Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

Kê toán vốn bằng tiền potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 58 trang )


Ch¬ng6
KÕto¸nvènb»ngtiÒn,
tiÒnvayvµc¸cnghiÖp
vôthanhto¸n

Néi dung

KÕ to¸n vèn b»ng tiÒn

KÕ to¸n tiÒn vay

KÕ to¸n c¸c nghiÖp vô thanh to¸n

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

K toán ti n m t t i qu , ti n g i ngân hàng, ti n ế ề ặ ạ ỹ ề ử ề
ang chuy nđ ể

K toán ngo i tế ạ ệ

KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ

Hàng ngày, ph n ánh tình hình thu chi và t n qu ả ồ ỹ
ti n m t. Th ng xuyên i chi u ti n m t t i qu ề ặ ườ đố ế ề ặ ạ ỹ
th c t v i s k toán.ự ế ớ ổ ế

Tách bi t nhi m v gi ti n m t v i nhi m v gi s ệ ệ ụ ữ ề ặ ớ ệ ụ ữ ổ
k toán ế

Tài kho n s d ng: TK 111ả ử ụ



TK 1111: Tiền Việt Nam

TK 1112: Ngoại tệ

TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ

M t s nghi p v thu ti n m t ch y u:ộ ố ệ ụ ề ặ ủ ế
N TK 111ợ
Có TK 112
Có TK 121,128,221,222,223,228
Có TK 131, 141
Có TK 411,441
Có TK 511,515,711
Có TK 3381
Có TK 413

KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ

M t s nghi p v chi ti n m t ch y u:ộ ố ệ ụ ề ặ ủ ế
N TK 112ợ
N TK 151,152,153,156,611ợ
N TK 141ợ
N TK 211,213,217,241ợ
N TK 121,128,221,222,223,228ợ
N TK 311,315,331,333,334,338ợ
N TK 411ợ
N TK 621,627,635,641,642,811,133ợ

Có TK 111

KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Là hình th c thanh toán không dùng ti n m tứ ề ặ

Séc là m t l nh vô i u ki n th hi n d i d ng ộ ệ đ ề ệ ể ệ ướ ạ
ch ng t c a ng i ch tài kho n, ra l nh cho ứ ừ ủ ườ ủ ả ệ ngân
hàng trích t tài kho n c a mình tr cho ng i ừ ả ủ để ả ườ
có tên trong séc, ho c tr theo l nh c a ng i y ặ ả ệ ủ ườ ấ
ho c tr cho ng i c m séc m t s ti n nh t nh, ặ ả ườ ầ ộ ố ề ấ đị
b ng ti n m t hay b ng ằ ề ặ ằ chuy nể kho nả

Séc b o chi:ả là m t t séc c ngân hàng c a ộ ờ đượ ủ
ng i phát hành m b o r ng tài kho n c a ng i ườ đả ả ằ ả ủ ườ
ó có ti n c trích ra khi thanh toán. Trong đ đủ ề để đượ
tr ng h p này, ngân hàng th ng ghi ho c óng ườ ợ ườ ặ đ
d u b o chi lên t séc. ấ ả ờ

KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Các nghi p v làm t ng ti n g i ngân hàng: K ệ ụ ă ề ử ế
toán d a vào ự Gi y báo Có ấ ho c ặ B ng sao kê ả
c a ngân hàngủ và các ch ng t có liên quan ứ ừ
xác nh n i dung thu và tài kho n i ng để đị ộ ả đố ứ
v i N TK 112ớ ợ

Các nghi p v làm gi m ti n g i ngân hàng: K ệ ụ ả ề ử ế
toán d a vào ự Gi y báo N ấ ợ ho c ặ B ng sao kê ả
c a ngân hàngủ và các ch ng t có liên quan ứ ừ

xác nh n i dung chi và tài kho n i ng để đị ộ ả đố ứ
v i Có TK 112ớ

KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN

Ti n ang chuy n bao g m ti n Vi t Nam và ề đ ể ồ ề ệ
ngo i t ang chuy n trong các tr ng h p ạ ệ đ ể ườ ợ
sau:

Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân
hàng

Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị
khác

Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho Kho
bạc (giao tay ba giữa doanh nghiệp với
người mua hàng và Kho bạc Nhà nước)

Tài kho n s d ng: TK 113ả ử ụ

Kế toán ngoại tệ

Nguyên tắc ghi nhận:
-
TK doanh thu, chi phí, hàng tồn kho, bên Nợ TK Vốn
bằng tiền ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá
giao dịch bình quân tại thời điểm phát sinh
-
Bên Có TK Vốn bằng tiền ghi theo tỷ giá ghi sổ kế toán

(tỷ giá xuất ngoại tệ t ơng tự pp tính giá xuất HTK)
-
Bên Có TK Nợ phải trả và bên Nợ TK Nợ phải thu ghi
nhận theo tỷ giá giao dịch. Cuối năm đánh giá lại theo tỷ
giá giao dịch bình quân tại thời điểm cuối năm
-
Bên Nợ TK Nợ phải trả và bên Có TK Nợ phải thu ghi sổ
theo tỷ giá ghi nhận nợ

Kế toán ngoại tệ

Nguyên tắc ghi nhận (tiếp)
-
Đối với dn có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ
có thể dùng tỷ giá hạch toán theo nguyên tắc:
+ Đối với TK doanh thu, chi phí, hàng tồn kho,
TSCĐ, Vốn chủ sở hữu dùng tỷ giá thực tế để quy đổi
+ Đối với tài khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ
phải trả dùng tỷ giá hạch toán để quy đổi. Cuối kỳ
đánh giá lại số d trên các tài khoản này theo tỷ giá
thực tế.
- Cuối năm tài chính phải đánh giá lại số d trên các tài
khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả theo tỷ
giá thực tế tại thời điểm cuối năm.

KÕ to¸n ngo¹i tÖ (Nt¾c xö lý chªnh lÖch)

Đối với hoạt động SXKD

Chênh lệch tỷ giá trong kỳ được ghi nhận ngay

vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm được
hạch toán vào TK 413

Đối với vốn bằng tiền và các khoản nợ ngắn hạn,
chênh lệch tỷ giá để nguyên trên TK 413. Đầu
năm sau ghi bút toán ngược lại để xóa số dư.

Đối với nợ phải trả dài hạn là ngoại tệ, chênh lệch
tỷ giá được hạch toán vào chi phí hoặc doanh thu
hoạt động tài chính để lập Báo cáo kết quả kinh
doanh.

Kế toán ngoại tệ (Ntắc xử lý chênh lệch)
-
Đối với hoạt động đầu t XDCB giai o n tr ớc hoạt
động
- Chênh lệch tỷ giá phát sinh đ ợc luỹ kế trên tài khoản
4132 cho đến khi kết thúc giai đoạn đầu t
- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm đ ợc luỹ kế
trên TK 4132 và số d đ ợc phản ánh trên Bảng CĐKT cho
đến khi kết thúc giai đoạn đầu t
- Khi kết thúc giai đoạn đầu t :
+ Nếu lỗ ghi vào 635 hoặc phân bổ dần 242
+ Nếu lãi ghi nhận 515 hoặc phân bổ dần 3387

Ph ơng pháp kế toán ngoại tệ

Tr ờng hợp dn sử dụng tỷ giá thực tế

-
Kế toán tăng:
+ Bán hàng thu ngoại tệ:
Nợ TK 1112,1122,131: tỷ giá thực tế
Có TK 511,3331: tỷ giá thực tế
+ Thu nợ, vay nợ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112,1122: tỷ giá thực tế
Có TK 131,136,138,311,341: tỷ giá ghi nhận nợ
Nợ TK 635 / Có TK 515: chênh lệch
+ Mua ngoại tệ thanh toán bằng tiền VN:
Nợ TK 1112,1122: tỷ giá thực tế
Có TK 1111,1121, 331: tỷ giá thực tế

