Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

giao an li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.69 KB, 70 trang )

1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 1
Chương I: QUANG HỌC
Iiết 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I- Mục tiêu:
1- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh
sóng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy và các vật có ánh sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta.
2- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
II- Chuẩn bị:
- Đối với mỗi nhóm hs: 1 hộp kính trong đó dán sẵn mảnh giấy trắng, bóng đèn
pin được gắn đèn trong hộp như hình 12a sgk.
- Pin, dây nối, công tắc.
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
* Hoạt đông 1: Ổn định lớp.
- GV đặt vấn đề như ở sgk. Vậy để khăng định bạn nào nói đúng cô cùng các em
đi vào tìm hiểu bài học hôm nay.
Điều khiển giáo viên
*Hoạt động 2: Khi nào
ta nhận biết được ánh
sáng?
- GV đưa cái đèn pin ra,
bật đèn và chiếu về phía
hs để hs có thể thấy đèn
bật sáng hay tắt đi sau đó
để đèn pin ngang trước
mặt như hình 1.1 cho hs
quan sát và trả lời câu


hỏi ở phần đầu bài.
- Cho hs tự đọc sgk mục
1 thảo luận nhóm để tìm
ra câu trả lời C
1
.
- GV gọi 4 hs trả lời câu
hỏi C
1
sau đó di đến kết
luận chung.
* Hoạt động 3: Khi nào
ta nhìn thấy 1 vật.
- GV phát dụng cụ thí
nghiệm cho 4 nhóm gọi
1 em lên nói dụng cụ thí
nghiệm gồm những gì?
- GV hướng dẫn hs làm
Hoạt động hs
- HS trả lời theo sự nhận
thấy bằng mắt của mình.
- HS thảo luận theo nhóm
và đưa ra câu trả lời.
- Một em đại diện nhóm
mình trả lời câu C1.
- Đại diện 4 nhóm lên nhận
đồ thí nghiệm.
- HS đứng lên trả lời dụng
Nội dung
I- Nhận biết ánh sáng:

Kết luận: mắt ta nhận
biết được ánh sáng
khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta.
II- Nhìn thấy một vật:
- Thí nghiệm ( sgk )
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
thí nghiệm như hình
12a ,b sau đó trả lời câu
hỏi a,b sgk.
- Căn cứ vào đâu mà các
em khẳng định rằng ta
nhìn thấy 1 vật khi có
ánh sáng từ vật đó truyền
vào mắt ta?
*Hoạt động 4: Nhận biết
nguồn sáng và vật sáng.
- Gv cho hs quan sát lại
thí nghiệm hình 12a và
1.3 sgk và cho biết vật
nào tự phát ra ánh sáng,
vật nào hắt lại ánh sáng.
- Qua bài học gv đưa ra
câu hỏi đầu bài cho hs
thảo luận và nhận xét
bạn nào trả lời đúng? Vì
sao?
- GV hướng dẫn hs làm
câu C

5
và bài tập 1.1 và
1.2 sbt
cụ mình có làm thí nghiệm
và trả lời câu hỏi C
2
.
- HS trả lời căn cứ vào thí
nghiệm
- HS trả lời theo sự quan
sát của mình.
- HS thảo luận và dựa vào
kết quả bạn nói đúng và tuy
đèn sáng nhưng không
chiếu thẳng vào mắt ta .
- HS làm bài tập vào vở bài
tập
- Kết luận: Ta nhìn
thấy 1 vật khi có ánh
sáng từ vật đó truyền
vào mắt ta.
III-Nguồn sáng và vật
sáng:
Kết luận: Dây tóc
bóng đèn tự nó phát
ra ánh sáng gọi là
nguồn sáng, dây tóc
bóng đèn phát ra sóng
và mảnh giấy trắng
hắt lại ánh sáng từ vật

khác chiếu vào nó gọi
chung là vật sáng.
IV-Vật dụng:
C5: Khói gồm nhiều
hạt nhỏ li ti, các hạt
khói được đèn chiếu
sáng trở thành các vật
sáng các vật sáng nhỏ
li ti xếp gần nhau tạo
thành một vệt sáng
IV- Củng cố và dặn dò:
- Cho hs đọc lại phần ghi nhớ.
* Gv phát phiếu học tập cho hs làm
Chọn câu trả lời đúng:
1. Nguồn sáng là gì ?
A. Là những vật tự phát ra ánh sáng
B. Là những vật sáng
C. Là những vật được chiếu sáng
D. Là những vật được nung nóng bằng ánh sáng mặt trời
2. Vật sáng là.
A. Những vật được chiếu sáng
B. Những vật phát ra ánh sáng
C. Những nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó
D. Những vật mắt nhìn thấy
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
- Về nhà học bài, làm bài 1.3 đến 1.5 sbt và chuẩn bị bài 2 “ Sự truyền ánh sáng”
cho tiết sau
&
1

