Ngày Soạn 25/10/07 CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 16 BÀI 9: CÂN BẰNG LỰC TỔNG HP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
-Phát biểu được : Đònh nghóa lực, đònh nghóa phép tổng hợp lực và phép phân tích lực.
-Nắm được qui tăc hình bình hành. Hiểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm.
*Kó năng: Vận dụng được qui tắc hình bình hành để tìm hơpự lực của hai lực đồng qui.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: Bộ thí nghiệm về tổng hợp lực. Thí nghiệm 9.4 SGK
*Học sinh: Ôn tập các công thức lượng giác đã học.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
GIAO VIÊN HỌC SINH
HD1:Ôn tập khái niệm cân bằng lực:
I. LỰC. CÂN BẰNG LỰC
1. Khái niệm lực.
2. Các lự cân bằng.
3. Giá của lực. Hai lực cb.
4. Đơn vò lực (N).
-Nêu và phân tích đònh nghóa về lực và cách
biểu diễn một lực.
-Nêu và phân tích ĐKCB của 2 lực và đơn vò
lực
-Nhận xét câu trả lời.
-Nhớ lại khái niệm lực ở
THCS
-Quan sát hình 9.1 và trả lời
C1
-Ôn lại về 2 lực cân băng.
-quan sát hình 9.2 và trả lời
C2
HĐ2:Tìm hiểu qui tắc tổng hợp lực.
II. TỔNG HP LỰC
1. Thí nghiệm.
2. Đònh nghóa.
3. Quy tắc hình bình hành.
1 2
F F F= +
r r r
-Bố trí thí nghiệm hình 9.4.
-Lưu ý điều kiện 2 lực cân bằng.
-Nêu và phân tích qui tắc tổng hợp một lực.
-Nêu và phân tích điều kiện cân bằng của
một chất điểm.
- Nêu cách thực hiện tìm hợp lực của nhiều
lực đồng qui.
-Quan sát TN và biểu diẽn các lực
tác dụng lên vòng O.
-Xác đònh lực F thay thế cho F
1
và
F
2
để vòng O vẫn cân bằng.
-Biểu diễn đúng tỉ lệ các lực và rút
ra quan hệ giữa các lực F
1
; F
2
và F.
-Vận dụng qui tắc HBH cho trường
hợp nhiều lực đồng qui.
HĐ3: Tìm hiểu qui tắc phân tích lực
III. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
CỦA CHÁT ĐIỂM.
1 2
... 0F F F= + + =
r
r r r
IV. PHÂN TÍCH LỰC.
1. Giải thích sự cân bằng.
2. Đònh nghóa.
3. Cách phân tích .Chú ý.
-Đặt vấn đề giải thích lại sự cân bằng của
vòng O trong thí nghiệm.
-Nêu và phân tích khái niệm: phân tích lực,
lực thành phần.
-Nêu cách phân tích một lực thành 2 lực
thành phần theo hai phương cho trước
-Đọc sách gioa khoa
- Phân tích một lực thành 2
lực thành phần theo hai
phương cho trước.
Hoạt động 4
IV.CỦNG CỐ : Qua bài học cần nắm.
- Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào
vật bằng môt lực có tác dụng giống như các lực ấy.
- Điều kiện cân bằng của một chất điểm. Hợp lực tác dung
bằng không.Phân tích một lực tác dụng vào vật theo hai
phương biết trước theo đúng qui tắc HBH.
V.GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
* Bài tập về nhà: Các bài tập trong SGK.
* Xem trước nội dung bài 10. Ba đònh luật Niutơn.
Từ mục I. Dònh luật I Niutơn đến phần 2. khối
lượng và mức quán tính.
Giáo án Lớp 10 (chuẩn) Trang 27
Ngày Soạn:27/ 10/07 Tiết 17 BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
-Phát biểu được: Đònh nghóa quan tính, 3 đònh luật niu tơn, đònh nghóa được khối lượng và nêu được tính chất của
khối lượng.
