Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án Địa lí 7 từ tiết 27 đến 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.96 KB, 23 trang )

Giáo viên: Nguyễn Thị Loan Trờng THCS Bắc Hng

Tiên Lãng
Phần ba : Thiên nhiên và con ngời ở các châu lục
Tiết 28 . Bài 25 Thế giới rộng lớn và đa dạng
Thực hiện : 7A. 7B 7C
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS cần:
- Nắm đợc sự phân chia thế giới thành các châu lục và lục địa
- Nắm vững một số khái niệm kinh tws cần thiết : thu nhập bình quân đầu ngời, tỉ lệ tử vong trẻ em và
chỉ số phát triển con ngời, sử dụng các khái niệm này để phân loại các nớc trên thế giới
2. Rèn luyện kĩ năng
- Rèn cho HS kĩ năng đọc bản đồ , phân tích các bảng số liệu
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:- Bản đồ tự nhiên , hành chính thế giới
2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức , kĩ năng đã học
III. Tiến trình trên lớp
1. ổn định tổ chức lớp
- Quan sát và điều chỉnh lớp cho hợp lí tạo không khí làm việc
2. Kiểm tra bài cũ
Chọn phơng án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1.Hoạt động kinh tế nào là hoạt động kinh tế cổ truyuền của các dân ộc miền núi?
a Chăn nuôi , trồng trọt b. Làm nghề thủ công
c. Khai thác lâm sản d. Cả 3 hoạt động trên
2. Các sản phẩm và hàng hoá của các hoạt động kinh tế làm nghề thủ công cổ truyền của các dân tộc
vùng núi có đặc điểm ?
a. Mang đậm nét văn hoá b. Giống nhau ở các dân tộc
c. Chỉ đợc ngời dân tộc đó a chuộng d. Cả 3 đáp án trên
3. Để thay đổi kinh tế xã hội của miền núi cần phải có các điều kiện gì ?
a. Làm đờng giao thông b. Đa điện lên vùng núi
c. Phát triển thông tin liên lạc d. Cả 3 điều kiện trên


4. Hoạt động kinh tế hiện đại nào không có ở vùng núi nớc ta ?
a. Khai thác khoáng sản b. Du lịch nghỉ dỡng
c. Trợt tuyết d. Làm thuỷ điện
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: ở các tiết trớc các em đã đựơc ôn tập về các môi trờng địa lí và đó cũng là bài kết
thúc phần 2. Chia tay với phần 2 chúng ta sang phần thứ 3 tìm hiểu về thiên nhiên , con ngời ở các
châu lục. Bài đầu tiên có tính chất khái quát chung ra sao? chúng ta hãy vào bài học hôm nay
b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS ND cơ bản
* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu về các lục địa và các châu lục (15 )
-Phơng pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
-Phơng tiện: Bản đồ hành chính thế giới
GV treo bản đồ hành chính thế giới yêu
cầu HS quan sát
- GV chỉ các lục địa yêu cầu HS quan
sát
? Qua đó em hiểu nh thế nào là các lục
địa ?
? Trên thế giới có mấy lục địa ? Chỉ vị
trí và nêu tên các lục địa?
- GV chỉ các châu lục và yêu cầu HS
- HS quan sát bản đồ
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng
triệu km
2
có biển và đại dơng bao
quanh ( Khái niệm mang ý nghĩa tự
nhiên )
- Trên TG có 6 lục địa

- Châu lục bao gồm phần lục địa và
1. Các lục địa và
các châu lục

- Lục Địa
- Các lục địa
Giáo án Địa Lí 6 Năm học 2007 - 2008 Trang 1
Giáo viên: Nguyễn Thị Loan Trờng THCS Bắc Hng

Tiên Lãng
quan sát
? Qua đó em hiểu thế nào là các châu
lục ?
? Các châu lục khác với các lục địa nh
thế nào ?
? Chỉ trên bản đồ vị trí và đọc tên các
châu lục ?
? Nêu tên các đại dơng bao quanh các
châu lục?
? Việt Nam thuộc châu lục nào ? Trên
thế giới có mấy đại dơng kể tên các đại
dơng trên thế giới ?
- GV chốt rồi chuyển
các đảo, quần đảo chung quanh
( Phân chia mang ý nghĩa lịch sử,
kinh tế chính trị )
- Có các châu lục sau : Âu, á, Phi,
Mĩ, Đại Dơng, Châu Nam Cực
- Có các Đại Dơng : Đại Tây Dơng,
Thái Bình Dơng , ấn Độ Dơng, Bắc

