Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 (tham khảo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 136 trang )

TIẾT 1. BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới;
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc đổi mới và những
thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập;
- Biết được nội dung một số đònh hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kó năng:
- Biết liên hệ giữa kiến thức đòa lí với kiến thức lòch sử, môn GDCD trong lónh hội kiến
thức mới;
- Biết liên hệ kiến thức SGK với thực tế trong khi tìm hiểu các công cuộc đổi mới.
3. Thái độ:
- Xác đònh tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển đất nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Hình ảnh và phim tư liệu về công cuộc đổi mới;
- Một số tư liệu về hội nhập quốc tế và khu vực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu khái quát chương trình và nội dung bài học.
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Khái quát
Hình thức: Tập thể
Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX
có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi
mới nước ta ?
* Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn kiến thức
Năm
75-80
1988 1995 1999 2005
GDP(% 0,2 6,0 9,5 4,8 8,5


1. Khái quát:
a. Bối cảnh:
- 30.4.1975, Miền Nam hoàn toàn giải
phóng, cả đất nước vừa hàn gắn vết thương
chiến tranh vửa xây dựng CNXH.
- Nước ta đi lên từ một nền kinh tế nông
nghiệp.
- Bối cảnh quốc tế trong những năm thập
niên 70 và thập niên 80 của thế kỉ XX có
nhiều biến động phức tạp.
b. Diễn biến:
- Đường lối đổi mới được khẳng đònh từ
Đại hội Đảng lần thứ VI(1986)
- Ba xu thế:
+ Dân chủ hố đời sống kinh tế – xã hội;
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoà nhiều
thành phần theo đònh hướng XHCN;
+ Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước
trên thế giới.
c. Thành tựu:
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng kinh tế
xã hội kéo dài, lạm phát bò đẩy lùi.
1
)
Hoạt động 2: Vấn đề Hội nhập quốc tế và
khu vực
Hình thức: Cá nhân
Vì sao nước ta phải hội nhập khu vực và quốc
tế ? Vấn đề hội nhập đã đem lại những thành
tựu gì trong quá trình đổi mới nền KT-XH ?

* Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: Đònh hướng phát triển
Hình thức: Tập thể
Để phát huy nguồn lực trong và ngoài nước
và nâng cao cuộc sống cho nhân dân, chính
phủ cần có những đònh hướng chiến lược gì ?
* Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn kiến thức
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao .
- Cơ cấu kinh tế chuyển dòch theo hướng
công nghiệp hoá hiện đại hoá.
- Cơ cấu kinh tế lãnh thổ chuyển biến rõ
rệt(hình thành các vùng kinh tế trọng điểm;
phát triển vùng chuyên canh quy mô lớn;
hình thành các trung tâmcông nghiệp &
dòch vụ lớn; ……
- Đời sống vật chất và tinh thần cải thiện rõ
rệt, (xoá đói giảm nghèo)
2. Hội nhập quốc tế và khu vực:
a. Bối cảnh:
- Năm 1995 Việt Nam và Hoa Kì bình
thường hoá quan hệ. Tháng 28-7-1995 Việt
Nam tham gia ASEAN; tham gia diễn đàn
kinh tế châu Á Thái Bình Dương.
- Năm 1 - 2007 Việt Nam trở thành thành
viên thứ 150 của tổ chức WTO.
b. Thành tựu hội nhập:
- Thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước
ngoài(ODA & FPI)
- Hợp tác kinh tế; KHKT; khai thác tài
nguyên và bảo vệ môi trường được đẩy

mạnh.
- Ngoại thương phát triển, tổng giá trò XNK
tăng(3 tỉ tr $ “1996” lên 69,4 tỉ $ “2005”.
3. Đònh hướng phát triển:(có thể xem
SGK)
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng
trưởng và xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ cơ chế
kinh tế thò trường.
- Đẩy mạnh cơng nghiệp hố và hiện đại
hố gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để
tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Có giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài ngun,
môi trường và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát
triển nền văn hố mới, chống các tệ nạn xã
hội, mặt trái kinh tế thò trường.
4. Đánh giá:
- Trong q trình hội nhập nước ta có những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ?
2
- Tìm những thành tựu đổi mới ở đòa phương mà em biết ?
5. Hoạt động nối tiếp
Hướng dẫn học sinh về chuẩn bò bài 2 : Vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ ; dựa vào nội dung câu
hỏi:
- Vò trí đòa lí có ý nghóa gì trong phát triển kinh tế - xã hội ?
- Tìm hiểu về phạm vi lãnh thổ nước ta.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………… ……

