Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Luận văn tốt nghiệp-kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại xí nghiệp 22 part7 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.23 KB, 10 trang )


61
Người lập biểu Trưởng ban tài chính
Công ty 22
Xí nghiệp 22

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 01 năm 2004
Mã số 01 - SKT
Số: 16
TK: 627 Đơn vị tính: đồng
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Trích yếu
Nợ Có Nợ Có
- Nguyên liệu, vật liệu 627 152 18.159.300
- Tiền lương - 334 9.046.500
- Kinh phí công đoàn - 3382 181.000
- BHXH, BHYT - 3382 719.000
- Chi tiền mặt - 111 3.661.000
- Khấu hao TSCĐ - 214 270.000.000
- Phân bổ chi phí vào giá
thành
1541 627 301.766.800
Cộng 301.766.800 301.766.800

Công ty 22
Xí nghiệp 22

SỔ CÁI


Tên TK: Chi phí quản lý phân xưởng
SH: 627

Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải
TK đối
ứng
Nợ Có

62
01 5/1 - Nguyên vật liệu 152 18.159.300
03 5/1 - Tiền lương 334 9.046.500
11 10/1 - Kinh phí công đoàn 3382 181.000
12 12/1 - BHXH, BHYT 3383 719.000
20 21/1 - Chi tiền mặt 111 3.661.000
24 25/1 - Khấu hao TSCĐ 214 270.000.000
35 31/1 - Phân bổ vào sản xuất chính 1541 301.766.800
Phát sinh 301.766.800 301.766.800

Công ty 22
Xí nghiệp 22
Phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 1 năm
2005
Số: 10 Mẫu số: 02-VT

Nợ: 1141TC/CĐKINH
Tế
Có: 1522 ngày 01 - 11-1995 của BTC
Họ tên người nhận hàng: Đ/c Lê Thị Hằng địa chỉ (bộ phận): PX1
Lý do xuất: Dùng để sản xuất bánh quy Hương Thảo
Xuất tại kho: Đ/c Linh
Số lượng
TT Tên hàng ĐVT
Yêu cầu
Thực
xuất
Đơn gía Thành tiền
1 Bột mỳ Pháp Kg 5.000 5.000 3.600 18.000.000
2 Sữa đặc Kg 1.275 1.275 13.500 17.212.500
3 NaHCO3 Kg 350 350 3.200 1.120.000
4 NH4CO3 Kg 300 300 3.500 1.120.000
5 Vani Kg 40,5 40,5 180.000 1.050.000
6 Băng keo cuộn 80 80 9.000 720.000
Cộng 45.390.500


63
Cộng thành tiền: (bằng chữ): Bốn triệu ba trăm chín mươi ngàn năm
trăm đồng chẵn.
Ngày 06 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán
trưởng
Phụ trách cung

tiêu
Người
nhận
Thủ kho
Bảng 17:
Bảng tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
Tháng 01/2005
ĐVT: đồng
Tên sản phẩm Z nhập kho SL nhập kho Z đơn vị
Phân xưởng I
- Bánh quy Hương Thảo cũ 2.635.042.600 350.703 kg 7.510,75
- Bánh ép 110.786.180 7.073 kg 15.662,53
- Lương khô Cacao 556.579.320 39.208kg 14.195,44
Cộng 3.301.408.100


64
CHƯƠNG III
NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI XÍ NGHIỆP 22 – CÔNG TY 22 – BQP

I . NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
Thuận lợi :
Được sự quan tâm của lãnh đạo , chỉ đạo trực tiếp thường xuyên của
Đảng uỷ , Chỉ huy công ty , phòng nghiệp vụ của công ty đã tạo điều kiện
thuận lợi cho Xí nghiệp hoàn thành nhiệm vụ công tác tài chính năm 2005.
Khó khăn :
- Giá cả vật tư đầu vào vẫn liên tục biến động theo chiều hướng tăng ở
mức cao ( nhất là đường ) giá bán điều chỉnh không th
ể theo kịp đã ảnh hưởng

lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
- Dây chuyền sản xuất bánh quy Pxưởng 1 hỏng , phải sửa chữa kéo dài
ngoài dự kiến . Do đó ảnh hưởng rất lớn đến sx cũng như doanh thu tiêu thụ
sản phẩm
- Vốn luôn ở tình trạng thiếu cho nên phải vay Ngân hàng để mua dự
trữ NVL lúc chưa tăng giá gặp nhiều khó khăn , công nợ
thnah toán có những
thời điểm chậm.
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Tổng doanh thu: 40.757.342.240 đồng , bằng 103,37% so với kế
hoạch năm ( 39.430.000.000 đ) , và bằng 105,09% so với năm trước
Trong đó :
- Doanh thu quốc phòng : 3.651.762.034 đ , bằng 124,21% kế hoạch năm
(2.940.000.000 đ) và bằng 175, 38% so với năm trước (2.082.258.030 đ)
- Doanh thu hàng kinh tế : 34. 743.008.906 đ , bằng 95,21% so với kế
hoạch năm (36.490.000.000) và bằng 104,24% so với năm trước
(33.330.492,758đ)

65
- Doanh thu khác : 2.362.571.300đ , bằng 70,13% so với năm trước
(3.369.053.000đ
2. Lãi thực hiện : 635.081.908đ , bằng 74,89% so với kế hoạch năm
(848.000.000) và bằng 1,56% trên doanh thu.
Trong đó :
- Lãi thực hiện hàng quốc phòng:128.273.610đ, bằng 108,71%kế hoạch
năm (118.000.000) và bằng 3,5% trên doanh thu hàng quốc phòng
- Lãi thực hiện hàng kinh tế : 186.131.004 đ, bằng 25,5%so với kế hoạch
năm (730.000.000 đ), và bằng 0,54%trên doanh thu hàng kinh tế
- Thu nhập khác : 320.677.294đ, bằng 13,57% trên doanh thu từ các hoạt
động kinh doanh khác .

3. Quân số và tiền lương
a. Quân số đến 31/12/2005
Tổng số : 353 người
Trong đó :
- Biên chế : 168 người
- Hợp đồng dài hạn : 163 người
- Hợp đồng ngắn hạn : 22 người
b. Tiền lương
- Tổng thu nhập : 4.997.859.329đ , bằng 101,4% so với kế hoạch năm
(4.928.820.000đ) , và bằng 100,47% so với năm trước( 4.974.348.838đ)
Trong đó :
+ Quỹ lương : 4.417.651.129đ
+ Tiền ăn ca : 400, 22500đ
+ Qu
ỹ phúc lợi : 179.983.20đ
- Thu nhập bình quân : 1.239.548đ , bằng 109,45% so với kế hoạch năm
(1.132.500đ) bằng 110,04% so với năm trước (1.126.437đ)
+ Từ lương , thưởng : 1.095.648đ
+ Từ ăn ca : 99.262

66
+Thu nhập khác ( quỹ phúc lợi) : 44.639đ
4.Thu nộp ngân sách
Tổng số nộp : 5.443.083.772đ , bằng 95,83% so với kế hoạch năm
- Nộp nhà nước: 1.854.047.938 đồng, bằng 117,05% so với kế hoạch
năm (5.697.850.000đ)
- Gồm:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: 45.527.600đ
+ Thuế GTGT: 1.806.520.338đ
+ Thuế môn bài: 2.000.000đ

- Nộp trên: 3.589.035.834 đồng, bằng 87,63% so với kế hoạch năm
(4.095.850.000đ)
Gồm:
+ Khấu hao TSCĐ: 1.319.000.000đ
+ BHXH 20%: 768.296.040đ
+ BHYT 3%: 114916.216đ
+ KPCĐ: 74.776.405đ
+ CPQL công ty: 676.965.265đ
+ Quỹ lương dự phòng:
+ Lợi nhuận: 635.081.908đ
*
Đã nộp trong năm: 5.443.083.772đ
III. VỐN - TÀI SẢN
1. Tình hình tăng giảm TSCĐ
a) Số dư đầu kỳ: 26.958.187.167đ
- Vốn ngân sách: 11.696.161.449đ
- TCHC:
- Vốn tự do: 15.262.025.718đ
b) Tăng TSCĐ trong năm: 664.125.346đ
- Tăng do mua sắm, sửa chữa nâng cấp máy móc: 664.125.346đ
- Tăng do điều động

