Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Các loại kí sinh trùng trên cá dầy - phần 1 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.1 KB, 7 trang )

Các loại kí sinh trùng trên cá dầy, phần 1
4.2.1. Giống Trichodina
Lớp: Peritricha Stein, 1859
Bộ: Peritrichida F. Stein, 1859
Họ: Trichodonidae Claus, 1874
Giống: Trichodina Ehrenberg, 1830

Hình dạng Trichodina nhìn từ mặt bên có dạng hình
chuông, mặt bụng giống cái đĩa. Lúc vận động nó quay tròn
lật qua lật lại như bánh xe .Một phần cơ thể có lông tơ phân
bố, lông tơ luôn rung động làm cho cơ thể vận động rất linh
hoạt. Bên trong có một đĩa bám lớn có cấu tạo phức tạp,
trên đĩa có một vòng răng. Vòng răng có nhiều thể răng,
mỗi thể răng có dạng gần như chữ “V” bao gồm thân răng
ở phía ngoài dạng lưỡi rừu.


Hình 2: Hình dạng của Trichodina
4.2.2. Loài Trichodina nobilis
Hình dạng của Trichodina nobilis giống như như đã
mô tả ở phần giống Trichodina. Móc của nó có dạng lưỡi
rừu. Số lượng móc trong vòng móc bám là 22-26. Đường
kính thân 70-80 µm, vòng đĩa bám 68-78 µm, vòng móc
bám 60,8-64,6 µm . Chiều dài nhánh ngoài của móc 9,5
µm, nhánh trong 13,3 µm .




Hình 3: Hình dạng của Trichodina
nobilis



4.2.3. Loài Trichodina nigra



Hình 4: Hình dạng của Trichodina nigra
Hình dạng của Trichodina nigra cũng mang những đặc
điểm của giống Trichodina đã mô tả ở trên nhưng vòng
móc bám và hình dạng móc bám khác hơn. Số lượng móc
trong vòng móc bám 20-22. . Đường kính thân 57,6-88 µm,
vòng đĩa bám 41,6-54,4 µm. Vòng bám ngoài 28,8-49,9
µm, vòng móc bám trong 25,6-46,4 µm. Chiều dài nhánh
ngoài của móc 4,8-8 µm, nhánh trong 4,8-9,6 µm .
4.2.4. Loài Myxobolus koi
Lớp: Myxosporidia Biitschli, 1881
Bộ: Bivalvulea Schulman, 1959
Họ: Myxobolidae Thelohan, 1892
Giống: Myxobolus Biitschli, 1882
Loài: Myxobolus koi Kudo, 1919
Bào tử hình quả lê, phía trước nhọn. Có hai cực nang
bằng nhau hình quả lê bên trong, chiều dài lớn hơn 1/2
chiều dài bào tử, chiều dài bào tử 17-18,5 µm; chiều rộng
9-10 µm; chiều dày 5-7 µm. Chiều dài cực nang 10-11,2
µm; đường kính 2,7 µm.




Hình 5: Hình dạng bào tử của Myxobolus koi.


4.2.5. Loài Myxobolus toyamai
Hệ thống phân loại tương tự của Myxobolus koi.
Bào tử của loài Myxobolus toyamai Kudo, 1915hình
quả lê, phía trước nhọn hơi cong lại một phía. Có hai cực
nang, một cực nang lớn hình quả lê, một cực nang rất nhỏ.
Chiều dài bào tử 15-18 µm; chiều rộng 5,4 µm; chiều dày
4,5 µm. Chiều dài cực nang lớn 9-10,3 µm; đường kính 3,6
µm. Chiều dài cực nang nhỏ 3,6-4,5µm; đường kính 31,0
µm. Có một không bào ở phía dưới nằm trong tế bào chất.


Hình 6: Hình dạng bào tử của Myxobolus toyamai.


×