Những Nguyên Lý Cơ Bản
Những Nguyên Lý Cơ Bản
Của Chủ Nghĩa
Của Chủ Nghĩa
Mác – Lê Nin
Mác – Lê Nin
Bài Báo Cáo Kết Môn Học
Bài Báo Cáo Kết Môn Học
Hướng dẫn
Hướng dẫn
:
:
Thạc sĩ
Thạc sĩ
LÊ VĂN TÙNG
LÊ VĂN TÙNG
Thực hiện: TV Thông Tin & QL Đất Đai
Thực hiện: TV Thông Tin & QL Đất Đai
SV thực hiện SLIDES: VÕ MINH NHỰT
Đề tài: Hàng hóa, hàng hóa sức lao
Đề tài: Hàng hóa, hàng hóa sức lao
động, sản xuất ra giá trị thặng dư
động, sản xuất ra giá trị thặng dư
trong chủ Nhĩa Tư Bản
trong chủ Nhĩa Tư Bản
1/
1/
Hàng Hóa.
Hàng Hóa.
2/ Hàng Hóa Sức Lao Động.
2/ Hàng Hóa Sức Lao Động.
3/ Sản Xuất Ra Giá Trị Thặng
3/ Sản Xuất Ra Giá Trị Thặng
Dư Trong Chủ Nghĩa Tư Bản.
Dư Trong Chủ Nghĩa Tư Bản.
Sv: VÕ MINH NHỰT
1.Hàng hóa.
1.Hàng hóa.
Khái
Khái
niêm
niêm
:
:
hàng hóa là một vất phẩm có
hàng hóa là một vất phẩm có
thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người và đi vào quá trình tiêu dùng thông
người và đi vào quá trình tiêu dùng thông
qua trao đổi hoặc mua-bán.
qua trao đổi hoặc mua-bán.
*
*
Hàng hóa có 2 loại thuộc tính:
Hàng hóa có 2 loại thuộc tính:
+
+
Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Giá trị sử dụng của hàng hóa.
+
+
Giá trị hàng hóa.
Giá trị hàng hóa.
+
+
Mối quan hệ của hai thuôc tính.
Mối quan hệ của hai thuôc tính.
Sv: VÕ MINH NHỰT
+
+
Giá trị sử dụng của hàng hóa:
Giá trị sử dụng của hàng hóa:
* Giá trị sử dụng của hàng hoá là công
* Giá trị sử dụng của hàng hoá là công
dụng của hàng hoá để thoả mãn nhu
dụng của hàng hoá để thoả mãn nhu
cầu nào đó của con người
cầu nào đó của con người
.
.
VD: Thuốc (thuốc tây) dùng trị bệnh,
VD: Thuốc (thuốc tây) dùng trị bệnh,
vậy giá trị sử dụng của thuốc là trị bệnh.
vậy giá trị sử dụng của thuốc là trị bệnh.
* Trong nền sản xuất hàng hóa giá trị sử
* Trong nền sản xuất hàng hóa giá trị sử
dụng là vật mang giá trị trao đổi, người
dụng là vật mang giá trị trao đổi, người
ta không trao đổi những vật phẩm
ta không trao đổi những vật phẩm
không có giá trị sử dụng.
không có giá trị sử dụng.
Sv: VÕ MINH NHỰT
+Giá trị của hàng hoá.
+Giá trị của hàng hoá.
-
Để hiểu được giá trị của hàng hoá phải
Để hiểu được giá trị của hàng hoá phải
đi từ giá trị trao đổi.
đi từ giá trị trao đổi.
*
*
Giá trị trao đổi
Giá trị trao đổi
: là một quan hệ về số
: là một quan hệ về số
lượng, là tỷ lệ theo đó một giá trị sử
lượng, là tỷ lệ theo đó một giá trị sử
dụng loại này được trao đổi với những
dụng loại này được trao đổi với những
giá trị sử dụng loại khác.
giá trị sử dụng loại khác.