67
- Tăng do XDCB hoàn thành.
c) Giảm TSCĐ trong năm: 39.721.700đ
d) TSCĐ chuyển năm sau: 27.582.590.813đ
Tổng số 27.582.590.813đ
Trong đó:
- TSCĐ thuộc nguồn vốn NS cấp: 11.657.289.749đ
- TSCĐ thuộc nguồn vốn TCHH cấp

- TSCĐ thuộc nguồn vốn tự có: 15.925.301.064đ
2. Tăng giảm vốn
a) Vốn cố định
* Số dư đầu năm: 11.185.017.138đ
Trong đó:
- Vốn ngân sách: 4.931.965.485đ
- Vốn TCHC
- Vốn tự có: 6.253.051.653đ
* Tăng trong năm: 664.125.346đ
Trong đó:
- Vốn ngân sách
- Vốn TCHC
- Vốn tự có: 664.125.346đ
* Giảm trong năm: 1.319.000.000đ
- Vốn ngân sách: 423.000.000đ
- Vốn TCHC:
- Vốn tự có: 869.000.000đ
* Còn lại đến 31/12/2005: 10.530.142.484đ
Trong đó:
- Vốn ngân sách: 4.508.965.485đ
- Vốn TCHC:
- Vốn tự có: 6.021.176.999đ

68
b) Vốn lưu dộng
3. Vốn trong thanh toán
a. Các khoản phải thu của khách hàng đến 31/12/2005: 1.444.339.593đ
Trong đó:
- Nợ quá hạn: 85.675.000đ
- Nợ khó đòi:

b. Các khoản phải trả khách hàng: 31/12/2005: 3.458.387.625đ
Trong đó:
- Đến hạn phải trả: 795.658.000đ
4. Tồn kho NVL, thành phẩm: 3.988.192.893đ
- Tồn kho nguyên vật liệu: 3.229.643.050đ
- Tồn kho thành phẩm: 758.549.763đ
Trong đó:
- Dùng thường xuyên: 758.549.843đ
- Cần thanh lý:
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
A. Ưu điểm
1. Tổ chức điều hành sản xuất
Xí nghiệp đã tập trung mọi điều kiện để đảm bảo tiến độ sản xuất, đảm
bảo chất lượng sản phẩm, thực hiện đúng các quy định của Cục chuyên ngành
và các bước kiểm tra chất lượng nguyên liệu cũng như sản phẩm trước khi sản
xuất và nhậ
p kho. Công tác điều độ sản xuất tại các phân xưởng đã đảm bảo
tính liên tục, đều đặn không để gián doạn phải ngừng sản xuất, bố trí sắp xếp
lao động hợp lý cơ bản đủ ngày ngày công, thu nhập đồng đều trong phân
xưởng sản xuất và toàn xí nghiệp. Không ngừng cải tiến, nghiên cứu để sản
xuất nhiều loại sản phẩm trên cùng một dây chuyền, đáp
ứng đủ số lượng,
chất lượng, đa dạng sản phẩm và thời gian giao hàng.
2. Công tác quản lý vốn và tài sản, vật tư hàng hoá

