năm 2001 là:
a/ 415,1 triệu
b/ 420 triệu
c/ 425 triệu
d/ 430 triệu
Trả lời: a
Câu 12: Bắc Mó có mấy dải siêu đô thò?
a/ 1
b/ 2
c/ 3
d/ 4
Trả lời: b
Câu 13: Thành phố nào ở Bắc Mó là một siêu đô thò khổng lồ với số dân trên
16 triệu người?
a/ Oa-sinh-tơn
b/ Si-ca-gô
c/ Mê-hi-cô Xi-ti
d/ Tô-rôn-tô
Trả lời: c
Câu 14: Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải
Đại Tây Dương là:
a/ Đúng
b/ Sai
Trả lời: a

Câu 15: Hoa Kì và Cana là những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu của
thế giới.
a/ Đúng
b/ Sai
Trả lời: a
Câu 16: Nông nghiệp Bắc Mó phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao là nhờ
vào điều kiện:
a/ thủy lợi
b/ phân bón
c/ điều kiện tự nhiên, kó thuật tiên tiến
d/ thuốc trừ sâu
Trả lời: c
Câu 17: Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ở Hoa Kì, Cana là:
a/ cao
b/ thấp
c/ trung bình
d/ rất cao
Trả lời: b
Câu 18: Ở vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì có khí hậu khô hạn, hoạt
động nông nghiệp chủ yếu là:
a/ cây lương thực
b/ cây hoa màu
c/ cây ăn quả
d/ chăn nuôi gia súc
Trả lời: d
Câu 19: Trên sơn nguyên Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn
trồng ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới để:
a/ làm thức ăn cho gia súc
b/ phục vụ nhu cầu trong nước
c/ xuất khẩu

d/ cả 3 sai
Trả lời: c
Câu 20: Ngành công nghiệp nào ở Hoa Kì chiếm 80% sản lượng của toàn
ngành công nghiệp:
a/ cơ khí
b/ luyện kim
c/ đóng tàu
d/ chế biến
Trả lời: d
Câu 21: Thủ đô của Hoa Kì là:
a/ Si-ca-gô
b/ Oa-sinh-tơn
c/ Niu-I-oóc
d/ Đa-lat
Trả lời: b
Câu 22: Hiệp đònh mậu dòch tự do Bắc Mó viết tắt là:
a/ EU
b/ AFTA
c/ NAFTA
d/ WTO
Trả lời: c
Câu 24: Các ngành dòch vụ ở Bắc Mó là tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao
thông vận tải:
a/ Đúng
b/ Sai
Trả lời: a
Câu 25: Vào cuối thế kỉ XIX, Hoa Kì phát triển mạnh các ngành công nghiệp:
a/ truyền thống
b/ hiện đại
c/ năng lượng

d/ hóa chất
Trả lời: a
Câu 26: Kênh đào đóng vai trò rất quan trọng ở Trung và Nam Mó là:
xa/ Pa-na-ma
b/ Xuy-ê
c/ Ki-en
d/ Tất cả đúng
Trả lời: a
Câu 27: Đồng bằng lớn nhất Nam Mó là:
a/ A-ma-zôn
b/ La-pla-ta
c/ Ô-ri-nô-cô
d/ Pam-pa
Trả lời: a
Câu 28: Nam Mó có mấy khu vực đòa hình?
a/ 1
b/ 2
c/ 3
d/ 4
Trả lời: c
Câu 29: Nam Mó có dãy núi trẻ nào:
a/ Cooc-đi-e
b/ An-pơ
c/ Hi-ma-lay-a
d/An-đet
Trả lời: d
Câu 30: Con sông có diện tích lưu vực và lượng nước lớn nhất thế giới là:
a/ A-ma-zôn
b/ Nin
c/ Ôbi

