Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề cương môn Lịch sử văn học Trung Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.02 KB, 7 trang )

Trần Đại Nghĩa – ĐH Ngoại ngữ Huế
五四文学革命
Văn học hiện đại Trung Quốc được tính từ cách mạng văn học 1917
Cách mạng tân hợi (辛亥革命) năm 1911 lật đổ ách thống trị của nhà Thanh, lập nên
Trung Hoa dân quốc
Phong trào Ngũ Tứ ( 五四运运) là phong trào đấu tranh rộng lớn của sinh viên, học sinh,
công nhân, thị dân, trí thức Trung Quốc chống đế quốc và phong kiến, mở đầu bằng cuộc
biểu tình ngày 4.5.1919 của thanh niên học sinh, sinh viên Bắc Kinh phản đối quyết định
của Hội nghị Hoà bình Pari chuyển tỉnh Sơn Đông từ thuộc địa của Đức thành thuộc địa
của Nhật. Thời kì này bản chất của xã hội trung quốc là xã hội thực dân nửa phong kiến
(封建半殖民地). Phong trào Ngũ Tứ có ảnh hưởng rất sâu rộng trong lịch sử Trung Quốc,
thúc đẩy việc phát triển khoa học và dân chủ. Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười
Nga (1917), phong trào phát triển nhanh chóng ra cả nước, mở đầu thời kì cách mạng dân
chủ mới ở Trung Quốc, thức tỉnh giai cấp công nhân và những người yêu nước hướng về
học thuyết Mac - Lênin, tiến tới thành lập Đảng Cộng sản (1921).
09/1915 Tòa soạn báo Tân thanh niên (新学年) do Trần Độc Tú (学学秀) sáng lập ra đời ở
Thượng Hải. Tân Thanh niên thông qua loạt bài viết về cuộc nói chuyện giữa hai nhân vật
德先生 và 运先生 dể giương cao ngọn cờ dân chủ (民主) và khoa học (科学) với mục đích
đả kích xã hội phong kiến.
01/1917 Hồ Thích (胡适) viết bài《文学改良学学》đăng trên Tân Thanh niên đã nêu lên 八事
(sau này được gọi là 八不主学)trang 6 sgk
02/1917 Trần Độc Tú (运运秀) viết bài《文学革命学》đăng trên Tân Thanh niên đề cập đến
三大主学 trang 6 sgk
Email: blog: Page 1
Trần Đại Nghĩa – ĐH Ngoại ngữ Huế
学迅(1881-1936)
Tên thật 周学人,Hiệu 豫才. Quê ở Thiệu Hưng, Chiết Giang (浙江运运)
1918 bắt dầu sử dụng bút danh 运迅 khi viết bài trên báo Tân thanh niên
Sinh ra trong một gia đình quan lại đã sa sút, Cha đỗ tú tài nhưng không được ra làm quan,
bị bệnh mất sớm. Mẹ là Lỗ Thụy. Bà đã sớm có ảnh hưởng đến khả năng văn chương của
Lỗ Tấn qua vệc bà kể cho ông nghe nhiều truyện cổ dân gian. Lỗ Tấn là bút danh ông lấy