69
Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty phê duyệt, xí nghiệp
kiểm tra chặt chẽ chất lượng vật tư trước khi nhập kho, thời gian bảo quản
trong kho và trước khi đưa vào sản xuất. Thực hiện tốt chế độ thanh quyết
toán vật tư hàng tháng, quý, năm giữa các phân xưởng với xí nghiệp. Đảm

bảo an toàn hàng hoá trong tất cả các khâu từ giao nhận đến bảo quản, cấp
phát và sử
dụng, không để xảy ra tình trạng ứ đọng, mất mát, hư hỏng hay hao
hụt vật tư trong quá trình sản xuất kinh doanh. Quản lý chặt chẽ nguồn vốn,
tích cực thu hồi công nợ đảm bảo an toàn tuyệt đối quĩ két đơn vị.
3. Công tác quản lý chi phí giá thành
Ban Tài chính đã tham mưu cho lãnh đạo chỉ huy xí nghiệp và giám sát
chặt chẽ trong việc mua nguyên vật liệu đầu vào, quản lý và giám sát chặt chẽ
các khoản chi tiêu thực hành tiết ki
ệm, tiết kiệm từ khâu sản xuất, đến các chi
phí của các phòng ban. Nhằm hạ giá thành nâng cao hiệu quả sản xuất.
4. Công tác tài chính kế toán thống kê
- Thường xuyên bám sát sản xuất, lập kế hoạch nhu cầu vốn cho sản
xuất, đảm bảo đầy đủ vốn cho sản xuất, mua sắm trang bị, sửa chữa cải tạo
nhà xưởng và đảm bảo chế độ tiền lương, tiền thưởng, tham gia ngh
ỉ mát cho
cán bộ công nhân viên và các chế độ khác của công ty quy định.
- Tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán, phản ánh trung thực kịp thời
kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng từ đó phát hiện ưu khuyết điểm trong
sản xuất kinh doanh để có những biện pháp khắc phục kịp thời nhằm không
ngừng hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận.
- Thực hiện đầy đủ chế
độ báo cáo của công ty quy định.
B. Tồn tại và nguyên nhân
Tồn tại
* Hiệu quả sản xuất kinh doanh còn thấp, một số sản phẩm chưa thâm
nhập được vào thị trường.

70
- Công tác marketing tuy có nhiều tiến bộ, song vẫn còn nhiều hạn chế

trong việc nắm bắt thông tin, nghiên cứu thị trường… để đề xuất các chính
sách cho phù hợp.
- Công tác nghiên cứu mẫu mã bao bì sản phẩm vẫn còn chậm và ít
được cải tiến, chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- Chưa kịp thời đối chiếu công nợ và thu hồi công nợ của khách hàng,
có nơi còn để dây dưa kéo dài.
- Công tác giáo dục chính tr
ị tư tưởng, quản lý con người, nắm bắt diễn
biến tư tưởng CBCNV còn hạn chế.
Nguyên nhân:
- Giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng cao: Đường, sữa, sắt thép, inox…
Trong khi đó, giá bán điều chỉnh tăng không theo kịp với giá tăng của nguyên
vật liệu. Năng lực lãnh đạo của một số ít cán bộ còn hạn chế về nghiệp vụ
chuyên môn và tổ chức quán triệt khi thự
c hiện nhiệm vụ.
- Lãnh đạo chỉ huy chưa quan tâm toàn diện đến đầu tư cho công tác
nghiên cứu kỹ thuật công nghệ, hoạt động quảng cáo giới thiệu sản phẩm,
công tác marketing…
- Sự phối hợp giữa phòng kinh doanh và ban tài chính trong công tác
quản lý và theo dõi công nợ chưa được chặt chẽ thường xuyên.
- Các tổ chức quần chúng hoạt động còn thiếu chiều sâu, nhất là công
tác giáo dục tuyên truyền phát động phong trào sáng kiến cải tiến h
ợp lý hoá
trong sản xuất, chấp hành luật giao thông, kỷ luật quân đội. Sự sắp xếp đổi
mới doanh nghiệp Nhà nước sang công ty cổ phần, bước đầu cũng gây xáo
trộn về tư tưởng, tâm tư nguyện vọng của cán bộ công nhân viên.
V. KIẾN NGHỊ
Có những mặt hàng, có những đơn vị cần phải chuyển tiền trước khi lấy
hàng, khi xí nghiệp có đề nghị chuyển tiền kính mong phòng tài chính công ty
gi

ải quyết kịp thời để đảm bảo đủ nguyên liệu phục vụ cho sản xuất.

×