Băng Dơng
- Châu lục :
- Các châu lục
- Các đại dơng
* Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu về các nhóm nớc trên thế giới ( 15 )
-Phơng pháp : Nêu vấn đề, trực quan, nhóm
-Phơng tiện: Bản đồ hành chính thế giới, bảng số liệu
? Quan sát, đọc bảng số liệu cho biết
trên thế giới có bao nhiêu quốc gia?
? Mỗi châu lục có bao nhiêu quốc gia
? Quan sát lợc đồ H25.1 Nêu các
nhóm nớc có các mức thu nhập bình
quân theo đầu ngời khác nhau?
? Dựa vào đâu ngời ta phân loại các
quốc gia trên thế giới ?
? Các quốc gia có các chỉ số nh thế
nào đợc xếp vào nhóm các quốc gia
phát triển?
? Kể tên các quốc gia phát triển mà
em biết ?
? Các quốc gia có đặc điểm nh thế
nào đợc xếp vào nhóm các nớc đang
phát triển?
? Việt Nam thuộc nhóm nớc nào ?
? Ngoài ra còn có các cách phân loại
nào khác ?
- GV chốt rồi chuyển
- HS đọc bản số liệu
- Căn cứ vào thu nhập bình quân theo
đầu ngời, tỉ lệ tử vong trẻ em , chỉ số

phát triển con ngời....ngời ta chia các
quốc gia trên thế gới thành 2 nhóm n-
ớc: Các quốc gia phát triển và các
quốc gia đang phát triển
- Các nớc phát triển có thu nhập cao, tỉ
lệ tử vong trẻ em thấp, chỉ số phát
triển con ngời trên 0,7. Các quốc gia
đang phát triển thì ngợc lại
- Việt Nam thuộc nhóm nớc đang phát
triển
2. Các nhóm nớc
trên thế giới
- Các quốc gia trên
thế giới
- Căn cứ phân loại
các quốc gia
+ Các nớc phát triển
+ Các nớc đang
phát triển
4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
? Qua bài học trên tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ?
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
Chọn phơng án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Khối đất liền rộng hàng triệu km
2
, có biển và đại dơng bao quanh đợc gọi là gì ?
a. Châu lục b. Lục địa c. Quốc gia d. Cả 3 ý bên
2. Trên thế giới có mấy châu lục ?
a. 4 b. 5 c. 6 d. 7
3. Các nớc có thu nhập bình quân theo đầu ngời cao trên 20000 USD / năm, tỉ lệ tử vong trẻ em thấp,

chỉ số phát triển con ngời trên 0,7 thuộc nhóm nớc nào ?
a. Phát triển b. Đang phát triển
c. Các nớc nông nghiệp d. Các nớc công nghiệp
4. Việt Nam nằm trong châu lục nào ?
a. Châu Âu b. Châu á c. Châu Phi d. Châu Mĩ
5. Hoạt động nối tiếp.
- Nắm đợc nội dung bài học
- Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ
- Tìm hiểu thêm về các châu lục và các nhóm nớc trên thé giới
Giáo án Địa Lí 6 Năm học 2007 - 2008 Trang 2
Giáo viên: Nguyễn Thị Loan Trờng THCS Bắc Hng

Tiên Lãng
- Chuẩn bị cho bài mới: Bài 26: Thiên nhiên châu Phi
Chơng VI : châu phi
Tiết 29 .Bài 26: thiên nhiên châu phi
Thực hiện : 7A. 7B 7C
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS cần:
- Biết đợc đặc điểm về vị trí địa lí , hình dạng lục địa, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Phi
2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích đợc lợc đồ tự nhiên để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình, và sự phân bố khoáng
sản châu Phi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên- Bản đồ hành chính thế giới. Bản đồ tự nhiên châu Phi
2. Học sinh- Nghiên cứu bài trớc ở nhà. Ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học
III. Tiến trình trên lớp
1. ổn định tổ chức lớp
- Quan sát và điều chỉnh lớp cho hợp lí tạo không khí làm việc
2. Kiểm tra bài cũ