Ph ơng pháp kế toán ngoại tệ
-
Kế toán giảm:
+ Mua hàng thanh toán bằng ngoại tệ:
Nợ TK 151,152,153,156,211,627,133 : tỷ giá thực tế
Có TK 1112,1122: tỷ giá xuất quỹ
Có TK 311,331,341: tỷ giá thực tế
Nợ TK 635/ Có TK 515: chênh lệch
+ Trả nợ bằng ngoại tệ
Nợ TK 311,315,331,334,336,338,341 : tỷ giá ghi nhận nợ
Có TK 1112,1122: tỷ giá xuất quỹ
Nợ TK 635/ Có TK 515: chênh lệch
+ Bán ngoại tệ thu tiền VN:
Nợ TK 1111,1121,131: tỷ giá thực tế
Có TK 1112,1122: tỷ giá xuất quỹ
Nợ TK 635/ Có TK 515: chênh lệch


Ph ¬ng ph¸p kÕ to¸n ngo¹i tÖ

Tr êng hîp dn sö dông tû gi¸ h¹ch to¸n
-
KÕ to¸n t¨ng:
+ B¸n hµng thu ngo¹i tÖ:
Nî TK 1112,1122,131: tû gi¸ h¹ch to¸n
Cã TK 511,3331: tû gi¸ thùc tÕ
Nî TK 635 / Cã TK 515: chªnh lÖch
+ Thu nî, vay nî b»ng ngo¹i tÖ:
Nî TK 1112,1122: tû gi¸ h¹ch to¸n
Cã TK 131,136,138,311,341: tû gi¸ h¹ch to¸n
+ Mua ngo¹i tÖ thanh to¸n b»ng tiÒn VN:
Nî TK 1112,1122: tû gi¸ h¹ch to¸n
Cã TK 1111,1121, 331: tû gi¸ thùc tÕ
Nî TK 635 / Cã TK 515: chªnh lÖch

Ph ¬ng ph¸p kÕ to¸n ngo¹i tÖ
-
KÕ to¸n gi¶m:
+ Mua hµng thanh to¸n b»ng ngo¹i tÖ:
Nî TK 151,152,153,156,211,627,133 : tû gi¸ thùc tÕ…
Cã TK 1112,1122, 311,331,341 : tû gi¸ h¹ch to¸n
Nî TK 635/ Cã TK 515: chªnh lÖch
+ Tr¶ nî b»ng ngo¹i tÖ
Nî TK 311,315,331,334,336,338,341 : tû gi¸ h¹ch to¸n…
Cã TK 1112,1122: tû gi¸ h¹ch to¸n
+ B¸n ngo¹i tÖ thu tiÒn VN:
Nî TK 1111,1121,131: tû gi¸ thùc tÕ
Cã TK 1112,1122: tû gi¸ h¹ch to¸n

Nî TK 635/ Cã TK 515: chªnh lÖch

Ph ơng pháp kế toán ngoại tệ

Cuối năm, đánh giá lại số d ngoại tệ trên các tài
khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả theo tỷ
giá giao dịch bình quân
- Nếu lãi về tỷ giá (tỷ giá tăng đối với tiền và các khoản phải thu,
tỷ giá giảm đối với các khoản nợ phải trả):
Nợ TK 1112,1122,131,136,138
Nợ TK 311,315,331,334,336,338,341
Có TK 4131
- Nếu lỗ về tỷ giá ghi ng ợc lại
- Đối với nợ phảI trả dài hạn là ngoại tệ, số d TK 4131 đ ợc ghi:
+ Nếu TK 4131 d nợ ->TK 635
+ Nếu TK 4131 d có -> TK 515


Kế toán ngoại tệ (gđ tr ớc hoạt động)

Khi mua vật t , thiết bị thanh toán bằng ngoại tệ:
Nợ TK 152,153,211,241,133: tỷ giá thực tế
Có TK 1112,1122: tỷ giá xuất quỹ
Nợ/ Có TK 4132: chênh lệch