……………………………………………………………………………………………………
3
TIẾT 2. BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta;
- Phân tích thấy được vò trí đòa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghóa rất quan trọng đối với đặc;
điểm đòa lí tự nhiên, đối với sự phát triển KT-XH và vò thế của nước ta trên thế giới.
2. Kó năng:
- Xác đònh trên bản đồ về vò trí đòa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta.
3. Thái độ:
Cũng cố lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Bản đồ các nước Đơng Nam ÁÙ; hành chính thế giới; bản đồ khu vực giờ trên thế giới;
- Các sơ đồ về đường cơ sở và sơ đồ đường phân đònh vònh bắc bộ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao nước ta phải hội nhập khu vực và quốc tế ? Vấn đề hội nhập đã đem lại những
thành tựu gì trong quá trình đổi mới nền KT-XH
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Vò trí đòa lí và phạm vi lãnh
thổ
Hình thức: Tập thể
Dựa vào bản đồ các nước Đơng Nam ÁÙ hãy
xác đònh vò trí đòa lí và phạm vi lãnh thổ nước
ta.
* Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn kiến thức
Cực Bắc: 23 độ 23’B; Cực Tây: 102 độ10’KĐ

Cực Nam: 8 độ 37’B; Cực Đơng: 109 độ
24’KĐ
1. Vò trí đòa lí và phạm vi lãnh thổ:
a. Vò trí đòa lí:
- Việt Nam nằm rìa Đông bán đảo Đông
Dương, gần trung tâm Đơng Nam ÁÙÙ.
b. Phạm vi lãnh thổ:
Gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
* Vùng đất:
- Là toàn bộ phần đất liền và các đảo.
Tổng diện tích 331212 km2(2006), có
4600 km đường biên giới.
- Đường bờ biền nước ta cong hình chữ S,
dài 3260 km chạy từ Móng Cái đến Hà
Tiên(28 tỉnh thành có tiềm năng về biển)
- Hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là
đảo ven bờ và 2 quần đảo lớn ngoài
khơi(Hoàng Sa – Trường Sa)
* Vùng biển: Nước ta có chủ quyền một
vùng biển rộng lớn: hơn 1 triệu km2 gồm:
- Nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với đất
liền, ở phía trong đường cơ sở.
- Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền
4
(giáo viên có thể sử dụng sơ đồ để dạy phần
vùng biển thay cho ghi bảng)

Hoạt động 2: Ý nghóa
Hình thức: cặp nhóm
- Tại sao khí hậu của nước ta lại không khô,

nóng như một số nước cùng vó độ ở Tây Nam
Á và Bắc Phi ?
- Tại sao biển Đông đối với nước ta có ý nghóa
chiến lược sống còn trong công cuộc xây
dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ tổ quốc ?
* Đại diện nhóm trả lời, giáo viên chuẩn kiến
thức.
quốc gia trên biển. Lãnh hải nước ta có
chiều rộng khoảng 12 hải lí.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển
được quy đònh nhằm bảo đảm cho việc
thực hiện chủ quyền của nước ven
biển(vùng tiếp giáp lãnh hải nước ta
rộng12 hải lí)
- Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng tiếp
liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành
một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ
đường cơ sở.
- Thềm lục đòa: là phần ngần dưới biển và
lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục đòa
kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến
rìa ngoài của rìa lục đòa(độ sâu khoảng
200m hoặc lớn hơn)
* Vùng trời: Là khoảng không gian giới
hạn độ cao, bao trùm lên trên lãnh thổ
nước ta.
2. Ý nghóa:
a. Về tự nhiên:
- Quy đònh đặc điểm cơ bản của thiên
nhiên Việt Nam(mang tính chất nhiệt đới

ẩm gió mùa)
- Nằm ở vò trí tiếp giáp giữa lục đòa và hải
dương, liền kề với vành đai sinh khoáng
Thái Bình Dương và Đòa Trung Hải; trên
đường di lưu và di cư của nhiều loại động
thực vật nên có nhiều tài ngun vô giá.
- Vò trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự
phân hoá đa dạng trong tự nhiên.
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên
tai, nên cần có các biện pháp phòng
chống tích cực và chủ động.
b. Kinh tế, văn hoá, xã hội và quốc phòng:
- Kinh tế:
+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải và
hàng không quốc tế
+ Có các tuyến đường xuyên Á: 1A, 9, 13,
22…, -> thuận lợi trong chính sách mở cửa,
hội nhập, thu hút đầu tư.
- Văn hoá – xã hội:
+ Do có nhiều nét tương đồng trong lòch
sử, văn hoá và xã hội nên tạo điều kiện
5
cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác
hữu nghò cùng phát triển với các nước, đặc
biệt với các nước láng giềng và các nước
trong khu vực.
- Chính trò và quốc phòng:
+ Nước ta có vò trí đặc biệt quan trọng ở
vùng Đơng Nam Á, một vùng kinh tế sôi
động và nhạy cảm với những biến động