Giáo án Vật lí – Lớp 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 2
Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I- Mục tiêu:
1- Biết thực hiện 1 thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
2- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
3-Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
4-Nhận biêt được 3 loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kỳ).
II- Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm hs
- 1đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh
ghim.
III- Tổ chức hoạt động dạy học
* Hoạt động 1:
1- Kiểm tra bài cũ
a- Nêu khái niệm: Nguồn sáng là gì, vật sáng là gì?
b- Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Lấy ví dụ?
2- Đặt vấn đề
GV đặt vấn đề như sgk. Vậy để tìm giải đáp thắc mắc câu hỏi cô cùng các em đi
vào tìm hiểu ở bài hôm nay.
Điều khiển giáo viên
*Hoạt động 2: Tìm hiểu
đường truyền của ánh
sánh
- GV giới thiệu thí
nghiệm hình 2.1 phát
dụng cụ thí nghiệm cho
4 nhóm.
- Dụng cụ thí nghiệm

gồm những gì?
- GV hướng dẫn hs làm
thí nghiệm sgk, qua thí
nghiệm cho cô biết dùng
ống nào ta nhìn thấy dây
tóc bóng đèn phát sáng?
- GV hướng dẫn hs làm
thí nghiệm hình 2.2 khi
không dùng ống thì ánh
sáng có truyền theo
đường thẳng không?
- Ba lỗ A, B, C trên tấm
Hoạt động học sinh

- Đại diện 4 nhóm lên
nhận dụng cụ thí nghiệm.
- Một em trong nhóm đứng
tại chổ trả lời
- HS làm theo sự hướng
dẫn của gv
- HS trả lời: ống thẳng
- HS nhận dụng cụ làm thí
nghiệm theo sự hướng dẫn
của gv
- HS trả lời 3 điểm A, B, C
Nội dung
I-Đường truyền của
ánh sáng.
a-Thí nghiệm:
1

Giáo án Vật lí – Lớp 7
bìa và bóng đèn có nằm
cùng 1 đường thẳng
không?
- Em nhìn thấy được ánh
sáng từ dây tóc bóng đèn
phát ra không?
- Qua hai thí nghiệm trên
em cho cô biết ánh sáng
truyền đi như thế nào?
- GV cho hs quan sát kết
luận về đường truyền
của ánh sáng
- GV đưa ra định luật
truyền thẳng của ánh
sáng
*Hoạt động 3: Tìm hiểu
tia sáng và chùm sáng.
- GV cho hs quan sát
hình 2.3 và đưa ra quy
ước biểu diễn đường
truyền của ánh sáng
- Gv cho hs quan sát thí
nghiệm hình 2.4 để nhận
thấy được đường truyền
của ánh sáng.
- GV làm thí nghiện cho
hs quan sát nhận biết 3
loại chùm sáng (hình
2.5)

- Như thế nào gọi là
chùm sáng song song,
hội tụ, phân kì?
- Cho hs làm câu C
3
*Hoạt động 4: Vận
dụng.
- Qua bài học chúng ta
có thể trả lời câu hỏi thắc
mắc ở đầu bài
- Cho thảo luận theo
không thẳng hàng.
- không nhìn thấy ánh sáng
từ dây tóc bóng đèn phát
ra.
- ánh sáng truyền đi theo
hướng thẳng
- HS trả lời kết luận ( là
đường thẳng)
- HS trả lời định luật
truyền thẳng ánh sáng.
- Hs lắng nghe
-Hs quan sát thí nghiệm
hình 2.4
- HS quan sát thí nghiệm
hình 2.5 và phân biệt đâu
là chùm sáng song song,
hội tụ, phânkì.
- Hs dựa vào hình vẽ để
điền vào các câu a, b, c

phần C
3

- HS đứng tại chổ trả lời
- HS trả lời theo sự hiểu
biết của mình
- Kết luận: đường
truyền của ánh sáng
trong không khí là
đường truyền thẳng
* Dịnh luật truyền
thẳng của ánh sáng:
trong môi trường
trong suốt và đồng
tính của ánh sáng
truyền đi theo đường
thẳng
II-Tia sáng và chùm
sáng
1-Tia sáng
Tia SM gọi là tia sáng
2- Chùm sáng: có 3
loại
- Chùm sáng song
song.
- Chùm sáng hội tụ.
- Chùm sáng phân kỳ.
III- Áp dụng:
Bài tập:
2.1: Không nhìn thấy

vì ánh sáng từ đèn
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
nhóm phát ra truyền đi theo
hướng thẳng
IV- Củng cố và dặn dò:
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Như thế nào gọi là tia sáng? Có mấy loại chùm sáng?
- Về nhà làm các bài tập 2.2 đến 2.4 sbt
* Hướng dẫn bài tập về nhà 2.2
+ Để biết mình đứng thẳng hàng hay chưa, thì xem mình có nhìn thấy người thứ
nhất hay không
+ Nếu nhìn thấy thì sao?
+ Còn không nhìn thấy thì sao?
- Về đọc bài 3 “ Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng” cho tiết sau.
&
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 3
Tiết 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA
ÁNH SÁNG
I- Mục tiêu:
1- Nhận biết được bóng tối và giải thích.
2- Giải thich được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực
II- Chuẩn bị:
- 1 đèn pin
- 1 bóng đèn điện lớn 220V- 40W
- 1 vật cản bằng bìa