Khi trả nợ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 311,315,331,341 : tỷ giá ghi nhận nợ
Có TK 1112,1122: tỷ giá xuất quỹ
Nợ/ Có TK 4132


Đánh giá lại số d ngoại tệ cuối năm: t ơng tự hoạt động
SXKD


Kế toán ngoại tệ (gđ tr ớc hoạt động)

Nếu TK 4132 d nợ (lỗ về tỷ giá)
Nợ TK 625
Nợ TK 242
Có TK 4132
Định kỳ phân bổ lỗ về tỷ giá vào chi phí tài chính

Nếu TK 4132 d có (lãi về tỷ giá)
Nợ TK 4132
Có TK 515
Có TK 3387
Định kỳ phân bổ dân lãI về tỷ giá vào doanh thu hoạt
động tài chính

Kế toán tiền vay

Khái niệm: là hình thức huy động vốn tạm thời

Phân loại:
- Vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tài
chính bổ sung vốn l u động
- Vay dài hạn ngân hàng và các tổ chức tài
chính bổ sung vốn cố định
- Vay vốn d ới hình thức thuê dài hạn tài sản
kinh doanh


Kế toán tiền vay (vay ngắn hạn)

Khái niệm: là khoản tiền vay có thời hạn hoàn trả
trong vòng 1 niên độ kế toán/ 1 chu kỳ kinh doanh

Tài khoản sử dụng: TK 311

Ph ơng pháp kế toán:
- Khi vay ngắn hạn: Nợ TK lquan
Có TK 311
- Trả lãi vay:
+ Nếu trả lãi định kỳ: tính vào CP tài chính 635
+ Nếu trả tr ớc lãi nhiều kỳ: phân bổ dần qua TK 142
+ Nếu trả lãi cuối kỳ: trích tr ớc vào TK 335

Kế toán tiền vay (vay dài hạn)

Khái niệm: là khoản tiền vay có thời hạn hoàn trả trên 1
niên độ kế toán/ 1 chu kỳ kinh doanh

Hình thức vay: bằng tiền hoặc phát hành trái phiếu

Tài khoản sử dụng: TK 341,343

Ph ơng pháp kế toán:
- Khi đi vay DH: Nợ TK lquan/ Có TK 341
- Lãi vay phải trả: định kỳ, trả 1 lần vào đầu kỳ hoặc cuối kỳ
- Khi trả nợ tiền vay:
+ Nếu trả tr ớc hạn: Nợ TK 341/ Có TK Tiền

+ Nếu trả đúng hạn: cuối năm kết chuyển sang TK 315
và thanh toán


Kế toán tiền vay (vay dài hạn)

L u ý: tr ờng hợp lãi tiền vay phải trả đủ điều kiện
vốn hóa
- Vốn vay liên quan trực tiếp đến công trình đầu t XDCB hoặc tài
sản đang chế tạo dở dang. Lãi vay đ ợc ghi nhận:
Nợ TK 2412: tính vào giá thành công trình XDCB
Nợ TK 627: tính vào giá thành sản xuất
Có TK 111,112,142,242,335
- Các khoản thu nhập phát sinh do đầu t tạm thời từ các khoản vốn
vay chung đ ợc hạch toán vào TK 515
- Tr ờng hợp lãi quá hạn hoặc v ợt khung (v ợt mức lãi suất trần)
hạch toán vào chi phí khác 811
- Nếu dn đ ợc Nhà n ớc hỗ trợ lãi suất tiền vay: TK 515

Kế toán tiền vay(phát hành tráI phiếu)

Các tr ờng hợp phát hành trái phiếu:
- Phát hành trái phiếu ngang giá
- Phát hành trái phiếu có chiết khấu
- Phát hành trái phiếu có phụ trội

Tài khoản sử dụng: TK 343

Ph ơng pháp kế toán:
-

Khi phát hành trái phiếu
-
Lãi trái phiếu phải trả
-
Thanh toán trái phiếu khi đến hạn

×