-Viết được công thức của đònh luật II và đònh luật III niu tơnvà của trọng lực
-Nêu được đặc diểm của cặp lực và phản lực.
*Kó năng:
-Vận dụng được đònh luật I và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản và để giải các
bài tập trong bài.
-Chỉ ra được đặc điểm của cặp lực và phản lực, phân biẹt cặp lực này và cặp lực cân bằng
-Vận dụng phối hợp đònh luật II, III để giải các bài tập ở trong bài.
II.CHUẨN BỊ:*Giáo viên: Chuẩn bò thêm một số ví dụ minh hoạ 3 đònh luật
*Học sinh: Ôn lại một số kiến thức đã học về lực, cân bằng lực và quán tính. Ôn lại qui tắc tổng
hợp hai lực đồng qui.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
HĐ 1:Tìm hiểu thí nghiệm của galile
-Trình bày ý tưởng thí nghiệm của galile
với 2 máng nghiêng
-Trình bày dự đoán của galile
-Nhận xét về quảng đường hòn bi lăn
được trên máng nghiêng 2khi thay đổi
độ nghiêng của máng này.
-Xác đònh các lực tác dụng lên hòn bi khi
máng 2 nằm ngang.
HĐ 2: Tìm hiểu đònh luật I niutơn và khái niệm quán tính
I. Định luật I Niu-tơn
-Nêu và phân tích đònh luật I Niutơn
-Nêu khái niệm quán tính
-Đọc sách giáo khoa, tiùm hiểu đònh luật
I
-Vận dụng khái niệm quán tính để trả lời
C1.
HĐ 3: Tìm hiểu đònh luật II Niutơn
II. Định luật II Niu-tơn
1. Nội dung
2. Biểu thức
-Nêu và phân tích đònh luật II niutơn
-Nêu và phân tích đònh nghóa khối lượng
dựa trên mức quán tính.
-Viết biểu thức đònh luật II cho trường
hợp có nhiều lực tác dung lên vật
-Trả lời C2, C3
-Nhận xét tính chất của khối lượng.
IV. Củng cố giao nhiệm vụ về nhà
* Củng cố
Làm bài tập số 7,8,9 trong SGK.
- Nắm nội dung đònh luật I và II Niu-tơn.
- Khái niệm quán tính, và những biểu hiện trong cuộc
sống.
- Vận dụng trong cuộc sống
* Nhiệm vụ về nhà.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Làm các bài tập trong SBT có liên quan.
- Đọc trước nội dung còn lại trong bài.
+ Đònh luật III Niu-tơn.
+ Lực và phản lực.
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
Ngày soạn: Tiết 18 BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN (tiếp theo)
Giáo án Lớp 10 (chuẩn) Trang 28
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
-Phát biểu được: Đònh nghóa quan tính, 3 đònh luật niu tơn, đònh nghóa được khối lượng và nêu được tính chất của
khối lượng.
-Viết được công thức của đònh luật II và đònh luật III niu tơnvà của trọng lực
-Nêu được đặc diểm của cặp lực và phản lực.
*Kó năng:
-Vận dụng được đònh luật I và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản và để giải các
bài tập trong bài.
-Chỉ ra được đặc điểm của cặp lực và phản lực, phân biẹt cặp lực này và cặp lực cân bằng
-Vận dụng phối hợp đònh luật II, III để giải các bài tập ở trong bài.
II.CHUẨN BỊ: *Giáo viên: Chuẩn bò thêm một số ví dụ minh hoạ 3 đònh luật
*Học sinh: Xem trước nội dung bài.- Ôn lại một số kiến thức đã học về lực, cân bằng lực và quán tính. Ôn
lại qui tắc tổng hợp hai lực đồng qui.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
HĐ 1: Phân biệt trọng lực và trong lượng
2. Khối lượng và mức
quán tính.
a. Đònh nghóa.
b. Tính chất của KL
3. Trọng lực. Trọng
lượng:
-Giới thiệu khái niệm trong tâm của vật
-Gợi ý phân biệt trọng lực và trọng lượng.