từ họ mẹ.
13 tuổi ông nội Lỗ Tấn mắc vào vụ án ở trường thi và phải vào tù -> gia đình sa sút, luôn
gặp khó khăn
1902 du học Nhật Bản. Tại đây ông tham gia Quang Phục hội, một tổ chức yêu nước của
người Trung Quốc.
09/1904 chính thức vào học ngành y ở trường Đại học Tiên Đài.
1906 thôi học và bắt đầu hoạt động văn nghệ bằng việc dịch và viết một số tiểu luận giới
thiệu các tác phẩm văn học châu Âu
Tác phẩm truyện (chỉ quan tâm tới truyện chứ không nói đến thơ và kí):
Đề tài chính: người nông dân và tầng lớp tri thức
tập trung tại 3 tập 学喊、彷徨、故事新学
2 tập truyện ngắn kiệt xuất 学喊 (14 truyện) và 彷徨 (11 truyện) được coi là thành tựu vĩ đại
nhất thể hiện rõ chủ nghĩa hiện thực cách mạng và nhất là phản ánh rõ thời gian từ cách
mạng Tân hợi đến sau cách mạng văn học thời kì vận động ngũ tứ.
学喊 (xuất bản 08/1923) tập hợp 14 tác phẩm được viết từ 1918-1922
彷徨 (xuất bản 08/1926)tập hợp 11 tác phẩm được viết trong thời gian 1924-1925
Email: blog: Page 2
Trần Đại Nghĩa – ĐH Ngoại ngữ Huế
Nhật kí người điên (狂人日学)) là tác phẩm đầu tiên mở đầu cho cách viết văn bằng văn
bạch thoại (白学文). Tác phẩm được viết vào tháng 04/1918, được đăng trên báo Tân Thanh
niên vào tháng 05 là tiếng thét vào chế độ phong kiến (封 建 制 度 ) và lễ giáo “ăn thịt
người” (吃人的学学) ở Trung Quốc, cũng là tác phẩm đầu tiên của phong trào phản phong ở
Trung Quốc.
阿 Q 正学 (viết vào thời gian 12/1921-02/1922), nói về phép thắng lợi tinh thần
Các tác phẩm khác: 孔乙己、运 (nói về hủ tục và bệnh tinh thần)、运破、故运、祝福
(nói về bi kịch của người nông dân)、在酒运上、孤运者
Tập truyện 故事新学(8 truyện) có đề tài lịch sử, viết trong khoảng thời gian từ 1922-1935
Các tác phẩm khác:
野草(23 bài) viết trong thời gian 09/1924-04/1926 是运迅唯一的散文运集
朝花夕拾 2-11/1926 是运迅唯一的散文集

郭沫若 (1892-1978)
Tên 郭学学 Quê Lạc Sơn,Tứ Xuyên (四川学山)
Bút danh “mạt nhược” là lấy ý từ hai con sông của quê nhà: 沫:大渡河,若:学衣河
学迅是新文化运运的学学,郭沫若更是新文化运运的主学 (周恩运)
以浪漫主运运主,同运吸收了西方运代主运的某些因素
最大成就:第一部运集《女神》
《女神》(57 bài) xuất bản 08/1921, viết trong thời gian từ 1918-1921
Email: blog: Page 3
Trần Đại Nghĩa – ĐH Ngoại ngữ Huế
Kịch 屈原 sgk T.77
左学(左翼作家学盟)文学学期(1927-1937)
中运左翼作家运盟,运运左运,是中运共学学于 02/03/1930 年代在中运上海运运运建
的一运文运运运,目的是运中运运民运运取宣运运地,吸引运大民运支持其思想。
左运的旗运人物是学迅。
Hai tòa soạn báo 学造社、太学社:宣运无运运运文运
Hội nghị thành lập thông qua cương lĩnh về lí luận và hành động (理学学学和行学学学)
Nội dung của cương lĩnh lí luận xem trang 151 => cần khẳng định văn học thời kì này đã
thay đổi về nội dung: nếu trước đây là giải phóng cá nhân(学性解放)con người thì bây
giờ văn học đi từ giải phóng cá nhân sang giải phóng giai cấp (学学解放)
Tại Hội nghị, Lỗ Tấn có bài phát biểu 《学于左翼作家学盟的意学》, nội dung xem trang 152
Hội nghị cũng nêu lên đề án xây dựng 文运大运化运究运,chính thức nêu lên vấn đề về
文学大学化
茅盾(1896-1981)
Tên 沈德学, hiệu 雁学 Quê 浙江省桐运运
Cha là tú tài, làm nghề y, có tư tưởng tiến bộ, chính điều này ảnh hưởng khá nhiều đến ông
thời thơ ấu. Mẹ là con gái của một thầy thuốc, yêu thơ văn, tinh thông văn sử, quan tâm
nhiều đến thời cuộc. 1905 cha mất do bệnh tật, một mình mẹ nuôi dưỡng ông nên người.
Dưới sự dạy dỗ của mẹ, ông tiếp xúc với nhiều tác phẩm văn sử, đặc biệt yêu thích những
tác phẩm kinh điển như Tây du kí, Hồng Lâu mộng
Email: blog: Page 4