Chọn phơng án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Bao gồm phần đát liền có và các đảo, quần đảo bao quanh đợc gọi là gì ?
a. Châu lục b. Lục địa c. Quốc gia d. Cả 3 ý bên
2. Trên thế giới có mấy lục địa ?
a. 4 b. 5 c. 6 d. 7
3. Các nớc có thu nhập bình quân theo đầu ngời cao dới 20000 USD / năm, tỉ lệ tử vong trẻ em cao, chỉ
số phát triển con ngời dới 0,7 thuộc nhóm nớc nào ?
a. Phát triển b. Đang phát triển
c. Các nớc nông nghiệp d. Các nớc công nghiệp
4. Việt Nam nằm trong nhóm nớc nào ?
a. Phát triển b. Đang phát triển c. Công nghiệp d. Cả a,b,c
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài


bài trớc chúng ta đã tìm hiểu khái quát chung về thế giới . Để đi vào chi tiết cụ thể hơn chúng ta sẽ
tìm hiểu các châu lục . Châu lục đầu tiên đợc học là châu Phi . Vậy châu phi có đặc điểm tự nhiên nh
thế nào chúng ta hãy vào bài học hôm nay
b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS ND cơ bản
* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu về vị trí địa lí của châu Phi (15 )
-Phơng pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
-Phơng tiện: Bản đồ hành chính thế giới, bản đồ tự nhiên châu Phi
- GV treo bản đồ hành chính thế giới,
bản đồ tự nhiên châu Phi và yêu cầu
HS quan sát Gv chỉ vị trí của châu Phi
trên bản đồ
? Cho biết châu Phi tiếp giáp với các
biển và đại dơng nào ?

? Xích đạo đi qua phần nào của châu
Phi ?
? Xác định toạ độ địa lí của chau Phi ?
? Với vị trí đó châu Phi nằm chủ yếu ở
môi trờng khí hậu nào ?
? Xác định diện tích của châu Phi ?
- HS quan sát bản đồ và trả lời các câu
hỏi
- Tiếp giáp : B giáp biển Địa Trung
Hải, ĐB giáp biển Đỏ và châu á, ĐN
giáp ấn Độ Dơng, T giáp Đại Tây D-
ơng
- Châu Phi nằm trong khoảng từ 34
0
B
đến 34
0
N Cân đối qua xích đạo và 2
chí tuyến nên châu Phi gần nh nằm
hoàn toàn ở đới nóng.
- Diện tích : 30 triệu km
2
châu Phi có
1. Vị trí địa lí
- Tiếp giáp
- Toạ độ địa lí
Giáo án Địa Lí 6 Năm học 2007 - 2008 Trang 3
Giáo viên: Nguyễn Thị Loan Trờng THCS Bắc Hng

Tiên Lãng

? Nhận xét về hình dạng của Châu Phi
? Quan sát và nhận xét đờng bờ biển
của châu Phi ?
? Nêu tên các dòng biển nóng và dòng
biển lạnh chảy ven bờ châu Phi ?
? Với đờng bờ biển và các dòng biển
nh vậy sẽ ảnh hởng gì đến khí hậu của
châu Phi ?
? Xác định vị trí của kênh đào Xuy-ê
cho biết ý nghĩa của kênh đào này đối
với giao thông đờng thuỷ ?
- GV chốt rồi chuyển
hình dáng tơng đối mập mạp
- Đờng bờ biển châu Phi tơng đối đơn
giản ít chia cắt lại có nhiều dòng biển
lạnh chạy ven bờ lại với hình dáng
mập mạp nh trên làm cho biển ít ảnh
hởng sâu vào trong đất liền
- Kênh đào Xuy- ê là con đờng giao
thông hằn hải quan trọng của thế giới
- Diện tích
- Đờng bờ biển
- Kênh đào Xuy- ê
* Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu về địa hình của châu Phi ( 15 )
-Phơng pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận
-Phơng tiện: Bản đồ tự nhiên châu Phi
? Quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi ?
? Cho biết châu Phi có các dạng địa
hình nào là chủ yếu ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp :

Nhận xét về sự phân bố của các dạng
địa hình ở châu Phi ?
? Lên bảng chỉ và nêu tên các dãy núi
của châu Phi trên bản đồ ?
? Xác định trên bản đồ các bồn địa và
sơn nguyên,các hồ chính của châu
Phi ?
? Quan sát bản đồ và xác định hờng
nghiêng của địa hình châu Phi ?
? Kể tên và chỉ vị trí phân bố của các
loại khoáng sản châu Phi ?
? Em có nhận xét gì về khoáng sản của
châu Phi ?
? Với khóng sản nh vậy tạo điều kiện
cho ngành kinh tế nào phát triển ?
- GV chốt rồi chuyển
- HS quan sát bản đồ và trả lời
- Phần lớn diện tích của châu Phi là
núi và cao nguyên : dãy núi trẻ át
lát nằm ở TB, Dãy Đrê- ken- bec và
các sơn nguyên cao nằm ở ĐN
- Trên cao nguyên Đông Phi có nhiều
hồ lớn
- Có nhiều bồn địa xen kẽ các cao
nguyên
- Đồng bằng chiếm diện tích nhỏ tập
chung ở ven biển.
- Địa hình châu Phi chủ yếu nghiêng
theo chiều ĐN - > TB
- Dầu mỏ , kí đốt tập chung ở ven

biển bắc Phi và Tây Phi. Sắt tập chung
ở dãy At-lat. Vàng ở Trung Phi và
Nam Phi. Cô ban, mangan, đồng, kim
cơng, chì, Urani tập chung ở các cao
nguyên Nam Phi
- Khoáng sản châu Phi rất phong phú
có nhiều khoáng sản quý
2. Địa hình và
khoáng sản
a. Địa hình
- Các dạng địa
hình chính
- Sự phân bố của
địa hình
- Hớng nghiêng
địa hình
b, Khoáng sản
- Các loại khoáng
sản
- Phân bố
4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
? Qua bài học hãy lên bảng chỉ và xác định vị trí, mô tả địa hình, chỉ các loại khoáng sản của châu Phi
trên bản đồ tự nhiên ?
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
:Điền chữ Đ ở câu đúng, chữ S ở câu sai cho các câu sau:
1. Châu Phi nằm chủ yếu ở đới ôn hoà
2. Đờng Xích đạo đi qua chính giữa châu Phi
3. Châu Phi có nhiều đảo và quần đảo
4. Bờ biển châu Phi ít bị chia cắt
5. Lục địa Châu Phi là 1 khối cao nguyên khổng lồ

6 . Châu Phi có khoáng sản phong phú , nhiều loại quý hiếm
5. Hoạt động nối tiếp.
- Nắm đợc nội dung bài học
- Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ
- Tìm hiểu thêm về vị trí, địa hình, khoáng sản châu Phi
- Chuẩn bị cho bài mới: Bài 27 Thiên nhiên châu Phi ( Tiếp theo )
Giáo án Địa Lí 6 Năm học 2007 - 2008 Trang 4
Giáo viên: Nguyễn Thị Loan Trờng THCS Bắc Hng

Tiên Lãng
Tiết 30 bài 27 : Thiên nhiên châu phi ( Tiếp theo )
Thực hiện : 7A. 7B 7C
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS cần:
- Nắm vững đặc điểm các môi trờng tự nhiên ở châu Phi
- Nắm vững sự phân bố các môi trờng tự nhiên ở châu Phi
- Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí địa lí với khí hậu , gữu khí hậu với sự phân bố các môi trờng tự
nhiên ở châu Phi
2. Kĩ năng
- Rèn luyện và củng cố cho HS các kĩ năng : đọc bản đồ, phân tích các mối quan hệ địa lí
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên - Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Bản đồ phân bố lợng ma châu Phi
- Bản đồ các môi trờng tự nhiên châu Phi
2. Học sinh - Nghiên cứu bài trớc ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trớc
III. Tiến trình trên lớp
1. ổn định tổ chức lớp
- Quan sát và điều chỉnh lớp cho hợp lí tạo không khí làm việc
2. Kiểm tra bài cũ

