Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.82 KB, 6 trang )
Hoạt động của bộ truyền bánh răng hành tinh
Ở đây, ta sẽ giải thích điều kiện của mỗi số bằng sơ đồ nguyên lý của bộ truyền
bánh răng hành tinh.
Hoạt động khi chuyển số
1. Số 1
(1) Trục sơ cấp làm quay bánh răng bao của bộ truyền hành tinh trước theo chiều kim
đồng hồ nhờ C1.
(2) Bánh răng hành tinh của bộ truyền hành tinh trước quay và chuyển động xung
quanh làm cho bánh răng mặt trời quay ngược chiều kim đồng hồ.
(3) Trong bánh răng hành tinh sau, cần dẫn sau được F2 cố định, nên bánh răng mặt
trời làm cho bánh răng bao của bộ truyền hành tinh sau quay theo chiều kim đồng hồ
thông qua bánh răng hành tinh của bộ truyền hành tinh sau.
(4) Cần dẫn trước và bánh răng bao của bộ truyền hành tinh sau làm cho trục thứ cấp
quay theo chiều kim đồng hồ. Bằng cách này tạo ra được tỷ số giảm tốc lớn.
Ngoài ra, ở dãy "L", B3 hoạt động và phanh bằng động cơ sẽ hoạt động. Độ dài của
mũi tên chỉ tốc độ quay và chiều rộng của mũi tên chỉ mô men.
Mũi tên càng dài thì tốc độ quay càng lớn, và mũi tên càng rộng thì mô men càng lớn.
2. Số 2
(1) Trục sơ cấp làm quay bánh răng bao cảu bộ truyền hành tinh trước theo chiều kim
đồng hồ nhờ C1.
(2) Do bánh răng mặt trời bị B2 và F1 cố định nên công suất không được truyền tới bộ
truyền bánh răng hành tinh sau.
(3) Cần dẫn trước làm cho trục thứ cấp quay theo chiều kim đồng hồ. Tỷ số giảm tốc
thấp hơn so với số 1. Ngoài ra, ở dãy "2", B1 hoạt động và phanh bằng động cơ hoạt
động. Độ dài của mũi tên chỉ tốc độ quay và chiều rộng của mũi tên chỉ mô men.
Mũi tên càng dài thì tốc độ quay càng lớn, và mũi tên càng rộng thì mô men càng lớn.
3. Số 3
(1) Trục sơ cấp làm quay bánh răng bao của bộ hành tinh trước theo chiều kim đồng hồ
nhờ C1, và đồng thời làm quay bánh răng mặt trời theo chiều kim đồng hồ nhờ C2.
(2) Do bánh răng bao của bộ truyền hành tinh trước và bánh răng mặt trời quay với