-Suy ra từ bài toán vật rơi tự do.
-Vận dụng công tức rơi tự do.
-Nhớ lại đăc điểm của trong lực
và biểu diễn trọng lực tác dụng
lên một vật.
-Xác đònh công thức tính trọng
lực.
-Trả lời C4
HĐ 2: tìm hiểu đònh luật III niutơn.
III. Đònh luật III Niu-
tơn.
1. Sự tương tác giữa các
vật.
2. Đònh luật.
3. Lực và phản lực.
a. Đặc điểm.
b. Ví dụ
-Nhấn mạnh tính chất 2 chiều của tương tác giữa hai
vật.
-Nêu và phân tích đònh luật III.
-Nêu khái niệm lực, tương tác và phản lực.
-Phân tích ví dụ về cặp lực và phản lực ma sát.
-Quan sát hình 10.1; 10.2; 10.3;
10.4, nhận xét về lực tương tác
giữa hai vật.
-Viết biểu thức của đònh luật.
-Nêu đặc điểm của cặp lực và
phản lực.
-Phân biệt cặp lực và phản lực
với cặp lực cân bằng.
-Trả lời C5
IV.CỦNG CỐ, GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ.
* Củng cố.
- Làm bài tập 14, 15 SGK.
- Nắm rõ đònh luật III Niu-tơn và biểu thức đònh luật.
- Nắm khái niệm và tính chất của lực và phản lực.
- Những ứng dụng thực tế
* Nhiệm vụ về nhà.
- Xem trước nội dung bài. Lực hấp dẫn. Đònh luật vạn
vật hấp dẫn.
+ Lực hấp dãn là gì?
+ Đònh luật vạn vật hấp dẫn.
+ Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
Ngày Soạn: Tiết 19 BÀI 11: LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
I. MỤC TIÊU:
Giáo án Lớp 10 (chuẩn) Trang 29
*Kiến thức: - Phát biểu được đònh luật vạn vật hấp dẫn vfa viết được công thức của lực hấp dẫn.
- Nêu được đònh nghóa trọng tâm của một vật.
*Kó năng: - Giải thích được một cách đònh tính sự rơi tự do và chuyễn động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực
hấp dẫn.
- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong bài học.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên:Tranh mô tả chuyển động của Trái Đất xung quanh mặt trời, của mặt trăng xung quanh trái đát(Hình
11.1)
*Học sinh: -Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
HĐ 1: Tìm hiểu về lực hấp dẫn và đònh luật vạn vật hấp dẫn.
I. Lực hấp dẫn.
II. Định luật vạn vật hấp dẫn.
1. Định luật
2. Hệ thức
-Giới thiệu về lực hấp dẫn.
-Yêu cầu học sinh quan sát mô phỏng
chuyễn động của trái đát quanh mặt trời
và nhận xét về đặc điểm của lực hấp dẫn.
-Nêu và phân tích đònh luật vạn vật hấp
dẫn .
-Mở rộng phạm vi áp dụng đònh luậtcho
các vật khác chất diểm.
-Quan sát mô phỏng chuyễn động
của Trái Đát quanh Mặt Trời để
rút ra lực hấp dẫn là lực tác
dụng từ xa.
-Biểu diễn lực hấp dẫn giữa hai
chất điểm.
-Viết công thức tính lực hấp dẫn
cho trường hợp hai hình cầu
đồng chất.
HĐ2: xét trọng lực như trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
III. Trọng lực là trường hợp riêng
của lực hấp dẫn.
-Gợi ý: Trọng là lực hấp dẫn giữa vật có
khối lượng m và trái đất.
-Gợi ý: Vật ở gần mặt đát thì h<<R.
-Nhắc lại về trọng lực.