d/ Cửu Long
Trả lời: a
Câu 31: Khu rừng rậm nhiệt đới được coi là” lá phổi xanh” của thế giới là khu
rừng:
a/ La-pla-ta
b/ Guy-a-na
c/ A-ma-zôn
d/ Chi-lê
Trả lời: c
Câu 32: Trung và Nam mó chủ yếu thuộc môi trường đới nào?
a/ Ôn hòa
b/ lạnh
c/ cận cực
d/ Nóng
Trả lời: d
Câu 33: Đồng bằng nào được xem là một thảo nguyên rông mênh mông?
a/ Pam-pa
b/ Ô-ri-nô-cô
c/ La-pla-ta
d/ A-ma-zôn
Trả lời: a
Câu 34: Khu vực dãy núi An-đet có kiểu khí hậu chủ yếu nào?
a/ Khí hậu xích đạo
b/ Khí hậu núi cao
c/ Khí hậu ôn đới
d/ Khí hậu cận nhiệt
Trả lời: b
Câu 35: Trong các nước Trung và Nam Mó, nước nào giành được độc lập trước
tiên vào năm 1882?
a/ Ac-hen-ti-na

b/ Cô-lôm-bi-a
c/ Bra-xin
d/ Pê-ru
Trả lời: c
Câu 36: Tỉ lệ dân đô thò ở Trung và nam mó chiếm bao nhiêu %?
a/ 50%
b/ 60%
c/ 70%
d/ 75%
Trả lời: d
Câu 37: Trung và Nam Mó có nền văn hóa Mó latinh độc đáo vì có sự kết hợp
của các nền văn hóa?
a/ Văn hóa Châu Âu
b/ Văn hóa Châu Phi
c/ Văn hóa bản đòa (Anh-điêng)
d/ Cả 3 nền văn hóa trên
Trả lời: d
Câu 38: Quá trình đô thò hóa nhanh ở Trung và Nam Mó là do nguyên nhân:
a/ Kinh tế phát triển
b/ Công nghiệp phát triển
c/ Kinh tế chậm phát triển
d/ Thương mại phát triển
Trả lời: c
Câu 39: Trung và Nam Mó có mấy đô thò lớn?
a/ 2
b/ 3
c/ 4
d/ 5
Trả lời: b
Câu 40: Ở Trung và Nam Mó có mấy hình thức sở hữu nông nghiệp?

a/ 1
b/ 2
c/ 3
d/ 4
Trả lời: b
Câu 41: Tiểu điền trang thuộc sở hữu của:
a/ các đại điền chủ
b/ các hộ nông dân
c/ các đòa chủ
d/ của nước ngoài
Trả lời: b
Câu 42: Đại điền trang thuộc sở hữu của:
a/ các đại điền chủ
b/ các hộ nông dân
c/ các đòa chủ
d/ của nước ngoài
Trả lời: a
Câu 43: Một số nước có sản lượng lương thực lớn là những nước nào?
a/ Bô-li-vi-a và Pê-ru
b/ Cô-lôm-bi-a và Chi-lê
c/ Bra-xin và Ac-hen-ti-na
d/ Bra-xin và Pê-ru
Trả lời: c
Câu 44: Điền vào chỗ chấm.
Chế độ sở hữu …………… ở Trung và Nam Mó còn bất hợp lí.
Trả lời: ruộng đất
Câu 45: Các nước khu vực An-đét và eo đất Trung Mó phát triển mạnh:
a/ công nghiệp khai khoáng
b/ công nghiệp nguyện tử
c/ công nghiệp cơ khí

d/ công nghiệp hóa chất
Trả lời: a
Câu 46: Khối thò trường chung ở Trung và Nam Mó hiện nay là:
a/ Mê-xi-cô
b/ Bô-li-vi-a
c/ Mec-cô-xua
d/ Liên Mó
Trả lời: c
Câu 47: Khối thò trường chung Mec-cô-xua thành lập vào năm:
a/ 1991
b/ 1986
c/ 1998
d/1992
Trả lời: a
Câu 48: Trung và Nam Mó đang hướng tới thành lập thò trường chung:
a/ Mec-cô-xua
b/ Liên Mó
c/ Bô-li-vi-a
d/ Mê-xi-cô
Trả lời: b
Câu 49: Trung và Nam mó có mấy nước có nền kinh tế phát triển nhất khu
vực?
a/ 1
b/ 2
c/ 3
d/ 4
Trả lời: d
Câu 50: Quốc gia Nam Mó phát triển mạnh ngành đánh cá biển và có sản
lượng cá vào bậc nhất thế giới là:
A. Bra-xin