Chọn phơng án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Châu Phi có vị trí nào trong các vị trí sau ?
a. Phần lớn ở đới nóng b. Phần lớn giữa 2 chí tuyến
c. Cân đối qua xích đạo d. Cả a,b,c
2. Bờ biển châu Phi có đặc điểm là ?
a. Khúc khuỷ, chia cắt mạnh b. Có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền
c. Đơn giản, ít chia cắt d. Cả a,b,c
3. Dạng địa hình nào chiếm diện tích chủ yếu ở châu Phi?
a. Đồng bằng b. Núi cao c. Cao nguyên d. Cả 3 dạng bên
4. Khoáng sản châu Phi có đặc điểm nh thế nào ?
a. Phong phú, quý hiếm b. Nghèo nàn, ít giá trị
c. Không có d. Phân bố tập trung
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài


bài trớc chúng ta đã tìm hiểu về vị trí, địa hình châu Phi. Vậy với vị trí địa lí và địa hình nh vậy có
ảnh hởng gì đến khí hậu và cảnh quan châu Phi chúng ta hãy vào bài học hôm nay
b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS ND cơ bản
* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu về khí hậu của châu Phi (15 )
-Phơng pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
-Phơng tiện: bản đồ tự nhiên châu Phi , lợc đồ phân bố lợng ma chauu Phi
? Quan sát bản đồ tự nhiên và phân bố
lợng ma châu Phi, dựa vào SGK hãy nêu
đặc điểm khí hậu của châu Phi ?
? Chỉ trên lợc đồ các hoang mạc của
châu Phi ?
? Quan sát lợc đồ phân bố lợng ma nhận

xét về sự phân bố lợng ma của châu
Phi ?
- Châu Phi có khí hậu nóng và khô, có
nhiều hoang mạc lớn lan ra sát biển
- HS thảo luận theo nhóm và nêu đợc
các nội dung sau:
- Vì châu Phi có phần lớn diện tích
nằm trong đới nóng . có Bắc và Nam
Phi nằm ở vành đai khí áp cao chí
tuyến nóng và khô, hình dạng lại mập
3. Khí hậu
- Nóng
- Lợng ma phân bố
không đều ma nhiều ở
trung Phi, khô hạn ở
Bắc Phi và Nam Phi
- Có nhiều hoang mạc
lớn lan ra sát biển
Giáo án Địa Lí 6 Năm học 2007 - 2008 Trang 5
Giáo viên: Nguyễn Thị Loan Trờng THCS Bắc Hng

Tiên Lãng
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm thảo luận giải thích tại sao khí
hậu châu Phi lại nóng, khô hình thành
nhiều hoang mạc?
- GV tổng hợp đánh giá kết quả bổ sung
và chốt bài.
mạp nên có nhiều vùng xa biển, bờ
biển lại ít chia cắt có các dòng biển

lạnh chảy sát ven bờ đã ngăn cản ảnh
hởng của biển vào đất liền nên càng
nóng và khô hình thành nên các hoang
mạc lớn và lan sát ra biển.
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu về các đặc điểm khác của môi trờng của châu Phi (15 )
-Phơng pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
-Phơng tiện: bản đồ tự nhiên châu Phi, lợc đồ các môi trờng tự nhiên châu Phi, các tranh ảnh tự nhiên
châu Phi
- GV treo lợc đồ các môi trờng tự nhiên
châu Phi và yêu cầu HS quan sát
? Kể tên các môi trờng tự nhiên của
châu Phi ?
? Chỉ và nhận xét vè sự phân bố của các
môi trờng đó ?
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm : 4 nhóm
+ Nhóm 1 : Thảo luận tìm hiểu về môi
trờng Xích đạo ẩm của châu Phi?
+ Nhóm 2 : Thảo luận tìm hiểu về 2 môi
trờng nhiệt đới của châu Phi?
+ Nhóm 3 : Thảo luận tìm hiểu về 2 môi
trờng Hoang mạc của châu Phi?
+ Nhóm 4 : Thảo luận tìm hiểu về 2 môi
trờng Địa Trung Hải của châu Phi?
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết
quả hoàn thành bảng sau
- GV tổng hợp đánh giá kết quả, GV
treo các tranh ảnh minh hạo
- GV chốt rồi chuyển
- HS quan sát bản đồ và trả lời các câu