- 1Màn chắn sáng
- 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thưc lớn
III- Tổ chức tình huống học tập:
*Hoạt động1:
1- Kiểm tra
Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
2- Bài mới
Điều khiển giáoviên
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
bóngtối, bóng nữa tối.
- GV phát dụng cụ cho 4
nhóm
- GV gọi hs đứng lên nêu
dụng cụ thí nghiệm gồm
những gì?
- GV tiến hành làm thí
nghiệm như hình 3.1 sgk
- Gọi hs trả lời câu hỏi
C
1
.
- Dựa trên sự trả lời hs
gv đưa ra khái niệm
bóng tối.
- Gv hướng dẫn hs làm
thí nghiệm 2 hình 3.2
Hoạt động học sinh
- 4 nhóm trưởng lên nhận
dụng cụ thí nghiệm
- HS quan sát hình 3.1 và

làm thí nghiệm
- HS đứng tại chỗ trả lời
câu C
1
vùng sáng vì nhận
được ánh sáng từ nguồn
sáng vùng tối vì không
nhận được ánh sáng
truyền tới.
- HS làm thí nghiệm theo
sự hướng dẫn gv.
- Trên màn chắn có 3
Nội dung
I-Bóng tối bóng nữa tối
1-Thí nghiệm:(sgk)
*Nhận xét: Trên màn
chắn đặt phía sau vật
cản có một vùng không
nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng truyền tới
gọi là bóng tối
2- Thí nghiệm 2 (sgk)
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
- Trên màn chắn có mấy
vùng?
- GV goi hs đứng tại chỗ
trả lời câu C
2


- Tại sao có vùng bóng
nửa tối?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
hiện tượng nhật thực-
nguyệt thực.
- GV cho hs đọc thông
báo ở mục II nghiên cứu
C
3
quan sát hình 3.3 chỉ
ra nơi nào là nhật thực
toàn phần, một phần?
- Khi nào xuất hiện nhật
thực toàn phần?
- Đứng chổ nào ta thấy
nhật thực một phần?
- GV cho hs quan sát
hình 3.4
- Khi nào thì xảy ra hiện
tượng nguyệt thực?
- GV hướng dẫn hs làm
thí nghiệm hình 3.2 như
câu C
4

vùng
- Độ sáng 3 vùng khác
nhau
- Vì vùng này chỉ nhận
được ánh sáng từ 1 phần

của nguồn sáng chiếu tới
- HS đọc phần II và trả
lời câu C
3
theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
- Hs dựa vào hình vẽ 3.3
và sgk để trả lời
- Quan sát được ở chỗ có
bóng tối của Mặt trăng
trên trái đất.
- Đứng ở chỗ bóng nữa
tối
- Hs quan sát hình 3.4
- Khi mặt trăng bị trái đất
che khuất không được
mặt trời chiếu sáng.
- HS làm theo sự hướng
dẫn của gv
* Nhận xét: Trên màn
chắn đặt phía sau vật
cản chỉ nhận được 1
phần ánh sáng từ nguồn
sáng truyền tới gọi là
vùng nửa tối
II- Nhật thực – Nguyệt
thực
* Ban ngày đứng ở chổ
bóng tối không nhìn
thấy mặt trời ta gọi là

nhật thực toàn phần.
Còn đứng ở chỗ bóng
tối nhìn thấy một phần
mặt trời ta gọi là nhật
thực một phần.
* Khi mặt trời bị trái đất
che khuất không được
mặt trời chiếu sáng ta
gọi là nguyệt thực
IV-Vận dụng
C
6
: - Không thể đọc
được sách.
-Vẫn đọc được sách
IV- Củng cốvà dặn dò
- Thế nào là vùng tối, vùng nửa tối?
- Nhật thực toàn phần (một phần) là gì?
- Nguyệt thực khi nào xảy ra?
- Về nhà làm bài tập 3.1 đến 3.4 sbt trang 5 và chuẩn bị bài 4 “Định luật phản xạ
ánh sáng” cho tiết sau.
&
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 4
Tiết 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I- Mục tiêu:
1- Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên

gương phẳng.
2- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi
thí nghiệm.
3- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
4- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thây đổi hướng đi của tia sáng
theo ý muốn.
II- Chuẩn bị
- 1 gương phẳng có giá đỡ thắng đứng.
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng
- 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang
- Thướt đo góc trong
III- Tổ chức hoạt động dạy học
* Hoạt động 1:
1- Kiểm tra:
Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
2- Bài mới.
Điều khiển giáo viên
* Hoạt động 2: Tìm
hiểu gương phẳng
- GV cho hs quan sát
gương soi hằng ngày.
- Khi đứng trước
gương ta nhìn thấy cái
gì trong gương?
- GV thông báo hình
của một vật quan sát
được trong gương gọi
là ảnh của vật tạo bởi
gương.
- Mặt gương có đặc

điểm gì?
- Những loại gương có
đặc điểm đó được gọi
là gương phẳng
- GV cho hs vận dụng
Hoạt động học sinh
- Dùng gương quan sát
- thấy hình mình trong
gương
- HS trả lời mặt gương
phẳng, nhẵn bóng
- Hs lấy ví dụ mặt kính
Nội dung
I- Gương phẳng:
Gương có bề mặt phẳng
nhẵn bóng gọi là gương
phẳng.