B. Ac-hen-ti-na
C. Pê-ru
D. Chi-lê
Trả lời: C
Câu 51:Các đồng bằng lớn của Nam Mó xếp thứ tự nào từ Bắc xuống Nam sau
đây là đúng:
A. Đồng bằng A-ma-zôn, La-pla-ta, Pam-pa
B. Đồng bằng Pam-pa, A-ma-zôn, La-pla-ta
C. Đồng bằng A-ma-zôn, Pam-pa, La-pla-ta
D. Đồng bằng Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-zôn
Trả lời: A
Câu 52: Quốc gia trên quần đảo Ăng-ti trồng nhiều mía nổi tiếng là:
A. Hai-i-ti
B. Cu-ba
C. Đô-mi-ni-ca
D. Ha-mai-ca
Trả lời: B
Câu 53: Hình thức canh tác của tiểu điền trang là:
A. Cổ truyền, dụng cụ thô sơ, năng suât thấp
B. Công cụ hiện đại, năng suất cao
C. Công cụ hiện đại, năng suất thấp
D. Hiện đại, cơ giới hóa các khâu sản xuất
Trả lời: A
Câu 54: Mục đích sản xuất của đại điền trang là:
A. Cả hai câu đều đúng
B. Cả hai câu đều sai
C. Xuất khẩu nông sản
D. Tự cung tự cấp
Trả lời: C
Câu 55: Những quốc gia nào sau đây là thành viên của khối thò trường chung

Mec-cô-xua?
A. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la
B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Cô-lôm-bi-a, Chi-lê
C. Pa-ra-guay, Ê-cu-a-đo, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la
D. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Ăng-ti, Vê-nê-xu-ê-la
Trả lời: A
Câu 56: Dân cư Trung và Nam Mó chủ yếu là người lai giữa:
A. Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh-điêng
B. Người da đen châu Phi với người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
C. Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người Anh-điêng
D. Người Tây Ban Nha với người châu Phi và người Anh-điêng
Trả lời: A
Câu 57: Quốc gia Nam Mó đặc biệt trồng nhiều cà phê là:
A. Bra-xin và Cô-lôm-bi-a
B. Chi-lê và Bra-xin
C. Ac-hen-ti-na và Bra-xin
D. Pa-ra-guay và U-ru-guay
Trả lời: B
Câu 58: Sự xuất hiện của các dải siêu đô thò ở Bắc Mó phần lớn gắn liền với:
A. Sự phong phú về tài nguyên
B. Sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải
C. Nguồn lao động có trình độ kó thuật cao
D. Vùng có lòch sử khai phá sớm
Trả lời: C
Câu 59: Kênh đào Panama ở Trung Mó - một công trình nhân tạo thuận lợi cho
giao thông - nối liền hai đại dương:
A. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
B. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương
C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
D. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương

Trả lời: A
Câu 60: Người E-xki-mô cư trú ở Bắc Băng Dương sinh sống bằng nghề:
A. Bắt cá và săn thú
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi tuần lộc
D. Chăn nuôi gia súc lớn
Trả lời: A
Câu 61: Hoa Kì đã mua lại bán đảo Alaxca của Nga với giá bao nhiêu:
A. 8,2 tỉ USD
B. 6,2 tỉ USD
C. 7,2 tỉ USD
D. 5,2 tỉ USD
Trả lời: C
Câu 62:Nối câu cho thích hợp:
Khu vực đòa hình Đặc điểm
1. Phía tây Nam Mó A. Các đồng bằng kế tiếp nhau, diện tích lớn nhất
đồng bằng A-ma-zôn
2. Quân đảo Ăng-ti B. Nơi tận cùng dãy Coóc-đi-e, nhiều núi lửa
3. Trung tâm Nam Mó C. Dãy núi trẻ An-đet cao, đồ sộ nhất châu Mó, dài
từ Bắc – nam.
4. Eo đất Trung và Nam

D. Các cao nguyên Bra-xin, Guy-a-na
5. Phía đông Nam Mó E. Vòng cung gồm nhiều đảo lớn nhỏ bao quanh
biển Ca-ri-bê
Trả lời:
1C; 2E; 3A; 4B; 5D
Câu 63: Sản phẩm nông nghiệp của Bắc Mó hiện đang bò cạnh tranh mạnh bởi:
A. Nhật Bản, các nước ASEAN
B. Các nước NIC