chính trò trên thế giới;
+ Biển Đông đối với nước ta có ý nghóa
chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát
triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
4.Đánh giá:
Trình bày sự hiểu biết của em về vấn đề chủ quyền quốc gia trên biển của nước ta ?
5.Hoạt động nối tiếp :
Hướng dẫn học sinh về chuẩn bò bài 3 : Thực hành vẽ lược đồ Việt Nam
Học sinh tập vẽ lược đồ Việt Nam qua 26 điểm (giáo viên hướng dẫn)
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6
TIẾT 3. Bài 3: THỰC HÀNH: VẼ LƯC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống
kinh vó tuyến). Xác đònh được vò trí đòa lí nước ta và một số đối tượng đòa lí quan trọng.
2. Về kó năng
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng
đòa lí.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam;
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam;
- Bản đồ trống Việt Nam;
- Atlat đòa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Vò trí đòa lí có ý nghóa gì trong phát triển kinh tế xã hội ?
- Trình bày ý nghĩa của vấn đề chủ quyền quốc gia trên biển của nước ta ?
3. Học bài mới:
Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.
Hình thức: cá nhân
Bước 1: Vẽ khung ô vuông.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ khung ôâ vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo
thứ tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1
đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông
bằng chiều ngang của thước.
- Bước 2: Xác đònh các điểm. Nối lại thành hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần
đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể
dùng màu xanh nước biển để vẽ).
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa
và Trường Sa
Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước
biển).
Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thò xã lên lược đồ.
Hình thức: Cá nhân.
* Bước 1: Giáo viên quy ước cách viết đòa danh.
+ Tên nước: chữ in đứng.
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với
7
cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông.
* Bước 2: Dựa vào Atlat Đòa lí Việt Nam xác đònh vò trí các thành phố trực thuộc
TW: thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố
Cần Thơ
Xác đònh vò trí các thành phố trực thuộc tỉnh:
+ Vinh, Huế, Quy NHơn, Nha Trang, Biên Hồ, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt

* Bước 3: Học sinh điền tên các thành phố vào lược đồ.
4. Đánh giá
Nhận xét một số bài vẽ của học sinh, biểu dương những học sinh có bài làm tốt,
rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học sinh về hồn thiện bài thực hành
- Chuẩn bị bài 4: Dựa vào hai nội dung câu hỏi:
+ Học thuộc bảng niên biểu đòa chất
+ Trình bày đặc điểm và các giai đoạn hình thành lãnh thổ Việt Nam
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
8
TIẾT 4. BÀI 4: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được lòch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu và phức tạp
trải qua đoạn: giai đoạn tiền Cambri, giai đoạn cổ kiến tạo, giai đoạn tân kiến tạo;
- Biết được ý nghóa và đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri.
2. Kó năng:
- Xác đònh trên bản đồ các đơn vò nền móng ban đầu của lãnh thỗ nước ta, hiểu bảng niên
biểu đòa chất.
3. Thái độ:
Tôn trọng và tin tưởng cơ tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thồ tự nhiên
nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động đòa chất của Trái Đất.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Bản đồ đòa chất khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu đòa chất.
- Các tranh ảnh minh hoạvề mẫu khoáng vật, hoá đá

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra chung cả lớp về phần 2: Điền tên một số địa danh trên lược
đồ Việt Nam
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Khái quát
Hình thức: thuyết trình
- Giáo viên giới thiệu khái quát về mối
quan hệ về lòch sử hình thành lãnh thổ
nước ta với lòch sử hình thành Trái Đất.
- Giới thiệu tóm tắt bảng niên biểu đòa
chất(phần phụ lục)
Hoạt động 2: Đặc điểm và các giai đoạn
hình thành.
Hình thức: cặp nhóm; thuyết trình
Giai đoạn tiền Cambri ở nước ta có những
đặc điểm gì ?
* Giáo viên thuyết trình, diễn giải về 3 đặc
điểm của giai đoạn tiền Cambri.
1. Giai đoạn tiền Cambri (nguyên sinh
và thái cổ):
Đây là giai đoạn hình thành nền móng
ban đầu của lãnh thổ nước ta
* Đặc điểm:
- Giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất. Kéo
dài khoảng 2 tỉ năm và kết thức cách đây
542 triệu năm.
- Chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp ở một số
nơi trên phần lãnh thổ nước ta, tập trung ở

khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung
9
Trung Bộ.
- Các điều kiện cổ đòa lí rất sơ khai và đơn
điệu, khí quyển rất mỏng, thuỷ quyển mới
xuất hiện, các sinh vật ở giai đoạn này
còn ở dạng sơ khai nguyên thuỷ như tảo,
động vật thân mền.
4. Đánh giá:
- Giai đoạn Tiền Cambri bao gồm niên đại nào ? Kết thúc cách đây khoảng bao nhiêu
năm ?
- Xác đònh trên bản đồ các đơn vò nền móng ban đầu của lãnh thỗ nước ta.
5. Hoạt động nốii tiếp:
- Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng niên biểu đòa chất.
- Trình bày ý nghóa và đặc điểm của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lòch
sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam.
Phụ lục: Giới thiệu tóm tắt bảng niên biểu đòa chất
Đại(giới)
Kỉ(hệ) Thời gian cách
đây(triệu năm)
Thời gian diễn
ra(triệu năm)
Tân sinh
(Kainôzôi)
KZ
Đệ tứ (Q) 1,8
Nêôgen(N) 23 21,2
Palêôgen(Pg) 65 42
Trung sinh
(Mêzôzôi)

