Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

chi so Final ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 33 trang )

CÁC CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG
GVHD : ThS Quách Thị Ngọc Thơ
Môn : Quản Lý Môi Trường
Khoa Môi Trường
Nhóm thực hiện :
Chỉ
Các
Chỉ số tải lượng đơn vị ( I ): để so sánh mức khắc phục ô nhiễm từ các nguồn
khác nhau.

I càng thấp thì hiệu quả khắc phục ô nhiễm càng cao
Với T
dv
. Được xác định bằng CT :
tai luong don vi
tai luong don vi trung binh
dv
tb
T
I
T
= =

M : khối lượng sản phẩm sản xuất từ khu công nghiệp (hoặc số lượng dân được
phục vụ bởi hệ thống xử lý nước thải đô thị)

Ví dụ : m
3
nước thải/m sản phẩm vải hay m
3


nước thải/người
T
D

: tải lượng tương đương từ nguồn thải công nghiệp hay đô thị.
D
dv
T
T
M
=
1
W .
n
D i i
T P=

Với :
W
i -
hệ số hiệu chỉnh ( đối với từng khu vực bệnh, viện trường học …)
P
i
: khối lượng thực tế hằng năm thải ra.

Ví dụ : lượng nước thải sinh hoạt thành phố gồm nhiều nguồn nước thải từ: khu
dân cư, khu công nghiệp, bệnh viện, khu vui chơi giải trí,…

Ví dụ minh họa :
Tải lượng đơn vị COD nước thải của nhà máy sản xuất giấy và

bột giấy ở Biên Hòa là: 1500 mg/l. Tải lượng đơn vị COD trung bình
của nước thải ngành này là: 2500 mg/l
1500
0.6
2500
dv
tb
T
I
T
= = =
Chỉ số tải lượng thực tế (E ) : dùng để diễn tả tỉ lệ tải lượng tương
đương thực tế đang thải vào môi trường so với tổng sản lượng.
1
i
D
n
D
T
E
T
=


Ví dụ minh họa :
Lượng BOD thải ra hằng năm của một nhà máy chế biến thủy
sản X là 1200 mg/l . Biết rằng tổng tải lượng tương đương của khu
công nghiệp Phú Mỹ I là 12000 mg/l. Chỉ số tải lượng thực tế ?
1
1200

0.06
20000
i
D
n
D
T
E
T
= = =

CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC DÒNG SÔNG
Được xác định bởi CT
3
2
1
1
3
i
i
I I
=
=

Công thức xác định I
kl
3
2
1
1

3
kl i
i
I I
=
=


Giá trị giới hạn cho phép của các kim loại nặng trong nước mặt TCVN 5942 – 1995
( hiện nay 08:2008 BTNMT )
Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn
A B
Arsen mg/l 0.05 0.1
Chì - 0.05 0.1
Crom ( VI ) - 0.05 0.05
Crom ( III ) - 0.1 1.0
Đồng - 0.1 1.0
Kẽm - 1 2
Mangan - 0.1 0.8
Nicken - 0.1 1.0
Sắt - 1 2
Thủy ngân - 0.001 0.002
Thiết - 1 2
Độ
Nước
2
2
1
1
2

d i
i
I I
=
=

Hàm lượng thủy ngân trong cá
Cá: là một chỉ thị sinh học đặc biệt để đánh giá nước nhiễm bẩn qua tích
tụ sinh học kim loại nặng trong cơ thể cá. (tiêu chuẩn quy định là 0.5 ppm)
Với:

W
1
,W
2
,….W
n
–trọng lượng cá (phân theo loài) cá bắt được

C
1
, C
2
,…. C
n
– nồng độ Hg (ppm) trong mẫu loài cá tương ứng
( )
1 1 2 2 3 3
1 2


0,5
n n
f
n
W C W C W C W C
I
W W W
+ + + +
=
+ + +
Bài tập áp dụng:
Xác định chỉ số chất lượng nước của một dòng sông biết rằng chỉ số
thủy ngân trong cá trên dòng sông này là 25, và độ đục đo được là 5 NTU.
Độ cứng đo được là 160 mg/l và các kim loại Cd, Cr, Pb, Cu, Zn ở đúng
ngưỡng cho phép của nước tưới nước nông nghiệp.

Giải :
Ta có I
f
= 25, I
d
= 5

3
2 2 2 2
1
1 1
160 (0.05 0.5 0.01) (0.5 1.5)
3 3
92.38

kl i
i
I I
=
 
= = + + + + +
 
=


Mà :
Vậy chỉ số chất lượng nước của dòng sông này là 58.68
( )
2 2 2
1
3
kl d f
I I I I= + +
( )
2 2 2
1
92.38 5 25 58.68
3
= + + =
Chỉ số WQI (Water Quality Index )
Dùng để mô phỏng đánh giá mức độ ô nhiễm nước sông, hồ
Horton 1965Horton 1965

Các bước tiến hành :
1. Lựa chọn các thông số: pH, DO, BOD

5
, COD, TSS, dầu mỡ, tổng Coliform,
độ đục, Chất dinh dưỡng (tổng Nito, tổng photpho )
2. Thành lập mức phân hạng cho mỗi thông số
3. Định giá trị các trong số.
4. Tính tổng điểm (dựa vào công thức )
5. Đưa ra kết quả đánh giá.
Bảng trọng số các thông số chất lượng nước mặt theo TCVN 5942: 1995 (hiện nay QCVN
08:2008/BTNMT)
Stt Thông số Trọng số
1 DO 0.17
2 Fecal Coliform 0.16
3 BOD
5
0.13
4 pH 0.13
5 Dầu mỡ 0.12
6 Chất dinh dưỡng
+ Tổng N
+Tổng P
0.09
7 COD 0.08
8 TSS 0.08
9 Độ đục 0.04
Tổng 1
Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt từ
5942:1995 ( hiện nay QCVN 08: 2008/BTNMT )
(bảng 3.14 trang 115/sgt )


Riêng mức phân hạng của tổng N và tổng P.

N/P ≤ 4,5: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng N

N/P ≥ 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng P

4,5 < N/P < 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = min (điểm số tổng N và điểm số tổng P)

Độ đục không được quy định trong QCVN nên được đánh theo Tiêu Chuẩn của Bộ Y tế về
vệ sinh nước sạch.
Công thức tính WQI :

SI : mức phân hạng (mức phân hạng thay đổi khi có sự điều chỉnh tiêu chuẩn chất lượng MT)

W
i
: Trọng số của các thông số .

i= 1………n – các thông số được quan trắc.
1
1
.
n
i i
i
n
i
i
SI w

WQI
w
=
=
=


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×