C. Các nước OPEC
D. Liên minh châu Âu, Ôxtrâylia
Trả lời: D
Câu 64: Khu vực Trung và Nam Mó bao gồm:
A. Eo đất Trung Mó và quần đảo Ăng-ti
B. Eo đất Trung Mó và lục đòa Nam Mó
C. Các quần đảo trong biển Ca-ri-bê
D. Quần đảo Ăng-ti, eo đất Trung Mó và Nam Mó
Trả lời: D
Câu 65: Ven biển phía tây miền Trung An-đet xuất hiện dải hoang mạc ven
biển là do ảnh hưởng của:
A. Đông An-đet chắn gió ẩm Thái Bình Dương
B. Đòa thế của vùng là đòa hình khuất gío
C. Đông biển nóng Bra-xin
D. Dòng biển lạnh Pêru chảy rất mạnh sát ven bờ
Trả lời: D
Câu 66: Châu Mó là lục đòa nằm hoàn toàn ở:
A. Bán cầu bắc
B. Bán cầu tây
C. Bán cầu nam
D. Bán cầu đông
Trả lời: B
Câu 67: Hệ thống núi trẻ Cooc-đi-e nằm ở:
A. Trung và Nam Mó
B. Nam Mó
C. Trung Mó
D. Bắc Mó
Trả lời: D
Câu 68: Quốc gia trên quần đảo Ăng-ti trồng nhiều mía nổi tiếng là:
A. Đô-mi-ni-ca

B. Cu-ba
C. Hai-i-ti
D. Ha-mai-ca
Trả lời: B
Câu 69: Nước đứng đầu thế giới về sản lượng cá là:
A. U-ru-guay
B. Ba-xin
C. Ac-hen-ti-na
D. Pê-ru
Trả lời: D
Câu 70: Kênh đào Panama ở Trung Mó - một công trình nhân tạo thuận lợi cho
giao thông - nối liền hai đại dương:
A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
C. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương
D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
Trả lời: D
Câu 71: Châu Mó tiếp giáp với ba đại dương là:
A. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
B. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
C. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
D. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
Trả lời: D
Câu 72: Ven bờ biển phía Nam Hồ Lớn và vùg duyên hải Đông Bắc Hoa Kì
đông dân cư nhất vì:
A. Giàu tài nguyên khoáng sản
B. Mức độ đô thò hóa cao
C. Là khu tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn
D. Quá trình công nghiệp hóa phát triển sơm
Trả lời: C

Câu 73: Người đầu tiên tìm ra châu Mó là:
A. La-ha-ba-na
B. [A-Mê-ri-Cô-ve-xpu-xi năm 1522
C. Điaxơ năm 1487
D. Crix-tôp Cô-lôm-bô năm 1492
Trả lời: D
Câu 74: Hoa Kì đã mua lại bán đảo Alaxca của Nga với giá bao nhiêu:
A. 8,2 tỉ USD
B. 5,2 tỉ USD
C. 6,2 tỉ USD
D. 7,2 tỉ USD
Trả lời: D
Câu 75: Sự xuất hiện của các dải siêu đô thò ở Bắc Mó phần lớn gắn liền với:
A. Vùng có lòch sử khai phá sớm
B. Nguồn lao động có trình độ kó thuật cao
C. Sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải
D. Sự phong phú về tài nguyên
Trả lời: B
Câu 76: Nông sản xuất khẩu quan trọng nhất của Cana đối với thò trường thế
giới là:
A. Mía
B. Khoai tây
C. Lúa mì
D. Củ cải đường
Trả lời: C
Câu 77: Nơi hẹp nhất của Châu Mó là:
A. Dãy An-đet
B. Hệ thống Cooc-đi-e
C. Quần đảo Ăng-ti
D. Eo đất Panama

