Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài tập đột biến số lượng NST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.99 KB, 2 trang )

Bài tập
Đột biến số lợng nhiễm sắc thể nhiễm sắc thể
Dạng I: Đột biến lệnh bội:
Bài 1: Một loài có số lợng NST 2n = 20
1) Khi quan sát tiêu bản về tế bào sinh dỡng đếm đợc bao nhiêu NST ở thể:
a, Thể 3 nhiễm c, Thể 1 nhiễm e, Thể không
b, Thể 3 nhiễm kép d, Thể 1 nhiễm kép g, Thể bốn
2) Loại nào thờng gặp nhất? Tại sao?
Bài 2: ở một loài có bộ NST ký hiệu AABbDdEe
1) Viết kí hiệu bộ NST sau đột biến các dạng lệch bội xảy ra ở cặp Bb
2) Tế bào trên tứ bội, bộ NST có ký hiệu nh thế nào?
Bài 3: ở ngời do đột biến nên có thể có NST giới tính là XO hay XXY cũng do đột
biến, ngời có gen lặn nằm trên NST giới tính X biểu hiện bệnh mù màu.
1) Một cặp vợ chồng cả hai có kiểu hình bình thờng, họ sinh đợc 1 con gái bị hội chứng
OX và mù màu. Hãy giải thích hiện tợg trên.
2) Một phụ nữ bị mù màu lấy chồng bình thờng, họ sinh một con trai có NST giới tính
XXY không biểu hiện mù màu và có biểu hiện mù màu thì giải thích ra sao?
Bài 4: Bệnh máu khó đông là do gen đột biến lặn a nằm trên NST giới tính X gây nên.
Ngời không bị bệnh máu khó đông do gen trội A. Một cặp vợ chồng cả hai không bị
bệnh máu khó đông sinh đợc một con trai bị bệnh máu khó đông và 1 con gái có NST
giới tính OX mắc bệnh máu khó đông. Hãy giải thích hiện tợng trên.
Bài 5: ở ngô alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp.
1) Viết kiểu gen của cây ngô thân cao và thân thấp thể lệch bội ba nhiễm
2) Cho biết kết quả các phép lai sau:
a) P
1
Aaa x aaa
b) AAa x Aaa
Dạng 2: Đột biến đa bội:
Bài 6:
1) ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản tế bào dới kính hiển vi sẽ đếm đợc bao nhiêu


NST ở
a) Thể tam bội b) Thể tứ bội
2) Con ngời thờng sử dụng loại nào trong hai loại trên? Tại sao?
Bài 7: ở cà chua alen A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng
1) Viết kiểu gen của
a) Cà chua tứ bội quả đỏ b) cà chua tứ bội quả vàng
2) Cho biết kết quả các phép lai sau:
a) P AAaa x AAaa b) P AAaa x aaaa c) P AAaa x Aaaa
Bài 8: ở một loài thực vật alen A qui định quả tròn, quả bầu dục. Ngời ta cho lai các cây
tứ bội thu đợc kết quả đời lai F
1
các trờng hợp sau:
a) F
1
xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1 quả tròn : 1 quả bầu dục
b) F
1
xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 5 quả tròn : 1 quả bầu dục
c) F
1
có 720 cây trong đó có 700 cây quả tròn
d) F
1
có 1000 cây trong đó có 90 cây quả bầu dục
Hãy xác định kiểu gen của P trong mỗi trờng hợp trên và lập sơ đồ chứng minh kết quả.
Bài 9: ở loài thực vật a len D trội hoàn toàn qui định hoa màu tím, a len d qui định hoa
trắng, cho lai cây hoa tím thuần chủng (4n) với cây hoa trắng (4n)
a) Viết sơ đồ lai từ P

F

2
biết quá trình giảm phân ở cây bố, mẹ và F
1
xảy ra
bình thờng.
b) Từ các cây 4n nói trên, bằng phơng pháp nào có thể tạo ra cây có kiểu gen
DDDd và Dddd.
Bài 10: Hai cá thể có kiểu gen khác nhau nhng có 1 nguồn gốc chung vì vậy các gen của
chúng là gen alen. Các alen đó cùng qui định một số tính trạng, số gen trong kiểu gen
của 2 cá thể là số chẵn. Cho hai cá thể F
1
đó giao phối với nhau đợc thế hệ lai phân ly
theo tỷ lệ 11 cây cao : 1 cây thấp. Hãy giải thích và viết sơ đồ lai?

×