MZ
Karêta(K) 145 80
Jura(J) 200 55
Triát(T) 250 50
Cổ sinh
(Palêôzôi)
PZ
Pécmi(P) 300 50
Cácbon(C) 360 60
Đềvôn(D) 416 56
Silua(S) 444 28
Ocđôvic(O) 488 44
Cambri(€) 542 54
Nguyên sinh
(Protêrôzôi)
PR
Khoảng
2500
Khoảng
2000
Thái cổ
(ckêôzôi)
AR
Khoảng
3500
Khoảng
1500
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
10
TIẾT 5. BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được ý nghóa và đặc điểm của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong
lòch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam.
2. Kó năng:
- Xác đònh trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn Cổ
kiến tạo và Tân kiến tạo nước ta. Nhận xét, so sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với
thực tế tại các khu vực ở nước ta.
- Đọc hình 5. Cấu trúc và bản đồ đòa chất – khoáng sản Việt Nam .
3. Thái độ:
Nhìn nhận, xem xét lòch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở khoa học và
thực tiễn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Bản đồ đòa chất khoáng sản Việt Nam;
- Bảng niên biểu đòa chất;
- Các tranh ảnh minh hoa ïvề mẫu khoáng vật, hoá đá
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giai đoạn Tiền Cambri bao gồm niên đại nào ? Nêu ý nghóa và đặc điểm của giai đoạn
tiền Cambri.
- Xác đònh trên bản đồ các đơn vò nền móng ban đầu của lãnh thỗ nước ta.
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Giai đoạn Cổ kiến tạo
Hình thức: cặp nhóm

Trình bày đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến
tạo trong lòch sử hình thành và phát triển
lãnh thổ nước ta.
* Giáo viên thuyết trình, diễn giải về ba
đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo.
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo.
Giai đoạn có tính chất quyết đònh đến lòch
sử phát triển của tự nhiên nước ta.
a. Đặc điểm:
- Diễn ra trong thời gian khá dài(477 triệu
năm), trải qua hai niên đại Cổ Sinh và
Trung Sinh.
- Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong
lòch sử phát triển tự nhiên nước ta.
+ Nhiều khu vực chìm ngập dưới biển
trong các pha trầm tích và được nâng lên
trong các pha uốn nếp của hai niên đại Cổ
và Trung Sinh.
+ Các hoạt động uốn nếp và nâng lên
11
Tích h ợp: (Mục 2 và 3)
Sự hình thành tài ngun khống sản
phải trải qua q trình lâu dài hàng chục
triệu năm.
Cần phải khai thác, sủ dụng hợp lí tiết
kiệm tài ngun khống sản.
* Sử dụng atlat xác định vị trí những mỏ
khống sản quan trọng ở nước ta?
Hoạt động 2: Giai đoạn Tân kiến tạo
Hình thức: cặp nhóm

- Trình bày đặc điểm quan trọng nhất của
giai đoạn Tân kiến tạo.
- Lấy ví dụ để khẳng đònh giai đoạn Tân
kiến tạo vẫn còn đang tiếp diển ở nước ta.
- Xác đònh trên bản đồ hình 5 những nơi đã
diễn ra các hoạt động chính trong giai
đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo nước ta
* Giáo viên thuyết trình, diễn giải về 2 đặc
điểm của giai đoạn Tân kiến tạo và hướng
dẫn đọc bản đồ cấu trúc đòa chất hình 5.
được diễn ra ở nhiều nơi, như: đòa khối
thượng nguồn sông chảy, khối nâng việt
bắc (cổ sinh). Đòa trung sinh các dãy núi
Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, các dãy núi vòng
cung Đông Bắc
+ Kèm theo hoạt động uốn nếp tạo núi và
sụt võng là các đứt gãy, động đất.
- Vỏ cảnh quan đòa lí nước ta đã rất phát
triển. Dấu vết là các hoá đá san hô tuổi
Cổ sinh, hoá đá than tuổi Trung sinh.
b. Ý nghóa.
Đại bộ phận lãnh thổ nước ta đã được
hình thành.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo.
* Đặc điểm:
- Lãnh thổ nước ta chòu sự tác động mạnh
mẽ của vận động tạo núi Anpơ-Himalâya
và những biến động khí hậu có quy mô
toàn cầu.
+ Biểu hiện là các hoạt động : uốn nếp,