C
1
: hình của 1 vật quan
sát được trong gương gọi
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
thực tế trả lời câu C
1
* Hoạt động 3: Nắm
được định luật phản xạ
ánh sáng
- GV phát dụng cụ cho

4 nhóm.
- GV gọi 1 hs lên nêu
dụng cụ thí nghiệm
gồm có những gì?
- Gv hướng dẫn hs làm
thí nghiệm.
- Khi chiếu 1 tia sáng
lên mặt của 1 gương
thì sau khi gặp mặt
gương tia sáng đi như
thế nào?
- Gv thông báo hiện
tượng này gọi là sự
phản xạ ánh sáng, tia
sáng bị hắt lại gọi là tia
phản xạ
- Tia phản xạ nằm
trong mặt phẳng nào?
- GV hướng dẫn hs
làm câu C
2
rồi đi đến
kết luận
- GV hướng dẫn hs xác
định góc tới và gọi góc
đó là 2 góc phản xạ
- GV cho hs đo độ lớn
góc tới và góc phản xạ
so sánh độ lớn của 2
góc

- GV cho hs làm thí
nghiệm kiểm tra theo
bảng sgk để tìm góc
phản xạ sau đó đi đến
kết luận
- Yêu cầu hs phát biẻu
định luật.
cửa sổ, mặt nước, mặt
tường ốp gạch men
phẳng bóng
- 4 nhóm nhận dụng cụ
và trả lời câu hỏi gv
- Tiến hành làm thí
nghiệm hình 4.2
- Dựa vào thí nghiệm hs
trả lời tia sáng bị hắt lại
- Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng chứa tia
tới và đường pháp tuyến
- Dựa vào thí nghiệm hs
rút ra kết luận hoàn chỉnh
trong sgk
-HS làm dưới sự hướng
dẫn của giáo viên
- Đứng lên điền độ
lớncủa các góc phản xạ
vào bảng
-Từ bảng rút ra kết luận
về mối quan hệ góc tới
và góc phản xạ

- Hs phát biểu định luật.
là ảnh của vật tạo bởi
gương
II-Định luật phản xạ ánh
sáng
1-Thí nghiệm:
* Kết luận: Tia phản xạ
nằm trong cùng mặt
phẳng với tia tới và đường
pháp tuyến tại điểm tới
2- Phương của tia phản xạ
quan hệ thế nào với
phương của tia tới?
* Kết luận : Góc phản xạ
luôn luôn bằng góc tới
3- Định luật phản xạ ánh
sáng
- Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng với tia tới
và đương pháp tuyến tai
điểm tới
- Góc phản xạ bằng góc
tới
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
- GV thông báo cho hs
biết các ước về các
hình vẽ gương và các
tia sáng trên giấy sơ
bộ, luyện cho hs kĩ

năng vẽ.
- Gv hướng dẫn hs làm
C
3
.
* Hoạt động 4 : Vận
dụng
- GV hướng dẫn hs
làm câu C
4
- HS làm câu C
3
theo sự
hướng dẫn của giáoviên
- HS làm việc cá nhân
4- Biểu biễn gương phẳng
và các tia sáng trên hình
vẽ
III- Vận dụng.
C
4
:
IV- Củng cố và dặn dò
- Nêu định luật phản xạ ánh sáng.
* Phát phiếu học tập cho hs.
1. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho các câu sau:
a) Gương soi thường dùng có mặt gương là
b) Sự phản xạ ánh sáng là hiện tượng một gương phẳng, bị hắt lại
theo
c) Góc tới là góc hợp bởi

2. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
a) Góc phản xạ bằng góc tới
b) Góc phản xạ lớn hơn góc tới
c) Góc tới khác góc phản xạ
d) Góc tới lớn hơn góc phản xạ
- Về nhà làm câu C
4
b và bài tập 4.1 đến 4.3 sbt
- Chuẩn bị bài 5 “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng” cho tiết sau.
&
Ngày soạn:
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
Ngày dạy:
Tuần 5
Tiết 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I- Mục tiêu:
1- Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
2- Nêu được những tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.
3- vẽ đựơc ảnh của 1 vật đặt trước gương
II- Chuẩn bị:
- 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng
- 1 một tấm kính màu trong suốt
- 2 viên phấn như nhau
- 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng
III- Tổ chức hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Kiểm tra và vào bài mới.
1. Kiểm tra.
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Cho tia tới như hình vẽ vẽ tia phản xạ?

2. Bài mới
Điều khiển giáo viên
* Hoạt động 2 : Tìm
hiểu tính chất của ảnh
tạo bởi gương phẳng.
- GV phát dụng cụ thí
nghiệm cho 4 nhóm.
- Dụng cụ thí nghiệm
gồm những gì?
- GV hướng dẫn hs làm
thí nghiệm như hình 5.2
- GV cho hs làm việc
câu C
1
xem ảnh của vật
tạo bởi gương phẳng có
hứng được trên màn
chắn không?
- GV thông báo ảnh này
gọi là ảnh ảo
- GV cho hs làm thí
nghiệm hình 5.3 dựa vào
C
2
để rút ra kết luận.
Hoạt động học sinh
- 4 nhóm trưởng lên
nhận dụng cụ
- Gương phẳng, 2 viên
phấn, 2 viên pin.

