Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE THI VA DA TS LI 10 CHUYEN BINH DUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.02 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀOTẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH BÌNH DƯƠNG MÔN VẬT LÍ - Năm học: 2010-2011
Thời gian làm bài : 150 phút
Câu 1: (2 điểm) Trình bày phương án thí nghiệm nhằm xác định hai cực từ của
một nam châm hình chữ U đã bị mất đánh dấu cực từ. Dụng cụ gồm:
- Một nam châm hình chữ U cần xác định 2 cực từ A và B.
- Khung dây có thể quay quanh một trục.
- Nguồn điện cung cấp dòng điện một chiều cho cuộn dây.
Câu 2: (2 điểm) Một đoàn tàu hỏa có trọng lượng 14,7kN chuyển động đều trên
đoạn đường 1200m trong thời gian 1,5 phút. Tính công suất của đầu máy đoàn tàu.
Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và đường ray là 0,08.
Câu 3: (1 điểm) Tại sao về mùa đông thì nên mặc quần áo màu tối, còn về mùa hè
nên mặc quần áo màu sáng.
Câu 4: (7 điểm) Xét mạch điện như hình vẽ, cho
biết U=24V; R
1
=8Ω; R
3
=6Ω; đèn Đ có hiệu điện
thế và công suất định mức (4V–4W). Vôn kế có
điện trở vô cùng lớn, dây dẫn và ampe kế có điện
trở không đáng kể. Khi mở khóa K thì đèn Đ sáng
bình thường.
a- Tính R
2
.
b- Đèn Đ sáng yếu hơn hay mạnh hơn khi đóng khóa K. Tại sao?
c- Số chỉ ampe kế, sô chỉ vôn kế khi K mở và khi K đóng.
Câu 5: (6 điểm) Một thấu kính L
1
có tiêu cự 10cm. Vật sáng AB qua thấu kính L


1
cho ảnh A
1
B
1
cùng chiều và cao gấp 4 lần vật AB.
a- Cho biết biết loại của thấu kính và đặc điểm ảnh. Giải thích.
b- Xác định vị trí vật AB và ảnh A
1
B
1
.
c- Đặt vật AB cách thấu kính 10cm. Vẽ chùm tia sáng từ vật qua thấu kính. Cho
nhận xét về chùm tia sáng sau khi qua thấu kính.
Câu 6: (2 điểm) Dùng một bếp điện sử dụng nguồn điện 220V có dây điện trở
R
1
=50Ω đun sôi 2 lít nước từ 20
0
C trong bình mất thời gian τ. Nếu thay bằng dây
điện trở R
2
thì thời gian đun là gấp hai lần. Hiệu suất bếp là 100%. Nhiệt dung
riêng của nước là 4200J/Kg.độ. Tính R
2
và thời gian đun τ.
HẾT
ĐỀ CHÍNH THỨC
A
D

C
B
Đ
R
U
3
R
K
2
R
1
R
A
V
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀOTẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH BÌNH DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ
Năm học: 2010 – 2011.
Câu
Số
Nội dung Điểm
1
- Hình vẽ hoặc bố trí. (0,5đ)
- Khung dây có dòng điện đặt trong từ trường của nam châm thì
khung quay (0,5đ).
- Xét chiều quay của khung dây và áp dụng qui tắc bàn tay trái suy ra chiều
của từ trường. Từ đó xác định được 2 cực từ của nam châm. (1đ)

2
- Lực ma sát: F
ms

= µN = 0,08.14,7.10
3
= 1.176N (0,5đ)
- Lực kéo của đầu máy: F = F
ms
= 1176N (0,5đ)
- Công của đầu máy: A = F.S = 1176.1200 = 1.411.200J = 1.411,2kJ (0,5đ)
- Công suất của đầu máy: P =
90
1411200
=
t
A
= 15.680W = 15,68kW (0,5đ)

3
- Quần áo màu tối hấp thụ tốt ánh sáng sưởi ấm cơ thể. (0,5đ)
- Quần áo màu sáng phản xạ tốt ánh sáng, ít hấp thụ ánh sáng giúp cơ thể đỡ
nóng hơn. (0,5đ)

4
a
- K mở : đèn sáng bình thường
(vẽ mạch tương đương hay
phân tích mạch 0,25đ)

A
U
P
I

Đ
Đ
Đ
1
4
4
===
(0,5đ)
-
Ω=

=+ 20)(
21
Đ
Đ
I
UU
RR
(0,75đ)
=> R
2
= 12

(0,25đ)
1,5đ
b
- K đóng : (R
Đ
nt R
1

nt (R
2
// R
3
)). (0,5đ)

Ω== 4
2
Đ
Đ
Đ
P
U
R
(0,25đ)
- Điện trở toàn mạch:
32
32
1
.
RR
RR
RRR
Đ
+
++=
(0,5đ)

Ω=
+

++= 16
612
6.12
84
(0,5đ)
- Dòng qua đèn khi K đóng: I =
A
R
U
5,1
16
24
==
(0,5đ)
> I
Đ
: đèn sáng mạnh hơn. (0,25đ)
2,5đ
c
- K mở : dòng không qua ampe kế nên số chỉ I
A
= 0. (0,5đ)
Số chỉ của vôn kế: U
V
= R
1
.I
Đ
= 8.1 = 8V (0,5đ)
- K đóng : U

CB
= U
DB
= U – (R
Đ
+ R
1
)I = 24 – (4+8).1,5 = 6V (0,75đ)
+ Dòng qua R
2
: I
2
=
A
R
U
CB
5,0
12
6
2
==
(0,25đ)
+ Dòng qua ampe kế: I
A
= I – I
2
= 1,5 – 0,5 = 1A (0,5đ)
+ Số chỉ của vôn kế: U
V

= R
1
.I = 8.1,5 = 12V (0,5đ)

A
D
C
B
Đ
R
U
3
R
K
2
R
1
R
A
V
5
a
- TKHT vì TKPK luôn cho ảnh ảo thấp hơn vật. (1đ)
- Ảnh là ảo vì TKHT luôn cho ảnh thật ngược chiều vật. (1đ)

b
- ∆OAB và ∆OA
1
B
1

đồng dạng:

4
1
111
==
BA
AB
OA
OA
(0,5đ) (0,5đ)
- ∆OIF’ và ∆A
1
B
1
F’ đồng dạng:

4
1
'
'
11111
===
BA
AB
BA
OI
FA
OF
(0,5đ)

=>
4
1
'
'
1
=
+ OFOA
OF
(0,5đ)
=>
cmOFOA 30'3
1
==
=>
cmOAOA 5,7
4
1
1
==
(0,5đ)
2,5đ
c
- Hình vẽ (1đ)
- Nhận xét: Chùm tia ló là chùm tia song song. (0,5đ)
1,5đ
6
- Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước: Q = mc(t
2
– t

1
) = 672.000 J (0,5đ)
- Nhiệt lượng tỏa ra của bếp khi dùng điện trở R
1
: Q =
τ

1
2
R
U
=> τ ≈ 694,2 giây ≈ 11,57 phút (0,75đ)
- Nhiệt lượng tỏa ra của bếp khi dùng điện trở R
2
: Q =
τ
2
2
2

R
U
=> R
2
= 2R
1
= 100

(0,75đ)


HẾT
O
F
'FA
B
1
A
1
B
I

×