Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 26 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.02 KB, 6 trang )

Tiết 26:
THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ.
A.MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng: -Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế ytế.
-Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự
thay đổi này.
2. Thái độ: Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành TN và
viết báo cáo.
B. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: Một nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc nhiệt kế dầu).
Một đồng hồ.
Bông y tế.
Một nhiệt kế y tế.
Cá nhân HS: Nghiên cứu nội dung của mẫu báo cáo.
Mang nhiệt kế y tế.
C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: KIỂM TRA VIỆC CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH CHO BÀI THỰC
HÀNH (5 phút).
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng cho bài TH.
Khuyến khích các em chuẩn bị tốt. Nhắc nhở HS chuẩn bị
chưa tốt để rút kinh nghiệm.
-Nhắc nhở HS về thái độ khi TH.

*H. Đ. 2: (15 phút).


Hướng dẫn HS theo các bước:
+Tìm hiểu 5 đặc điểm nhiệt kế y tế, ghi
vào mẫu báo cáo.
+Đo theo tiến trình trong SGK.


-Chú ý theo dõi để nhắc nhở HS:
+Khi vẩy nhiệt kế cầm thật chặt để
khỏi văng ra và chú ý tránh không để
nhiệt kế va đập vào các vật khác.
+Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu
thuỷ ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với
I.Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
1. Dụng cụ.
Nhiệt kế y tế (loại nhiệt kế thuỷ ngân).

-Năm đặc điểm của nhiệt kế y tế:
C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt
kế:
C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt
kế:
C3: Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ đến
da.
+Khi đọc nhiệt kế không cầm vào bầu
nhiệt kế.
-Khi đo xong các em hãy cất nhiệt kế
vào hộp đựng.
C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:
C5: Nhiệt độ được ghi màu đỏ:
2.Tiến trình đo.
Đo nhiệt độ của mình và của một bạn
khác.
Người Nhiệt độ
Bản thân
Bạn


*H. Đ.3: (22 phút).


-Yêu cầu các nhóm phân công trong
nhóm của mình:
+Một bạn theo dõi thời gian.
+Một bạn theo dõi nhiệt độ.
+Một bạn ghi kết quả vào bảng.
II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo
thời gian trong quá trình đun nước.
1.Dụng cụ.
Nhiệt kế dầu, cốc đựng nước, đèn cồn,
giá đỡ.
Bốn đặc điểm của nhiệt kế dầu:
C6: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt
kế:
-Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế để
tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu.
-Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ theo
hình 23.1, kiểm tra lại trước khi cho
HS đốt đèn cồn.
-Nhắc nhở HS:
+Theo dõi chính xác thời gian để đọc
kết quả trên nhiệt kế.
+Hết sức cẩn thận khi nước đã được
đun nóng.











C7: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt
kế:
C8: Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ đến
C9: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:
2.Tiến trình đo.
a)Lắp dụng cụ theo hình 23.1.
b)Ghi nhiệt độ của nước trước khi đun.
c) Đốt đèn cồn để đun nước.
Bảng theo dõi nhiệt độ của nước
Thời gian (phút) Nhiệt độ (
0
C)
0
1
2
3
4


-Sau 10 phút, tắt đèn cồn, để nguội
nước.
-Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn
trong vở bài tập điền.
-Yêu cầu HS tháo, cất dụng cụ TN

5
6
7
8
9
10

d) Vẽ đồ thị.
HS vẽ trên vở bài tập điền.
*H. Đ.4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút).
-Hoàn thành nốt mẫu báo cáo TN.
-Ôn tập các kiến thức đã học để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
-Chuẩn bị cho bài sau: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, mang vở bài tập điền.
RÚT KINH NGHIỆM:




×