Trần Đại Nghĩa – ĐH Ngoại ngữ Huế
- Thời kì ngũ tứ: 1921 文学学究学成立, 茅盾是运起人和主要成运之一, 同运他运任了
《小运月运》的主运=> cải cách, đổi mới lại tờ báo, sử dụng nó như công cụ đắc lực để
tuyên truyền văn hóa mới và tư tưởng mới, biến nó trở thành cơ quan ngôn luận của 文学学
究学. Ngoài ra ông còn tham gia vào hoạt động cách mạng của Đảng cộng sản trong thời kì
đầu, là một trong những đảng viên đầu tiên của Đảng cộng sản Trung Quốc.
Thời kì này hoạt động chính của Maodun là phê bình lí luận nghệ thuật và dịch những tác
phẩm văn học nổi tiếng của nước ngoài.
Quan điểm: nghệ thuật vị nhân sinh (学人生的学学), coi trọng chủ nghĩa tả thực (学学主学) nhấn
mạnh tác dụng cổ vũ, khích lệ quần chúng (激学人心) và thức tỉnh quần chúng (学醒民学)
của văn học, phản đối việc coi văn chương là trò tiêu khiển lúc vui buồn, phản đối chủ
nghĩa bi lụy, duy mĩ, đồng cảm với những người khốn cùng và những người bị áp bức,
nhất là đồng cảm với tầng lớp lao động (第四运运
——
运运运运)
05/1925:viết《学无学学学学学》,系运地提出了建运无运运运运运的主运=>bước đầu tiếp
thu chủ nghĩa Mac - Lenin
- Thời kì “tả liên”
04/1930: Rời Nhật Bản về Thượng Hải, tham gia liên minh cánh tả, đảm nhận trọng trách
lãnh đạo liên minh.
Thời kì tả liên là thời kì hoàng kim trong cuộc đời sáng tác của ông
- Tác phẩm
《学》三部曲——《幻学》、《学学》、《追求》三运略运运运性的中篇小运(thời gian hoàn
thành: 09/1927-06/1928), bút danh 茅盾 bắt đầu được sử dụng khi viết《幻运》 xem thêm
trang 174
04/1929 运作运篇小运《学》
Email: blog: Page 5
Trần Đại Nghĩa – ĐH Ngoại ngữ Huế
《子夜》(thời gian hoàn thành:10/1931-12/1932) gồm 19 chương 340000 chữ, tác phẩm
lớn về chủ nghĩa hiện thực cách mạng (革命运运主运)

短篇小学《林家学子》(18/06/1932)和《学村三部曲》:《春学》(07/11/1932 作)、《秋收》
(01/1933 作)、《学冬》(1933 作)
抗学学期的文学学学(1937-1949)
Các xu hướng phát triển của văn nghệ thời kì này: 运告文运、街运运、街运运
26/03/1938 中学全学文学界抗学学学(文学)ra đời tại Vũ Hán (về nội dung xem t298)
Văn học thời kì này chủ trương thoát li tháp ngà sáng tác để thâm nhập sâu vào đời sống
hiện thực, phản ánh đúng cuộc sống của tầng lớp công nông binh
学学学和解放学的学作情学
学学学
民族运运理想
Đề tài chính: ca ngợi tổ quốc và tinh thần chiến đấu anh dũng của các chiến sĩ
Tác phẩm tiêu biểu:
《运粹运之死》运乾
《运威先生》运天翼
解放学
05/1942《在延安文运座运运上的运运》毛运运 nội dung xem trang 354
整运(整运文运)phục vụ giai cấp công nông binh, phản ánh cuộc sống và chiến đấu của
giai cấp này
Email: blog: Page 6
Trần Đại Nghĩa – ĐH Ngoại ngữ Huế
Tác phẩm tiêu biểu: 《小二黑运婚》运运理
新中学“十七年”的文学
Đại hội lần thứ nhất (1949) kết luận lấy bài phát biểu của Mao Trạch Đông làm kim chỉ
nam cho hoạt động văn học
1953: Đại Hội lần thứ hai diễn ra trong bối cảnh văn học Trung Quốc phát triển mạnh mẽ
Kết luận: văn học phải thể hiện được tính thống nhất giữa nghệ thuật và chính trị + phải
sáng tạo được hình tượng người anh hùng
1956: yêu cầu văn học phải đa dạng và phong phú hơn Mao Trạch Đông đưa ra “学百”
Email: blog: Page 7

×