đứt gãy, phun trào mácma, nâng lên và hạ
thấp đòa hình
+ Kỉ Đệ Tứ hiện tượng băng hà gây nên
tình trạng dao động lớn của nước biển.
- Là giai đoạn hoàn thiện các điều kiện tự
làm cho nước ta có diện mạo và đặc điểm
tự nhiên như hiện nay.
+ Một số vùng núi nâng lên và trẻ
lại(Hoàng Liên Sơn), hoạt động xâm thực,
bồi tụ diễn ra mạnh (đồng bằng Bắc Bộ
và đồng bằng Nam Bộ)
+ Điều kiện tự nhiên nhiệt đới: đất, khí
hậu, sinh vật biểu hiện rỏ nét.
12
Hình 5
4. Đánh giá:
- Giai đoạn nào có tính chất quyết đònh đến lòch sử phát triển của tự nhiên nước ta ?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bò bài 6: Đất nước nhiều đồi núi. Dựa vào nội dung hai câu hỏi
+ Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
+ Trình bày sự phân hóa địa hình đồi núi ở nước ta, đặc điểm mỗi khu vực địa hình và sự
khác nhau giữa các khu vực đồi núi.
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
13

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
TIẾT 6. B ài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức.
- Biết được đặc điểm chung của địa hinh Việt Nam: đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền của
lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp;
- Hiểu được sự phân hóa địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi khu vực địa hình và
sự khác nhau giữa các khu vực đồi núi.
2. Về kĩ năng.
Đọc và khai thác kiến thức trong bản đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Át lát địa lí Việt Nam và Phiếu học tập.
- Hình ảnh về cảnh quan đồi núi Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ý nghóa và đặc điểm của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lòch sử
hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam.
- Trình bày nội dung bảng niên biểu địa chất(bảng tóm tắt giáo viên hướng dẫn)
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
của địa hình.
Hình thức: cặp nhóm
Bước 1:
- Học sinh quan sát lược đồ địa lí Việt Nam
và Atlat Địa lí Việt Nam cho biết các dạng
địa hình chủ yếu của nước ta.
- Địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất ?
- Hướng nghiêng chung của địa hình.
- Hướng chính của các dãy núi.

Bước 2: Học sinh trả lời, giáo viên chốt lại
kiến thức về 4 đặc điểm chung của địa hình
Việt Nam. Và nhấn mạnh những đặc điểm
này đã góp phần vào sự phân hóa của thiên
nhiên và có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển kinh tế - xã hội của nước ta.
1. Đặc điểm chung của đòa hình.
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
- Đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích, núi
cao trên 2000 m chỉ 1%.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.
- Địa hình nước ta được vận động Tân kiến
tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng
Nam.
14
Hoạt động 2: Tìm hiểu Các khu vực đòa
hình
Hình thức: nhóm
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm,
làm việc theo nội dung phiếu học tập:
Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính
Đơng Bắc ……… …………………
Tây Bắc ……… …………………
Bắc Trường
Sơn
……… …………………
Nam Trường

Sơn
……… …………………

Bước 2: Giáo viên cho hoc sinh dựa vào
Atlat địa lí Việt Nam, lược đồ và sách giáo
khoa để thảo luận.
Bước 3: Giáo viên gọi đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.
Bước 4: Giáo viên có thể cho hoc sinh dựa
vào bảng vừa trình bày để so sánh địa hình
của vùng núi (Đơng Bắc với Tây Bắc; Bắc
Trường Sơn với Nam Trường Sơn để tìm
hiểu những điểm giống nhau và khác nhau.
Giáo viên kết luận vấn đề.
Hoạt động 3: Tìm hiểu địa hình bán bình
ngun và đồi trung du:
Học sinh quan sát lược đồ và Atlat Địa lí
Việt Nam để tìm địa hình bán bình ngun
ở Đơng Nam Bộ, dải đồi trung du ở rìa phía
đồng bằng sơng Hồng, để nhận thấy sự đa
dạng của địa hình khu vực đồi núi.
* Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét và rút
ra kết luận.
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc – Đơng Nam.
+ Hướng vòng cung.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con
người
2. Các khu vực đòa hình.

a. Khu vực đồi núi.
* Địa hình núi chia thành 4 vùng:
- Vùng núi Đơng Bắc: Có 4 dãy núi hình
cánh cung và các sơng. Dãy Sơng Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều, chụm lại
ở Tam Đảo,
- Vùng núi Tây Bắc: địa hình cao nhất nước
ta, với 3 dãy núi lớn cùng hướng Tây Bắc –
Đơng Nam: dãy Hồng Liên Sơn và dãy Pu
Den Đinh, Pu Sam Sao, nằm giữa các dãy
núi này là các dãy núi thấp xen các sơn
ngun và cao ngun đá vơi. Giữa các dãy
núi là các sơng Đà, sơng Mã, sơng Chu chảy
cùng hướng núi.
- Vùng núi Bắc Trường sơn:
Từ nam sơng Cả tới dãy Bạch Mã, hướng
nghiêng Tây Bắc – Đơng Nam, gồm nhiều
dãy song song, so le, địa hình vùng này
nâng cao ở hai đầu.
- Vùng núi Nam Trường sơn:
+ Gồm các khối núi cao Kon Tum, khối núi
cực Nam Trung Bộ với đỉnh cao trên
2000m, nghiêng về phía Đơng.
+ Nhiều cao ngun: độ cao trung bình từ
500m – 1000m.
* Địa hình bán bình ngun và đồi trung du:
- Bán bình ngun ở Đơng Nam Bộ, bề mặt
có đất phù sa cổ ( độ cao 100m) và đất
badan (độ cao 200m).
- Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc và Tây