- HS làm việc theo
nhóm dưới sự hướng
dẫn của gv
- Ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng không
hứng trên màn chắn
- HS làm việc theo
nhóm hình 5.3
- HS làm việc dưới sự
hướng dẫn của gv để đi
đến kết luận.
Nội dung
I- Tính chất của ảnh tạo
bởi gương phẳng:
* Thí nghiệm : (sgk)
1-Ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng có có hứng
được trên màn chắn
không?
* Kết luận: Ảnh của vật
tạo bởi gương phẳng
không hứng được trên
màn chắn gọi là ảnh ảo
2- Độ lớn của ảnh có
bằng độ lớp của vật
không?
* Kết luận: Độ lớn của
ảnh của một vật tạo bởi
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7

- GV hướng dẫn hs kẻ
đường thẳng MN thây
cho gương lấy bút đánh
dấu vị trí A và A’ và trả
lời câu C
3
.
- GV thông báo cho hs
biết điểm sáng A được
xác định bằng 2 tia sáng
giao nhau xuất phát từ A,
ảnh của A là điểm giao
nhau của hai tia phản xạ
tương ứng
* Hoạt động 3 : Giải
thích sự tạo thành ảnh
bởi gương phẳng.
- GV yêu cầu hs tìm 2 tia
phản xạ và giao điểm
của chúng gặp nhau tại
điểm S gọi là ảnh của S
- GV gọi hs nêu lên kết
luận sự tạo thành ảnh bởi
gương phẳng
- Qua cách dựng hãy tìm
ảnh của 1 vật ở gương
phẳng?
* Hoạt động 4 : Vận
dụng.
- gv cho hs vận dụng

làm câu C
5
và giải đáp
thắc mắc của hs ở đầu
bài.
- Dưới sự ảnh hưởng
của gv hs tìm 2 tia phản
xạ.
- Kẻ đường kéo dài 2 tia
tìm giao điểm S’
- HS nêu lên kết luận ở
sgk
-HS làm việc cá nhân
gương phẳng bằng độ lớn
của vật.
3- So sánh khoảng cách
từ 1 điểm của vật đến
gương
* Kết luận: Điểm sáng và
ảnh của nó tạo bởi gương
phẳng cách gương một
khoảng bằng nhau.
II- Giải thích sự tạo thành
ảnh bởi gương phẳng.
* Kết luận: Ta nhìn thấy
ảnh ảo S’ vì các tia phản
xạ lọt vào mắt có đường
kéo dài đi qua ảnh S’
- Ảnh của 1 vật là tập
hợp ảnh của tất cả các

điểm trên vật
III- Vận dụng: (SGK)
IV- Củng cố và dặn dò:
- Nêu các tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- Về nhà học bài và làm bài tập 5.1 – 5.4 SBT
* Hướng dẫn bài 5.3
+ Ta tìm ảnh A

qua gương bằng cách hạ đường vuông góc với mặt gương lấy
điểm A

sao cho AH=A

H và kéo dài A

cắt mặt gương tại I
- Chuẩn bị cho tiết sau,về đọc bài 6 để tiết sau thực hành
Ngày soạn:
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
Ngày dạy:
Tuần 6
Tiết 6. THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA
MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I- Mục tiêu:
1- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương
2- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
II- Chuẩn bị: Mỗi nhóm
- 1 gương phẳng
- 1 cái bút chì

- 1 thướt chia độ
Mỗi hs chép sẵn một mẫu báo cáo ra giấy
III- Tổ chức hoạt động dạy học
* Hoạt động 1:
1- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2- Bài mới.
Điều khiển giáo viên
* Hoạt động 2 : Tiến hành thực hành.
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
- Cho học sinh nêu công dụng của
từng loại dụng cụ

- GV phân phối dụng cụ cho 4 nhóm.
- Gv yêu cầu hs nêu các bước tiến
hành làm thí nghiệm
- GV hướng dẫn hs cả lớp về cách
đánh dấu vùng nhìn thấy của gương ở
các cách đặt mắt khác nhau.
- GV yêu cầu hs làm bài theo từng
bước sgk
- GV theo dõi từng nhóm làm việc
- GV nhận xét và thu báo cáo thí
nghiệm
Hoạt động học sinh
- Hs chú ý và theo dõi để nêu công
dụng của từng loại dụng cụ
- 4 nhóm lên nhận dụng cụ thí
nghiệm
- HS nắm được nội dung bài thực
hành

- Khi làm thực hành căn cứ vào tài
liệu hướng dẫn.
- Hs tiến hành làm thí nghiệm và trả
lời từng câu hỏi vào bảng báo cáo
- HS nộp báo cáo sau khi làm thí
nghiệm cho gv.
IV- Củng cố và dặn dò
- Mỗi nhóm tự thu dọn dụng cụ thí nghiệm, gv thu bài báo cáo thực hành
- Gv nhận xét từng nhóm về thái độ học tập, tính cẩn thận trong khi làm thí
nghiệm
- Chuẩn bị bài “Gương cầu lồi” cho tiết sau. Mỗi nhóm chuẩn bị một cây nến
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
&
Ngày soạn:
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
Ngày dạy:
Tuần 7
Tiết 7: GƯƠNG CẦU LỒI
I- Mục tiêu:
1- Nêu được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi.
2- Nhận biêt được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng
có cùng kích thước.
3- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II- Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm hs
- 1 gương cầu lồi
- 1gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương lồi
- 1 cây nến, 1 bao diêm.
III- Tổ chúc hoạt động dạy học

1- Ổn định lớp.
1- Bài mới
Điều khiển của giáo
viên
* Hoạt động 1 : Quan sát
ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi.
- GV phát dụng cụ cho
hs quan sát như hình 7.1
- Để trả lời 2 câu hỏi ở
C
1
các em đi làm thí
nghiệm hình 7.2
- Ảnh của vật ở gương
cầu lồi có giống ảnh của
vật ở gương cầu phẳng
không?
- Ảnh của vật ở gương
cầu lồi là ảnh gì?
* Hoạt động 2 : Quan sát
vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi.
- GV cho hs làm thí
nghiệm hình 7.3
- Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi so với
vùng nhìn thấy của
gương phẳng như thế
Hoạt động học sinh

