Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn Hóa 8 ( chương III)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.18 KB, 4 trang )

Chơng 3. moL và tính toán hoá học
Bài 18 - 19 - 20: mo. Chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và
lợng chất. tỉ khối của chất khí
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Định nghĩa: mo, khối lợng mo, thể tích mo của chất khí ở điều kiện tiêu
chuẩn (đktc): (0
o
C, 1 atm).
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lợng chất (n), khối lợng (m) và thể
tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
Kĩ năng
- Tính đợc khối lợng mo nguyên tử, mo phân tử của các chất theo công
thức.
- Tính đợc m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết
các đại lợng có liên quan.
- Tính đợc tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không
khí.
B. Trọng tâm
- ý nghĩa của mol, khối lợng mol, thể tích mol
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lợng, thể tích của chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lợng các khí
C. Hớng dẫn thực hiện
- Giới thiệu khái niệm và ý nghĩa của Mo, Khối lợng mo , Thể tích mo
của chất khí và số Avogađro (N)
- Bằng một số bài toán cụ thể:
+ Tính khối lợng từ số mol chất cho trớc
+ Tính số mol từ khối lợng chất cho trớc
+ Tính số mol từ thể tích khí cho trớc (ở đktc)


+ Tính thể tích khí (ở đktc) từ số mol khí cho trớc
+ Tính khối lợng chất khí từ thể tích khí cho trớc (ở đktc)
+ Tính thể tích khí (ở đktc) từ khối lợng chất khí cho trớc
1
giúp HS xây dựng biểu thức chuyển đổi giữa lợng chất (n) (số mo chất) với
khối lợng chất (m) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn. n =
22 4
m V
M ,
=
Trong đó, M là khối lợng mo của chất,
n là số mol chất
m là khối lợng chất
và V là thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn
- So sánh khối lợng mol của hai chất khí số lần gấp nhau đợc gọi là tỉ
khối giữa hai chất khí. Ví dụ:
2
2
64
32
SO
O
M
M
=
= 2 tỉ khối của SO
2
so với O
2
bằng 2 và

ký hiệu là d
2 2
SO O
. Biểu thức chung: d
A
B
=
A
B
M
M
- Nếu coi khối lợng mol của không khí 29 thì tỉ khối của khí A bất kỳ đối
với không khí tính theo biểu thức d
A
KK
=
29
A
M
- Luyện tập: + Bài toán chuyển đổi giữa lợng chất (n) (số mo chất) với khối
lợng chất (m) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn.
+ Bài toán tính tỉ khối của chất khí này so với khí khác và xác định khối l -
ợng mol của một trong hai chất khí khi biết tỉ khối và khối lợng mol của chất khí
còn lại.
Bài 21: Tính theo công thức hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mo, theo khối lợng hoặc
theo thể tích (nếu là chất khí).

2
- Các bớc tính thành phần phần trăm về khối lợng mỗi nguyên tố trong hợp
chất khi biết công thức hoá học
- Các bớc lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm
khối lợng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
Kĩ năng
- Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính đợc tỉ lệ số mo, tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, giữa các
nguyên tố và hợp chất.
+ Tính đợc thành phần phần trăm về khối lợng của các nguyên tố khi
biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngợc lại.
- Xác định đợc công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần
trăm về khối lợng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
B. Trọng tâm
- Xác định tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, % khối lợng các nguyên tố,
khối lợng mol của chất từ công thức hóa học cho trớc
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
C. Hớng dẫn thực hiện
- Các bớc tiến hành tìm thành phần các nguyên tố khi biết công thức hoá
học; tìm khối lợng mo của hợp chất; tìm số mo nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong một mo hợp chất; tìm thành phần phần trăm theo khối lợng của mỗi
nguyên tố.
- Các bớc tiến hành tìm công thức hoá học khi biết thành phần các nguyên
tố: tìm số mo nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mo hợp chất; lập công
thức hoá học của hợp chất.
hoặc lập công thức hợp chất từ % khối lợng các nguyên tố theo tỉ lệ
số mol (C
x
H
y

O
z
N
t
) =
12 16 14
C O N
H
m m m
m
x y z t
= = =

x : y : z : t =
12 1 16 14
C O N
H
m m m
m
= = =
- Luyện tập:


+ Bài toán tính tỉ lệ khối lợng hoặc % khối lợng các nguyên tố trong hợp
chất
+ Bài toán tính khối lợng từng nguyên tố trong hợp chất khi biết khối l-
ợng hợp chất và ngợc lại
+ Bài toán lập công thức hợp chất từ % khối lợng các nguyên tố
3
+ Bài toán tìm khối lợng mol hợp chất từ tỉ khối hơi hoặc tìm tỉ khối của

chất khí này so với khí khác
Bài 22: Tính theo phơng trình hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Phơng trình hoá học cho biết tỉ lệ số mo, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng
tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bớc tính theo phơng trình hoá học.
Kĩ năng
- Tính đợc tỉ lệ số mo giữa các chất theo phơng trình hoá học cụ thể.
- Tính đợc khối lợng chất phản ứng để thu đợc một lợng sản phẩm xác định
hoặc ngợc lại.
Tính đợc thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
B. Trọng tâm
- Xác định tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, % khối lợng các nguyên tố,
khối lợng mol của chất từ công thức hóa học cho trớc
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
C. Hớng dẫn thực hiện
- Các bớc tính theo phơng trình hoá học:
+ Viết phơng trình hoá học.
+ Chuyển đổi khối lợng chất hoặc thể tích chất khí thành số mo chất.
+ Dựa vào phơng trình hoá học để tìm số mo chất phản ứng hoặc sản
phẩm.
+ Chuyển đổi số mo chất thành khối lợng (m = n.M) hoặc thể tích khí ở
đktc (V = 22,4.n)
- Có thể tính theo phơng trình hóa học dựa vào tỉ lệ khối lợng các chất trong
phơng trình kèm theo hệ số
- Luyện tập:

+ Bài toán tính khối lợng (hoặc thể tích) của chất này từ khối l-

ợng (hoặc thể tích) của chất khác trong phơng trình hóa học
4

×