đồng bằng sơng Hồng và thu hẹp lại ở rìa
đồng bằng ven biển miền Trung.
4. Đánh giá.
Em hãy cho biết đặc điểm chung của địa hình nước ta. Địa hình bán bình ngun và
đồi trung du có ở các vùng nào ?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp), dựa vào nội dung ba câu hỏi:
15
+ Đặc điểm của đòa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng.
+ Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng.
+ Trình bày ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát
triển KT-XH ởû nước ta.
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
16
TIẾT 7. BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
- Biết được đặc điểm của đòa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng
đồng bằng;
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng;
- Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát
triển KT-XH ởû nước ta.
2. Kó năng:
- Khai thác các kiến thức từ bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam
- Phân tích mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC :

- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh cảnh quan đòa hình đồng bằng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết đặc điểm chung của địa hình nước ta. Địa hình bán bình ngun và
đồi trung du có ở các vùng nào ?(kết hợp bản đồ)
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long.
Hình thức: cặp nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm đồáng bằng châu thổ và đồng bằng
ven biển.
- Học sinh hoàn thành nội dung :
Đặc điểm Đồng
bằng sông
Hồng
Đồng
bằng
sông Cửu
Long
b) Khu vực đồng bằng.
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long.
- Đồng bằng sông Hồng: do hệ thống sông

Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Diện tích:
15 nghìn km2, đòa hình thoải dần về phía
Đông, có nhiều ô trũng.
- Đồng bằng sông Cửu Long: do sông Tiền
và sông Hậu bồi đắp. Diện tích: 40 nghìn
km2, đòa hình khá bằng phẵng, có nhiều
17
-Nguyên nhân
hình thành
- Diện tích
- Đòa hình
- Đất
- Thuận lợi và
khó khăn














- Trình bày đặc điểm đồng bằng ven
biển ? Kể tên một số đồng bằng lớn.

* Học sinh trình bày, giáo viên kết hợp
Atlát để chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Thế mạnh và hạn chế về
thiên nhiên
Hình thức: tập thể
Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên
nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng
bằng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.
* Học sinh trình bày, giáo viên kết hợp
Atlát (trang 6, 8, 13, 15)để chốt kiến thức.
kênh rạch.
* Đồng bằng ven biển: biển đóng vai trò
chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
Diện tích: 15 nghìn km2, đồng bằng nhỏ
hẹp, bò chia cắt.
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên
của các khu vực đồi núi và đồng bằng
trong phát triển kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi
thuận lợi để phát triển các ngành công
nghiệp(kể tên)
- Tài nguyên rừng và đất trồng:
+ Rừng giàu có về thành phần loài, tiêu
biểu là sinh vật rừng nhiệt đới.
+ Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi
cho việc xây dựng các vùng chuyên canh
cây công nghiệp, cây ăn quả.
- Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng

thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai ).
- Với khí hậu mát mẻ, có nhiều phong cảnh
đẹp điều kiện phát triển du lòch.
* Khó khăn
- Đòa hình bò chia cắt mạnh, nhiều sông
suối, hẻm vực, hiện tượng lũ quét, xói mòn,
xạt lở gây trở ngại phát triển KT-XH.
b. Khu vực đồng bằng
* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa
dạng sản phẩm, sản phẩm chính là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác
như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Điều kiện để xây dựng cơ sở hạ tầng,
hình thành các trung tâm thương mại. .
* Các hạn chế: Thường xuyên chòu nhiều
thiên tai bão, lụt, hạn hán
4. Đánh giá:
- Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long.
18
5. Hoạt động nối tiếp:
Học sinh về nhà học bài 8: Thiên nhiên chụi ảnh hưởng sâu sắc của biển, dựa
vào nội dung câu hỏi sau:
- Phân tích được ảnh hưởng của Biển Đơng đối với thiên nhiên Việt Nam.
- Liên hệ thực tế ảnh hưởng của biển đến địa hình, khí hậu, sinh vật thiên tai.
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

19
TIẾT 8. BÀI 8 : THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. M ỤC TIÊU :
1. kiến thức:
- Biết được những nét khái qt về Biển Đơng;
- Phân tích được ảnh hưởng của Biển Đơng đối với thiên nhiên Việt Nam;
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ;
- Liên hệ thực tế ảnh hưởng của biển đến địa hình, khí hậu, sinh vật thiên tai.
2. kĩ năng:
- Đọc bản đồ nhận biết đường đẵng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa
hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền.
- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng cảu biển đối với khí hậu, địa hình ven biển và
sinh vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC :
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam;
- Atlat địa lý Việt Nam;
- Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn (nếu có) .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (15phút)
- Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long.Qua đó cho biết những thuận lợi của khu vực đồng bằng trong phát triển
KT-XH?
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái qt về Biển
Đơng
Hình thức: Cá nhân :
u cầu HS quan sát hình 9 (Bản đồ tự nhiên
Việt Nam). Kết hợp kiến thức mục 1 SGK .