* Vậy
* Vậy
Giá trị của hàng hoá
Giá trị của hàng hoá
: Là lao
: Là lao
động xã hội của người sản xuất hàng
động xã hội của người sản xuất hàng
hoá kết tinh trong hàng hoá.
hoá kết tinh trong hàng hoá.
Sv: VÕ MINH NHỰT
+
+
Mối quan hệ của hai thuôc tính.
Mối quan hệ của hai thuôc tính.
Hai thuộc tính của hàng hoá có quan hệ chặt chẽ với
Hai thuộc tính của hàng hoá có quan hệ chặt chẽ với
nhau, vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau.
nhau, vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau.
Mặt thống nhất biểu hiện ở chỗ
Mặt thống nhất biểu hiện ở chỗ
: Hai thuộc tính này
: Hai thuộc tính này
cùng đồng thời tồn tại trong một hàng hoá
cùng đồng thời tồn tại trong một hàng hoá
.
.
Mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của hàng hoá thể hiện
Mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của hàng hoá thể hiện
ở chỗ
ở chỗ
:
:
* Thứ nhất
* Thứ nhất
, với tư cách là giá trị sử dụng thì các hàng
, với tư cách là giá trị sử dụng thì các hàng
hoá khác nhau về chất (vải mặc, sắt thép, lúa gạo…)
hoá khác nhau về chất (vải mặc, sắt thép, lúa gạo…)
*
*
Thứ hai,
Thứ hai,
quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng
quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng
có sự tách rời nhau cả về mặt không gian và thời
có sự tách rời nhau cả về mặt không gian và thời
gian.
gian.
Sv: VÕ MINH NHỰT
2/ Hàng Hóa Sức Lao Động
2/ Hàng Hóa Sức Lao Động
a/ Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực ở trong thân
a/ Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực ở trong thân
thể con người, vận động và sản xuất ra giá trị vật chất.
thể con người, vận động và sản xuất ra giá trị vật chất.
o
Sức lao động chỉ trở thành hàng hoá khi có hai điều kiện
Sức lao động chỉ trở thành hàng hoá khi có hai điều kiện
sau đây:
sau đây:
Thứ nhất
Thứ nhất
, người lao động phải là người được tự do về
, người lao động phải là người được tự do về
thân thể của mình, phải có khả năng chi phối sức lao
thân thể của mình, phải có khả năng chi phối sức lao
động ấy và chỉ bán lao động đó trong một thời gian nhất
động ấy và chỉ bán lao động đó trong một thời gian nhất
định.
định.
Thứ hai
Thứ hai
, người lao động không có tư liệu sản xuất cần
, người lao động không có tư liệu sản xuất cần
thiết để tự mình thực hiện lao động và cũng không có
thiết để tự mình thực hiện lao động và cũng không có
của cải gì khác, muốn sống chỉ còn cách bán sức lao
của cải gì khác, muốn sống chỉ còn cách bán sức lao
động cho người khác sử dụng.
động cho người khác sử dụng.
Sv: VÕ MINH NHỰT
b/ Hai thuộc tính của hàng hóa
b/ Hai thuộc tính của hàng hóa
sức lao động.
sức lao động.
Hàng hoá sức lao động cũng có hai
Hàng hoá sức lao động cũng có hai
thuộc tính, giống như hàng hoá khác, đó
thuộc tính, giống như hàng hoá khác, đó
là: giá trị và giá trị sử dụng.
là: giá trị và giá trị sử dụng.
Từ hai thuộc tính trên, ngưòi ta nói rằng:
Từ hai thuộc tính trên, ngưòi ta nói rằng:
Sức lao động là một hàng hoá đặc biệt
Sức lao động là một hàng hoá đặc biệt
khác với các hàng hoá thông thường.
khác với các hàng hoá thông thường.
Hàng hóa sức lao động có thuộc tính là
Hàng hóa sức lao động có thuộc tính là
nguồn gốc giá trị, tạo ra giá trị thặng dư
nguồn gốc giá trị, tạo ra giá trị thặng dư
cho nhà Tư bản.
cho nhà Tư bản.