- HS làm thí nghiệm
hình 7.1.
- HS làm thí nghiệm
hình 7.2 như sgk
- Không giống, ảnh ở
gương cầu lồi nhỏ hơn
vật
- Ảnh ảo
- HS làm việc theo nhóm
- Rộng hơn
-Thảo luận chung 4
Nội dung
I- Ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lồi
1-Thí nghiệm: (sgk)
2- Kết luận: Ảnh của 1
vật tạo bởi gương cầu
lồi có những tính chất
sau đây
*Là ảnh không hứng
được trên màn chắn
*Ảnh nhỏ hơn vật
II-Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi
1-Thí nghiệm: Sgk
2- Kết luận: Nhìn vào
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
nào?
- GV cho hs quan sát và

rút ra kết luận chung
* Hoạt động 3 : Vận
dụng
- GV hướng dẫn hs làm
câu C
3
và C
4
sgk
nhóm rồi đưa ra kết luận
chung.
-HS vật dụng tính chất
của gương cầu lồi làm
các câu C
3
và C
4

gươngcàu lồi ta quan sát
được vùgn rộng hơn so
với khi nhìn vào gương
phẳng có cùng kích
thước
III-Vận dụng: (sgk)
C
3
: Giúp người lái xe
nhìn rộng hơn ở đằng
sau
C

4
: Tránh tai nạn
IV- Củng có và dặn dò
- Cho hs đọc phần có thể em chưa biết
- Gv thông báo gương cầu lồi có thể coi như gồm nhiều gương phẳng nhỏ ghép
lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho gương
phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó.
- Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
- Về nhà làm bài tập 7.1 đến 7.3 SBT
- Hướng dẫn hs vẽ tia phản xạ của hai tia tới đến hai mép gương bằng định luật
phản xạ ánh sáng.
- Chuẩn bị trước bài 8 “ Gương cầu lõm” cho tiết sau.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một cây nến.
&
Ngày soạn:
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
Ngày dạy:
Tuần 8
Tiết 8: GƯƠNG CẦU LÕM
I- Mục tiêu:
- Nhận biết đựợc ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kĩ thuật.
- Bố trí được thí nghiệm để quan sát được ảnh ảo của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm
- Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm
II- Chuẩn bị: Mỗi nhóm
- 1 gương cầu lõm có giá đở thẳng đứng
- 1 gương lõm trong
- 1 cây nến, diêm.

- 1 màn chắn có giá đở di chuyển được
II- Tổ chức hoạt động dạy học
1- Kiểm tra
- Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi?
- Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi?
2- Bài mới
Điều khiển giáo viên
* Hoạt động 1 : Tìm
hiểu ảnh tạo bởi gương
cầu lõm.
- GV phát dụng cụ thí
nghiệm hình 8.1 và
gương cầu lồi
- GV cho hs làm thí
nghiệm ở 2 gương.
- GV cho hs quan sát ảnh
ở 2 gương và nêu lên
nhận xét.
- GV cho hs làm câu C
1
và C
2
rồi rút ra nhận xét
* Hoạt động 2 : Quan sát
sự phản xạ ánh sáng trên
gương cầu lõm.
- GV phát dụng cụ thí
nghiệm.
Hoạt động học sinh
- HS lên nhận dụng cụ

- HS làm thí nghiệm
như sgk theo nhóm.
- Đại diện nhóm đứng
lên nhận xét ảnh tạo
bởi gương cầu lõm
khác gương cầu lồi như
thế nào
- HS làm câu C
1
, C
2
rồi
đứng tại chổ trả lời
- 4 nhóm lên nhận
dụng cụ.
Nội dung
I- Ảnh tạo bởi gương cầu
lõm:
1-Thí nghiệm (sgk)
2- Kết luận: Đặt 1 vật gần
sát gương cầu lõm nhìn
vào gương thấy 1 ảnh ảo
không hứng được trên
màn chắn và lớn hơn vật.
II- Sự phản xạ ánh sáng
trên gương cầu lõm
1- Đối với chùm tia tới
song song
a- Thí nghiệm: (sgk)
1

Giáo án Vật lí – Lớp 7
- GV mô tả các chi tiết
hệ thống hình 8.2
- GV yêu cầu hs làm câu
C
3
qua đó rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn hs làm
câu C
4
- GV yêu cầu hs đọc thí
nghiệm và trả lời.
- Mục đích ta nghiên cứu
hiện tượng gì?
- GV giúp hs điều chỉnh
đèn để thu được chùm
phản xạ là chùm song
song
- GV cho hs điền vào kết
luận.
* Hoạt động 3 : Tìm
hiểu cấu tạo của đèn pin.
- GV cho hs tìm hiểu đèn
pin.
- GV cho hs làm câu C
6
và C
7
.