-Viết biểu thức tính trọng lực tác
dụng lên vật như một trường hợp
riêng của lực hấp dẫn.
-Chứng minh công thức 11.2;
11.3.
IV.VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ :
HỌC SINH GIÁO VIÊN
-Làm bài tập 5,7 SGK.
-Đọc phần em có biết
Hướng dẫn: Vận dụng công thức tính lực hấp dẫn.
V.GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
HỌC SINH GIÁO VIÊN
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Ghi những chuẩn bò cho bài sau
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
-Yêu câu: HS chuẩn bò bài sau
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
Ngày soạn: Tiết 20 BÀI 12: LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC
I. MỤC TIÊU: *Kiến thức:
-Nêu được những đặc diểm về diểm đặt và hướng ca lực đàn hồi của lò xo.
Giáo án Lớp 10 (chuẩn) Trang 30
-Phát biểu được đònh luật huc và viết được công thức tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo.
-Nêu được các đặc điểm về hướng của lực căng dây và lực pháp tuyến.
*Kó năng:
-Biểu diển được lực đàn hồi của lò xo khi bò giản hoặc khi bò nén
-Sử dụn được lực kế để đo lực, biết xem giói giạn đo của dụng cụ trước khi sử dụng.
-Vận dụng được đònh luật Húc đẻ sử dụng được các dụng cụ trong bài.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên:-Một vài lò xo, cácc quả cân có trọng lượng như nhau, thước đo.-Một vài lực kế.
*Học sinh: -Ôn lại kiến thức về lực đàn hồi của lò xo ở THCS
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
HĐ 1: Xác đònh hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo.
I. Hướng và điểm đặt của lực đàn
hồi.
1. Lực đàn hồi xuất hiện:
2. Hướng của lực đàn hồi.
-Làm thí nghiệm biến dạng một số loại lò
xo để học sinh quan sát.
-Chỉ rõ lực tác dụng vào lò xo gây ra biến
dạng, lực đàn hồi của lò xo có xu hướng
chống lại sự biến dạng đó
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của
giáo viên với lò xo.
-Biểu diễn lực đàn hoòi của lò
xokhi lò xo bò nén và dãn
-Trả lời C1
HĐ2: Tìm đònh luật Húc.
II. Độ lớn của lực đàn hồi của lò
xo. Định luật Húc.
1. Thí nghiệm.
2. Giới hạn đàn hồi của lò xo.
3. Định luật Húc.
-Cho HS hoạt động nhóm.
-Gợi ý: Có thể tác dụng lực lên lò xo
bằng cách treo các quả nặng vào lò xo.
-Giới thiệu vè giới hạn dàn hồi.
-Nêu và phân tích đònh luật Húc
-nhận xét sơ bộ về quan hệ giữa
lực đàn hồi của lò xo và độ dãn.
-Thảo luận và xây dựng phương án
thí nghiệm đẻ khảo sát quan hệ
trên.
-Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi
kết quả vào bảng 12.1.
-Rút ra quan hệ giưa lực đàn hồi
của lò xovới độ giãn
HĐ 3: Tìm hiểu một số trường hợp lực đàn hồi khác.
4. Chú ý.
-Giói thiệu lực căng ở dây treo và lực
pháp tuyễn ở các mặt tiếp xúc
-Biểu diễn lực căng dây và lực
pháp tuyến.
IV.VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ :
HỌC SINH GIÁO VIÊN
Tìm hiểu về một số loại lực kế thông thường và sử dụng
lực kế để đo lực
-Lưu ý học sinh về giới hạn đo của các loại lực kế
V.GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
HỌC SINH GIÁO VIÊN
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Ghi những chuẩn bò cho bài sau
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
-Yêu câu: HS chuẩn bò bài sau
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
Ngày sạon: 10/11/07 Tiết 21 Bài 13. LỰC MA SÁT
Ngày Soạn:
I. MỤC TIÊU:
Giáo án Lớp 10 (chuẩn) Trang 31