Trả lời: D
Câu 78: "Vành đai Mặt Trời" là vùng công nghiệp mới của Hoa Kì đang phát
triển công nghiệp rất nhanh và năng động được tập trung ở:
A. Phía Tây và Đông Nam
B. Phía Tây và Tây Bắc
C. Phía Bắc và Tây Bắc
D. Phía Nam và Tây Nam
Trả lời: D
Câu 79: Dân cư Trung và Nam Mó chủ yếu là người lai giữa:
A. Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người Anh-điêng
B. Người Tây Ban Nha với người châu Phi và người Anh-điêng
C. Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh-điêng
D. Người da đen châu Phi với người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
Trả lời: C
Câu 80: Người E-xki-mô cư trú ở Bắc Băng Dương sinh sống bằng nghề:
A. Bắt cá và săn thú
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi gia súc lớn
D. Chăn nuôi tuần lộc
Trả lời: A
Câu 81: Vùng "Vành đai Mặt Trời" của Hoa Kì có các trung tâm công nghiệp
chính:
A. Đi-tơ-roi, Cli-vơ-len
B. Cả 2 đều sai
C. Cả 2 đều đúng
D. Xan Phran-xi-xco, Lôt An-giơ-let
Trả lời: D
Câu 82: Bắc Mó, nơi có mức độ đô thò hóa cao, tập trung nhiều thành phố, khu
công nghiệp và hải cảng lớn là:
A. Vùng phía Nam Hồ Lớn và duyên hải Đông Bắc Hoa Kì

B. Ven vònh Mêhicô
C. Vùng phía tây và ven bờ phía Nam Thái Bình Dương
D. Vùng ven Ngũ Hồ
Trả lời: A
B/ TỰ LUẬN:
Câu 1: Trình bày vò trí đòa lí của châu Mó?
Trả lời:
- Nằm ở chí tuyến Nam
- Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.
- Phía Bắc: giáp Bắc Băng Dương
- Phía Đông: giáp Đại Tây Dương
- Phía Tây: giáp Thái Bình Dương
Câu 2: Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình
thành cộng đồng dân cư châu Mó?
Trả lời:
- Trước TK 16 có người Exkimô và người AnhĐiêng thuộc chủng tộc
Môngôlôit sinh sống.
- Từ TK 16  20 có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế giới.
- Các chủng tộc chính ở Châu Mỹ đã hoà huyết tạo nên thành phần người lai.
Câu 3: Trình bày 3 khu vực đòa hình ở Bắc Mó?
Trả lời:
- Hệ thống Cóoc đie đồ sộ ở phía Tây.
- Miền đồng bằng ở giữa.
- Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông.
Câu 4: Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mó?
Trả lời:
- Phân bố dân cư không đều.
- Mật độ dân sốcó sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam,giữa phía tây và
phía đông.
- Hơn 3/4dân cư Bắc Mó sống trong các đô thò.

Câu 5: Trình bày đặc điểm đô thò hoá ở Bắc Mó?
Trả lời:
- Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây
Dương.
- Vào sâu nội đòa đô thò nhỏ và thưa.
- Sự xuất hiện nhiều thành phố lớn, mới ở miền Nam và ven Thái Bình Dương
đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kỳ.
- Miền có nhiều khoáng sản như vàng, đồng, quặng đa kim, uranium.
Câu 6: Trình bày những hạn chế của nền nông nghiệp Bắc Mó?
Trả lời:
- Nông sản có giá thành cao.
- Gây ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
Câu 7: Trình bày hiệp đònh mậu dòch tự do Bắc Mó (NAFTA)?
Trả lời:
- Tăng sức cạnh tranh trên thò trường thế giới.
- Chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguồn nguyên lệu ở
Mehicô
- Tập trung phát triển các ngành công nghệ kỹ thuật cao ở Hoa Kỳ, Canada.
- Mở rộng thò trường nội đòa, thế giới.
Câu 8: Khu vực Trung và Mam Mó gồm những phần đất nào của Châu Mỹ?
Trả lời:
- Eo đất Trung Mó
- Quần đảo Ang-ti
- Lục đòa Nam Mó.
Câu 9: Trình bày các môi trường tự nhiên của Nam Mó?
Trả lời:
- Rừng xích đạo xanh quanh năm.
- Rừng rậm nhiệt đới.
- Rừng thưa – Xavan.
- Thảo nguyên Pampa.