Tuy nhiên không phải sức lao động nào
Tuy nhiên không phải sức lao động nào
cũng tạo ra hàng hóa.
cũng tạo ra hàng hóa.
Sv: VÕ MINH NHỰT
3/ Sự Sản Xuất Ra Giá Trị Thặng
3/ Sự Sản Xuất Ra Giá Trị Thặng
Dư Trong Chủ Nghĩa Tư Bản.
Dư Trong Chủ Nghĩa Tư Bản.
a/
a/
Sự thống nhất giữa quá trình sản
Sự thống nhất giữa quá trình sản
xuất ra giá trị sử dụng và quá trình
xuất ra giá trị sử dụng và quá trình
sản xuất ra giá trị thặng dư.
sản xuất ra giá trị thặng dư.
Đặc điểm của quá trình này:
Đặc điểm của quá trình này:
Công nhân làm việc với sự kiểm soát
Công nhân làm việc với sự kiểm soát
của nhà Tư bản.
của nhà Tư bản.
Toàn bộ sản phẩm làm ra thuộc về
Toàn bộ sản phẩm làm ra thuộc về
nhà tư bản.
nhà tư bản.
Sv: VÕ MINH NHỰT
b/ Bản chất của Tư bản:
b/ Bản chất của Tư bản:
Tư bản là giá trị mang lại giá trị mang
Tư bản là giá trị mang lại giá trị mang
lại giá trị thặng dư bằng cách bóc sức
lại giá trị thặng dư bằng cách bóc sức
lột lao động của người công nhân làm
lột lao động của người công nhân làm
thuê.
thuê.
Gái trị thặng dư là giá trị dời ra ngoài
Gái trị thặng dư là giá trị dời ra ngoài
giá trị, sức lao động do công nhân làm
giá trị, sức lao động do công nhân làm
thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm
thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm
không.
không.
Sv: VÕ MINH NHỰT
c
c
/ Tư bản bất biến và tư bản khả
/ Tư bản bất biến và tư bản khả
biến.
biến.
Tư Bản Bất Biến, kí hiệu (c).
Tư Bản Bất Biến, kí hiệu (c).
Tư bản bất biến là bộ phận tư bản biến thành
Tư bản bất biến là bộ phận tư bản biến thành
tư liệu sản xuất, giá trị của nó được bản toàn
tư liệu sản xuất, giá trị của nó được bản toàn
và chuyển vào sản phẩm, tức là không thay
và chuyển vào sản phẩm, tức là không thay
đổi về lượng giá trị trong quá trình sản xuất.
đổi về lượng giá trị trong quá trình sản xuất.
Trong quá trình sản xuất, giá trị của tư liệu
Trong quá trình sản xuất, giá trị của tư liệu
sản xuất được lao động cụ thể của người
sản xuất được lao động cụ thể của người
công nhân chuyển vào sản phẩm mới,
công nhân chuyển vào sản phẩm mới,
lượng
lượng
giá trị của chúng không đổi.
giá trị của chúng không đổi.
Sv: VÕ MINH NHỰT
Tư Bản khả Biến
Tư Bản khả Biến
, kí hiệu (C).
, kí hiệu (C).
Tư bản khả biến là bộ phận tư bản biến thành
Tư bản khả biến là bộ phận tư bản biến thành
sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua
sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua
lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà
lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà
tăng về lượng giá trị trong quá trình sản xuất
tăng về lượng giá trị trong quá trình sản xuất
.
.
Bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động đã có
Bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động đã có
sự biến đổi về lượng trong quá trình sản xuất
sự biến đổi về lượng trong quá trình sản xuất
.
.
Mua sức lao động.
Mua sức lao động.
Giá trị tăng thêm.
Giá trị tăng thêm.