Trình bày khái qt đặc điểm Biển Đơng.
* Học sinh trả lời, GV chốt kiến thức và Nhấn
mạnh lại hai đặc điểm cơ bản của Biển Đơng .
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của Biển
Đơng đến thiên nhiên Việt Nam .
(Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường)
Hình thức: Nhóm :
Bước 1 : chia lớp thành 8 nhóm, (2 nhóm thảo
luận 1 vấn đề) :
1.Khái qt về Biển Đơng :
- Biển Đơng là 1 vùng biển rộng, tương đối
kín, có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng
của gió mùa.
- Biển Đơng nhiều tài ngun khống sản.
2. Ảnh hưởng của Biển Đơng đến thiên
nhiên Việt Nam :
20
Nhóm 1-2 : Nêu ảnh hưởng của Biển Đơng đối
với khí hậu, tại sao khí hậu nước ta mang đặc
tính khí hậu hải dương khác với các nước
vùng vĩ độ ?
Nhóm 3-4 : Nêu ảnh hưởng của Biển Đơng
đến địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
nước ta. Tại sao Biển Đơng lại ảnh hưởng lớn
đến hệ sinh thái vùng ven biển ?
Nhóm 5-6 : Nêu ảnh hưởng biển Đơng đến tài
ngun thiên nhiên vùng Biển. Tại sao ven
Biển Nam Trung Bộ thuận lợi nhất cho nghề
làm muối ?
Nhóm 7-8 : Nêu các thiên tai, giải pháp khắc

phục các thiên tai tại Biển Đơng.
Bước 2 : Học sinh trình bày kết quả, Giáo viên
chuẩn kiến thức :
* Lưu ý : Phần nội dung địa hình Giáo viên
u cầu cả lớp xác định trên bản đồ các vịnh :
Hạ Long, Đà Nẵng, Xn Đài, Vân Phong,
Cam Ranh thuộc tỉnh, thành phố nào ?
4. Đánh giá :
Câu 1 : Ven biển Nam Trung Bộ thuận lợi nhất cho nghề làm muối vì đây là vùng :
A. Có nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. Nước biển có độ mặn cao 33%
0
.
C. Chỉ có một vài sơng nhỏ đổ ra biển .
D. A và C đúng .
Câu 2 : Ý nào sao đây khơng phải đặc điểm của Biển Đơng .
A. Là biển rộng, tương đối kín .
B. Nhiệt độ nước biển cao, và biến động theo mùa.
C. Có sóng mạnh và thời kỳ gió mùa Tây Nam.
D. Giàu tài ngun khống sản và hải sản.
Câu 3 : Đặc điểm nào sao đây của khí hậu Việt Nam do ảnh hưởng của Biển Đơng mang
lại .
A. Nóng bức trong mùa hạ, lạnh khơ trong mùa đơng.
B. Khí hậu mang đặc tính hải dương điều hòa .
C. Khí hậu có sự phân hóa theo mùa .
D. Khí hậu có sự phân hóa theo đai cao .
5. Hoạt động nối tiếp :
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, dựa vào nội dung hai
câu hỏi:
- Trình bày các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

- Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực trong lãnh thổ nước ta
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
21
TIẾT 9. Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa;
- Hiểu được sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực.
2. Kó năng:
- Biết dọc và phân tích biểu đồ khí hậu;
- Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu;
- Có kó năng khai thác kiến thức từ bản đồ khí hậu và lược đồ gió mùa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Bản đồ khí hậu Việt Nam;
- Lược đồ gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa hạ;ï
- Atlat Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích được ảnh hưởng của Biển Đơng đối với thiên nhiên Việt Nam.
- Lấy ví dụ thực tế về ảnh hưởng của biển đến địa hình, khí hậu ở nước ta ?
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động l: Tìm hiểu tính chất nhiệt đới
Hình thức: Cặp nhóm
Hãy nhận xét tính chất nhiệt đới của khí hậu
nước ta theo dàn ý:

- Tổng bức xạ , cân bằng bức xạ
- Nhiệt độ trung bình năm
- Tổng số giờ nắng
- Giải thích vì sao nước ta có nền nhiệt độ
cao:
Tránh các tác động tiêu cực đến khí quyển
làm cho nhiệt độ tăng lên như tàn phá tự
nhiên, khí thải….
- Nhận xét về sự phân bố lượng mưa ở ba khu
vực:
Đòa điểm Lượng mưa(mm)
Hà nội 989
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Tính chất nhiệt đới:
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ
dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình
năm trên 20
0
C. Tổng số giờ nắng từ
14000 - 3000 giờ.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Lượng mưa trung bình năm cao:
1500 - 2000mm. Mưa phân bố không
đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%.
22
Huế 1000
T.P Hồ Chí Minh 1686
* Học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung. Giáo
viên chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về gió mùa.
Hình thức: cặp nhóm
Bước 1:
Tìm hiểu về nguyên nhân hình thành gió mùa
gió mùa mùa Đông.
- Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa đông.
* Học sinh trình bày, Giáo viên chuẩn kiến
thức và đặt thêm câu hỏi cho học sinh.
- Tại sao miền Nam hầu như không ảnh hưởng
của gió mùa Đông Bắc.
- Tại sao cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc
gây mưa dầm ở vùng ven biển và đồng bằng
sông Hồng?
- Tại sao khu vực ven biển miền Trung có kiểu
thời tiết nóng, khô vào đầu mùa hạ?
- Giải thích tại sao:Khu vực Đông Bắc và đồng
bằng sông Hồng mùa đông đến sớm và kết thúc
muộn. Khu vực Tây Bắc thì ngược lại ?
* Học sinh trình bày, Giáo viên chuẩn kiến
thức.
Bước 2:
- Tìm hiểu về nguyên nhân hình thành gió mùa
mùa Hạ ?
- Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa hạ ?
- nh hưởng của gió mùa đến hoạt động kinh tế
– xã hội ?
* Học sinh trình bày, Giáo viên chuẩn kiến
thức
c. Gió mùa:
* Gió mùa mùa đơng :

- Từ tháng IX đến tháng IV năm sau,
miền Bắc nước ta chịu tác động của
khối khí lạnh phương Bắc di chuyển
theo hướng Đơng Bắc, nên gọi là gió
mùa Đơng Bắc.
- Vào các tháng IX, đến tháng I(nữa
đầu mùa Đơng), khối khí lạnh di
chuyển qua lục địa châu Á rộng lớn,
mang lại cho mùa đơng miền Bắc nước
ta thời tiết lạnh khơ.
- Từ tháng II trở về cuối mùa, dưới
sức hút của hạ áp Alêut, khối khí
NPC(áp cao xi bia) di chuyển về phía
Đơng, đi qua biển vào nước ta gây nên
thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn cho vùng
ven biển và đồng bằng ở miền Bắc Bộ,
Bắc Trung Bộ.
- Khi di chuyển xuống phía Nam, khối
khí suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu
như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã.
* Gió mùa Hạ:
Gió mùa mùa hạ có hai luồng gió cùng
hướng Tây Nam thổi vào Việt Nam.
- Vào các tháng V đến tháng VII, khối
khí nhiệt đới từ Bắc Ấn Độ Dương, di
chuyển theo hướng Tây Nam xâm nhập
trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng
Nam Bộ và Tây Ngun.
-> khi vượt dãy Trường Sơn khối khí
trở nên nóng khơ, tràn xuống vùng

đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần
nam của khu vực Tây Bắc.
- Từ tháng IV đến tháng VII, gió mùa
Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí
tuyến nữa cầu nam hoạt động mạnh.
Khi vượt qua biển vùng Xích Đạo khối
khí trở nên nóng ẩm, gây mưa lớn và
kéo dài cho các vùng đón gió Nam Bộ
và Tây Ngun.
4. Đánh giá:
Có ý kiến cho rằng: gió mùa mùa hạ là nguồn gốc gây ra thời tiết khô, nóng ở miền
Trung. Theo em câu nói này đúng hay sai ? Vì sao ?
5. Hoạt động nối tiếp:
23
Làm bài tập cuối bài và hướng dẫn chuẩn bò bài 10 : Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa,
dựa vào nội dung câu hỏi:
- Trình bày biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên:
đòa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng.
- Giải thích đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên.
- Trình bày điều kiện thuận lợi và những trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối
với hoạt động sản xuất, nhất là đối với sản xuất nông nghiệp.
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
24
TIẾT 10. Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự

nhiên: đòa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng;
- Giải thích được đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên;
- Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với
hoạt động sản xuất, nhất là đối với sản xuất nông nghiệp.
2. Kó năng
- Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống
nhất thể hiện ở đặc điểm chung của một lãnh thổ;
- Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- Bản đồ đòa hình Việt Nam;
- Bản đồ các hệ thống sông chính ở nước ta;
- Một số tranh ảnh về đia hình vùng núi mô tả sườn dốc, khe rãnh, đá đất trượt, đia hình
cacxtơ. Các loài sinh vật nhiệt đới;
- Atlat Đòa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực trong lãnh thổ nước ta
3. Học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và giải
thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của
đòa hình
Hình thức: cặp nhóm
Bước 1:
- Vì sao đòa hình đồi núi nước ta bò xâm thưc
mạnh ?
- Dựa vào hiểu biết của bản thân em hãy đề
2. Các thành phần tự nhiên khác:

a. Đòa hình:
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. Bề mặt bò
cắt xẻ, đất bò xói mòn rửa trôi biểu hiện
xâm thực mạnh là là hiện tượng đất trượt, đá
lở.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu đây là hệ
quả của quá trình xâm thực, bào mòn
25

×