- Hoang mạc, bán hoang mạc.
- Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ chân núi lên đỉnh núi.
Câu 10: Trình bày sự phân bố dân cư của Trung và Nam Mó?
Trả lời:
- Dân cư phân bố không đều.
- Chủ yếu: tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên.
- Thưa thớt ở càc vùng trong nội đòa.
Vai trò của rừng Amadôn :
Câu 11: Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-zôn?
Trả lời:
- Nguồn dự trữ sinh vật q giá.
- Nguồn dự trữ nước để điều hoà khí hậu cân bằng sinh thái toàn cầu.
- Rừng có nhiều tài nguyên kháong sản .
- Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế.
Câu 12: Trình bày ảnh hưởng của việc khai thác rừng Amadôn?
Trả lời:
- Kinh tế rừng tạo điều kiện phát triển kinh tế nâng cao đời sống vùng đồng
bằng A-ma-zôn .
- Sự huỷ hoại môi trường A-ma-zôn có tác động xấu đến cân bằng sinh thái,
khí hậu của khu vực và thế giới.
Câu 13: Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ
yếu ở Trung và Nam mó?
Trả lời:
- Các ngành công nghiệp: Cơ khí chế tạo, lọc dầu, hóa chất, dệt, thực phẩm,
tập trung chủ yếu ở các nước công nghiệp mới như Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-
lê, Vê-nê-xu-ê-la.
- Công nghiệp khai khoáng tập trung chủ yếu ở khu vực An-đet, eo đất Trung
mó .
- Công nghiệp sơ chế nông sản, chế biến thực phẩm tập trung chủ yếu ở các
nước trong vùng biển Ca-ri-bê.

Câu 14: Điền vào chỗ (………) ở câu sau sao cho thích hợp: (0,75đ)
Hệ thống Coóc-đi-e cao đồ sộ hiểm trở là một trong những miền núi lớn nhất
thế giới. Miền núi này chạy dọc bờ phía ……(1)…… của lục đòa Bắc Mó, kéo dài
9000km, cao trung bình 3000m – 4000m gồm nhiều dãy núi chạy……(2)…… xen
giữa là cao nguyên và sơn nguyên. Miền núi Coóc-đi-e chứa nhiều……(3)……
Trả lời:
(1) tây
(2) song song
(3) khoáng sản
CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG VIII: CHÂU NAM CỰC
Câu 1: Trình bày vò trí đòa lí và đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
Trả lời:
- Phần lục đòa trong vùng nam cực và các đảo ven bờ lục đòa .
- Khí hậu: rất giá lạnh, lạnh nhất trái đất. Nhiệt độ quanh năm < 0°C
- Đòa hình: là 1 cao nguyên băng khổng lồ cao trung bình 2600m.
- Sinh vật: + Thực vật: không có
+ Động vật: khả năng chòu rét giỏi (chim cánh cụt, …)
- Khoángsản: giàu than đá, đồng, dầu mỏ,…
Câu 2: Trình bày vài nét về lòch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam
Cực?
Trả lời:
- Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất.
- Chưa có dân sinh sống thường xuyên.
CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Câu 1: Trình bày khí hậu, động vật, thực vật châu Nam Cực?
Trả lời:
- Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm điều hoà mưa nhiều.
- Giới sinh vật trên các đảo lớn phong phú.
- Lục đại Ôxtrâylia khí hậu khô hạn.
- Hoang mạc chiếm ưu thế, sinh vật độc đáo.

Câu 2: Trình bày sự phân bố dân cư châu Đại Dương?
Trả lời:
- Phân bố không đều
+ Đông dân: Đông và Đông Nam Ôxtrâylia, Niudilen.
+Thưa dân: ở các đảo.
Câu 3: Trình bày các dạng đòa hình của châu Đại Dương?
Trả lời:
Núi cao, đồng bằng, sa mạc.
CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG X: CHÂU ÂU
Câu 1: Trình bày vò trí đòa lí của châu Âu?
Trả lời:
- Châu Âu là 1 bộ phận của lục đòa Á-ÂU với diện tích >10 triệu km
2
- Bắc giáp Bắc Băng Dương.
- Nam giáp Đòa Trung Hải.
- Tây giáp Đại Tây Dương.
- Đông giáp châuA.
Câu 2: Trình bày đòa hình của châu Âu?
Trả lời:
- Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích kéo dài từ tây sang đông gồm đồng bằng tây,
trung Au và đông Au.
- Núi già ở phí đông và trung tâm.
- Núi trẻ ở phía tây.
Câu 3: Trình bày khí hậu và sông ngòi của châu Âu?
Trả lời:
* Khí hậu: Thay đổi từ bắc xuống nam, từ đông sang tây theo sự thay đổi của
nhiệt độ và lượng mưa.
* Sông ngòi:
- Dày đặc, lượng nước dồi dào.
- Các con sông đổ ra Bắc Băng Dương, mùa đông đóng băng lâu.

×