Sv: VÕ MINH NHỰT
Tỷ suất giá trị thặng dư và khối
Tỷ suất giá trị thặng dư và khối
lượng giá trị thặng dư
lượng giá trị thặng dư
Khái niệm tỷ suất giá trị
Khái niệm tỷ suất giá trị
thặng dư
thặng dư
:
:
Tỷ suất giá trị
Tỷ suất giá trị
thặng dư (m’) là tỷ lệ % giữa
thặng dư (m’) là tỷ lệ % giữa
số lượng giá trị thặng dư (m)
số lượng giá trị thặng dư (m)
với tư bản khả biến (v)
với tư bản khả biến (v)
và
và
được tính bằng công thức:
được tính bằng công thức:
m
m’ = x 100%
v
Sv: VÕ MINH NHỰT
Sản xuất ra giá trị thặng dư
Sản xuất ra giá trị thặng dư
tuyệt đối, tương đối
tuyệt đối, tương đối
và giá trị
và giá trị
thặng dư siêu ngạch
thặng dư siêu ngạch
Giá trị thặng dư tuyệt đối: kéo dài
Giá trị thặng dư tuyệt đối: kéo dài
ngày lao động.
ngày lao động.
Giá trị thặng dư tương đối: giảm thời
Giá trị thặng dư tương đối: giảm thời
gian lao động, tăng cường độ lao
gian lao động, tăng cường độ lao
động.
động.
Giá trị thặng dư siêu ngạch: tăng
Giá trị thặng dư siêu ngạch: tăng
năng xuất lao động biệt, giá trị hàng
năng xuất lao động biệt, giá trị hàng
hóa thấp hơn giá trị thị trường.
hóa thấp hơn giá trị thị trường.
Sv: VÕ MINH NHỰT
Sản xuất ra giá trị thặng dư- quy
Sản xuất ra giá trị thặng dư- quy
luật kinh tế tuyệt đối của chủ
luật kinh tế tuyệt đối của chủ
nghĩa tư bản
nghĩa tư bản
Phản ánh mục đích của nền sản
Phản ánh mục đích của nền sản
xuất tư bản chủ nghĩa.
xuất tư bản chủ nghĩa.
Phương tiện để đạt dược muc
Phương tiện để đạt dược muc
đích.
đích.
Sự bóc lột của giá trị thặng dư
Sự bóc lột của giá trị thặng dư
khát hẳn về bản chất so với bóc
khát hẳn về bản chất so với bóc
lột của các xã hội trước.
lột của các xã hội trước.
Sv: VÕ MINH NHỰT
Đặc điểm của
quá trình sản
xuất giá trị thặng
dư hiên nay.
Áp dụng khoa
họckĩ thuật hiện
đại vào sản xuất
Cơ cấu lao động
có sự biến đổi lớn
ở các nước tư
bản phát triển.
Lan rộng sự bóc
lột của tư bản trên
thế giới dưới
nhiều hình thức.
Sv: VÕ MINH NHỰT
Dù ở gốc độ nào ta vẫn thấy Tư
Dù ở gốc độ nào ta vẫn thấy Tư
bản là những người nợ công nhân
bản là những người nợ công nhân
nhiều nhất vì:
nhiều nhất vì:
Bóc lột sức lao động
Bóc lột sức lao động
của công nhân để
của công nhân để
làm giàu cho mình.
làm giàu cho mình.
Sv: VÕ MINH NHỰT
PHẦN BÁO ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
PHẦN BÁO ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
RẤT CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA
RẤT CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA
CÁC BẠN.
CÁC BẠN.
Xin cám ơn thầy LÊ VĂN TÙNG đã
Xin cám ơn thầy LÊ VĂN TÙNG đã
hướng dẫn tập thể sinh viên THƯ
hướng dẫn tập thể sinh viên THƯ
VIỆN THÔNG TIN & QUẢN LÍ ĐẤT
VIỆN THÔNG TIN & QUẢN LÍ ĐẤT
ĐAI hoàn thành bài báo cáo này.
ĐAI hoàn thành bài báo cáo này.
…
…
HẾT…
HẾT…
SV thực hiện SLIDES: VÕ MINH NHỰT