- HS làm thí nghiệm
như sgk
- HS dựa vào thí
nghiệm để trả lời câu
C
3
và điền từ vào kết
luận
- HS trả lời câu C
4
theo
sự hướng dẫn của gv
- Mục đích điều chỉnh
đèn để tạo ra chùm tia
sáng phân kì
-HS làm thí nghiệm
theo câu C
5
- HS đứng tại chổ đọc
kết luận.
- HS quan sát bên trong
đèn pin để trả lời câu
C
6
và C
7
b- Kết luận: Chiếu 1
chùm tia tới song song lên
1 gương cầu lõm ta thu
được 1 chùm tia phản xạ

hội tụ tại 1 điểm ở trước
gương.
2- Đối với chùm tia tới
phân kì:
a- Thí nghiệm: (sgk)
b- Kết luận: Một nguồn
sáng nhỏ S đặt trước
gương cầu lõm ở 1 vị trí
thích hợp có thể cho 1
chùm tia phản xạ song
song
IV- Vận dụng ( sgk)
C
6
: Nhờ có gương cầu
trong đèn pin nên khi
xoay pha đèn đến vị trí
thích hợp ta sẽ thu được
một chùm sáng phản xạ
song song, ánh sáng vẫn
truyền đi xa được không
phân tán mà vẫn sáng rõ.
C
7
: Ra xa gương.
IV- Củng cố và dặn dò
- Yêu cầu hs nêu một số ứng dụng của gương cầu lãm trong sản xuất và đời sống.
- Gương cầu lõm có những tính chất nào?
- Gv phát phiếu học tập cho hs làm
Hãy khoanh tròn những câu đúng

Tính chất nào sau đây là tính chất của ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm:
A. bằng vật C. lớn hơn vật
B. nhỏ hơn vật D. tùy theo vị trí đặt vật
- Về nhà học bài theo sgk và làm bài tập 9.1, 9.2, 9.3
- Chuẩn bị trước phần tổng kết chương: Soạn trước phần tự kiểm tra từ câu 1 9
Ngày soạn:
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
Ngày dạy:
Tuần 9
Tiết 9: TỔNG KỂT CHƯƠNG I
QUANG HỌC
I- Mục tiêu:
1- Cần ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật
sáng, tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, gương lồi, gương cầu lõm sát
định vùng nhìn thấy của gương phẳng so sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
2- Luyện tập vể cách vẽ tia phản xạ lên gương phẳng và ảnh bởi gương phẳng
II- Chuẩn bị:
- HS chuẩn bị phần tự kiểm tra.
- GV vẽ sẵn trên bảng ô chữ hình 9.3
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1:
1- GV kiểm trâ câu hỏi phần ra về nhà
2- Bài mới:
Điều khiển giáo viên
* Hoạt động 2: Ôn tập
phần tự kiểm tra.
- GV yêu cầu hs trả
lời lần lượt từng câu
hỏi mà học sinh đã

chuẩn bị câu 1, 2, 3.
- GV cho hs khác bổ
sung hoặc sửa chữa
nếu sai.
- GV gọi hs đứng lên
tại chỗ điền từ thích
hợp vào câu 3, 4.
- GV cho hs làm các
câu 5, 6, 7, 8, 9.
* Hoạt động 3: Vận
dụng.
- GV cho hs vẽ hình
9.1 vào giấy rồi lên
bảng vẽ
Hoạt động học sinh
- HS trả lời lần lượt các
câu hỏi phần tự kiểm tra
- HS làm việc cá nhân
trả lời theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
- HS làm việc cá nhân
đứng tại chỗ trả lời.
- HS vẽ hình vào giấy
nháp sau đó lên bảng
vẽ.
- HS thảo luận nhóm trả
Nội dung
I- Tự kiểm tra.
1- Chọn câu hỏi trả lời
đúng cho câu hỏi “khi nào

ta nhìn thấy 1 vật”
- Câu C là đúng
2- Câu b là đúng
3- Trong môi trường trong
suốt và đồng tính ánh sáng
truyền đi theo hướng thẳng
4.a- Tia tới và đường pháp
tuyến.
b- Góc phản xạ bằng góc
tới
II- Vận dụng:
C
2
: ảnh ảo gương phẳng có
độ lớn bằng vật
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
- GV yêu cầu hs trả lời
câu hỏi C
2
- GV yêu cầu hs trả lời
câu hỏi C
3
muốn nhìn
thấy nguyên tắc phải
như thế nào?
- GV treo bảng ô chữ
cho hs quan sát
- GV hướng dẫn hs
làm theo câu hỏi sgk

lời câu hỏi.
-HS phải nêu được mắt
ta nhìn thấy vật đựoc
khi nào?
- Hs làm việc theo
nhóm.
Cử 1 hs trong nhóm lên
làm.
- ảnh ảo gương cầu lồi nhỏ
hơn vật
- ảnh ảo gương cầu lõm lớn
hơn vật
C
3
cặp nhìn thấy nhau
An - Thanh
An - Hải
Hải - Thanh
Hải - Hà
IỈI- Trò chơi ô chữ: (Sgk)
IV- Củng cố và dặn dò.
- Gọi hs lấy ví dụ vật sáng, nguồn sáng.
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Về nhà học bài từ bài 1 đến bài 9 và làm các bài tập để tiết sau kiểm tra.
&
Ngày soạn:
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
Ngày dạy:
Tuần 10

KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
- Nắm tình hình học tập của hs ở chương I.
- Bám sát chương trình ra đề cho phù hợp các đối tượng
II. Đề
Phần I: Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Trường hợp nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng:
A. Ban đêm trời quang, đứng ngoài trời mở mắt ngước nhìn bầu trời.
B. Đứng dưới hầm sâu, không có đèn.
C. Ban đêm, đứng trong phòng cửa gỗ đóng kín, không bật đèn.
D. Đứng ngoài trời, mở mắt và lấy tay bịt kín mắt.
2. Các vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng:
A. Một tấm đồng nhẵn bóng.
C. Mặt tờ giấy trắng.
B. Mặt hồ nước trong.
D. Miếng thủy tinh không được tráng bạc nitrat.
Phần II: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
3. Có ba loại chùm sáng thường gặp đó là ……………………………………
4 Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ……………… truyền theo
…………….
5. Hiện tượng …………… là hiện tượng khi tia sáng chiếu tới mặt phản xạ thì tia
sáng bị hắt trở lại.
6. Gương cầu lõm tạo ra ảnh ảo ………….vật và ……………… trên màn.
7. Ảnh ……… tạo bởi gương phẳng không ……………. Trên màn chắn và
………… vật.
Phần III: Tự luận.
8. Vì sao người lái xe ô tô thường dung gương cầu lồi đặt phía trước để quan sát
ảnh của các vật trên đường phía sau xe?
9. Cho một tia tới AI và góc tới bằng 45
0

. Dựa vào hình hãy vẽ tia phản xạ.
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
III. Đáp án và thang điểm
Từ câu 1 đến câu 7 mỗi ý 0,5 điểm.
Câu 1. A
Câu 2. C
3. hội tụ, phân kỳ, song song.
4. ánh sáng, đường thẳng.
5. phản xạ
6. lớn hơn, không hứng được
7. ảo, hứng được, bằng vật
8. Lấy đúng ví dụ (2đ)
9. Vẽ được tia phản xạ có đường pháp tuyến (1đ)
Vẽ được ảnh ảo của điểm A (1đ)
Đặt mắt nhìn đúng vị trí và có vẽ đường kéo dài của tia phản xạ (0,5đ)
&
Ngày soạn:
A
I
45
0
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
Ngày dạy:
Tuần 11
Tiết 11: NGUỒN ÂM
I- Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm
- Nhận biết được 1 số nguồn âm thường gặp trong đời sống.

- Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm.
II- Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống, 1 âm thoa và 1 búa cao su, 1 tờ
giấy, 1 mẫu lá chuối
- Cả lớp: 1 cốc không, 1 cốc có nước
III- Tổ chức hoạt động dạy học
* Hoạt động 1:
1. Đặt vấn đề
GV giới thiệu những âm thanh ta thường nghe âm thanh này được tạo ra như thế
nào? bài học này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
2. Bài mới
Điều khiển giáo viên
* Hoạt động 2: Nhận
biết nguồn âm.
- GV yêu cầu hs dọc câu
C
1
cho hs yên lặng 1
phút để trả lời câu C
1
- GV thông báo nguồn
âm
- GV yêu cầu hs lấy ví
dụ về nguồn âm
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
đặt điểm của nguồn âm.
- GV phát dụng cụ cho
các nhóm yêu cầu hs
làm thí nghiệm
- Gv yêu cầu hs làm thí

nghiệm sgk hình 10.1
- Vị trí cân bằng của dây
cao su là gì?
- GV gọi hs trả lời câu
C
4
Hoạt động học sinh
- HS đọc sgk 1 phút trật
tự lắng nghe âm thanh và
trả lời câu C
1
- HS làm việc cá nhân để
trả lời câu C
2
- Các nhóm trưỏng lên
nhận dụng cụ
- HS đọc yêu cầu thí
nghiệm tiến hành làm.
- Vị trí cân bằng của dây
cao su là vị trí đứng yên
nằm trên đường thẳng
-Dây cao su rung động
nghe được âm thanh phát
Nội dung
I-Nhận biết nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là
nguồn âm
II- Các nguồn âm có
chung đặc điểm gì?
1- Thí nghiệm: Sgk

Dao động là sự chuyển
động qua lại vị trí cân
bằng của vật
1
Giáo án Vật lí – Lớp 7
- GV thông báo sự rung
động qua lại vị trí cân
bằng của quả cao su
thành cốc gọi là dao
động
- GV yêu cầu hs làm thí
nghiệm hình 10.3
- Cho hs trả lời câu C
5
- GV yêu cầu hs tự rút ra
kết luận
* Hoạt động 4. Vận
dụng
- GV cho hs làm câu C
6
- GV cho hs làm câu C
7
ra
- HS làm thí nghiệm theo
sgk
- Cốc phát ra âm thanh và
rung động
- HS nhắc lại câu hỏi của
giáo viên
- HS làm thí nghiệm như

sgk có dao động.
- Hs dựa vào thí nghiệm
rút ra kết luận.
- Một số hs cuốn lá chuối
thành kèn thổi
- Dây đàn ghi ta
- Dây đàn bầu
* Kết luận: Khi phát ra
âm các vật đều chuyển
động
III- Vận dụng:
C
7
: Dây đàn ghi ta, dây
đàn bầu
IV- Củng cố và dặn dò.
- Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết:
- Bộ phận nào trong cổ phát ra âm?
-Nêu phương án kiểm tra ?
- Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
- Về nhà làm câu C
8
, C
9
và bài tập Sbt
- Về nhà chuẩn bị bài “Độ cao của âm”cho tiết sau.
&
Ngày soạn:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×