hỏi
- Châu PHi có các môi trờng : Môi trờng
xích đạo ẩm, cận nhiệt đới ẩm , nhiệt đới,
Dịa trung hải, hoang mạc.
- Các môi trờng của châu Phi nằm đối
xứng nhau qua xích đạo
- HS hoạt động theo nhóm và hoàn thành
bảng tổng hợp kiến thức dới đây
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên viết bảng, 1
đại diện lên chỉ và thuyết trình trên bản
đồ
- Các nhóm nhận xét chéo của nhau
4. Các đặc điểm khác
của môi trờng
-Môi trờng xích đạo
ẩm
- 2 môi trờng nhiệt
đới
-2 môi trờng Hoang
mạc
-2 môi trờng Địa
Trung Hải
- Các môi trờng của
châu Phi nằm đối
xứng nhau qua xích
đạo
Các môi
trờng
Môi trờng
xích đạo

ẩm
2 môi trờng nhiệt đới 2 môi trờng Hoang
mạc
2 môi trờng Địa
Trung Hải
Vị trí
( Phân
bố)
- Bồn địa
Công- gô,
bắc vịnh
Ghi- nê
- Tiếp giáp với môi trờng
xích đạo ẩm cho tới gần chí
tuyến
- Hoang mạc Xa-ha- ra
ở chí tuyến Bắc và
hoang mạc ca- la- ha-
ri, Na- míp ở chí tuyến
nam
- Cực Bắc và
cực Nam châu
Phi
Khí hậu
- Nóng ẩm
quanh năm
- Càng xa xích đạo lợng ma
càng giảm, nhiệt độ cao
- Khắc nghiệt, ma rất
hiếm, biên độ nhiệt

ngày đêm rất lớn
- Mùa đông mát
mẻ và có ma,
mùa hè nóng và
khô
Cảnh
quan
- Thảm thực
vật , rừng
rậm xanh
quanh năm
- Rừng rậm nhờng chỗ cho
xa- van cây bụi, nơi tập
trung nhiều động vật ăn cỏ
( ngựa vằn, sơn dơng, hơu
cao cổ, ...), và động vật ăn
thịt ( s tử , báo...)
- Thực động vật nghèo
nàn
- Rừng cây bụi
lá cứng
Giáo án Địa Lí 6 Năm học 2007 - 2008 Trang 6
Giáo viên: Nguyễn Thị Loan Trờng THCS Bắc Hng

Tiên Lãng
4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
- Chọn phơng án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Châu Phi có khí hậu nh thế nào ?
a. Nóng khô b. Lạnh khô c. Nóng ẩm d. Lạnh ẩm

2. Xa- ha- ra là hoang mạc có đặc điểm ?
a. Nóng nhất thế giới b. Rộng lớn nhất thế giới
c. Khô nhất thế giới d. Cả ý a,b,c đều đúng
3. Các môi trờng tự nhiên châu Phi phân hoá theo chiều ?
a. Từ Đông sang Tây b. Từ Bắc xuống Nam
c. Từ Xích đạo đến 2 cực d. Cả 3 chiều phân hoá trên
4. Môi trờng nào chiếm diện tích lớn nhất ở châu Phi?
a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới c. Hoang mạc d. Địa trung hải
5. Hoạt động nối tiếp.
- Nắm đợc nội dung bài học
- Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ
- Tìm hiểu thêm về khí hậu và các môi trờng tự nhiên ở châu Phi
- Chuẩn bị cho bài mới: Bài 28 Thực hành
Tiết 31 Bài 28: Thực hành
phân tích lợc đồ phân bố các môi trờng tự nhiên,
biểu đồ nhiệt độ và lợng ma ở châu Phi
Thực hiện : 7A. 7B 7C
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS cần:
- Nắm vững sự phân bố các môi trờng tự nhiên ở châu Phi và giải thích đợc nguyên nhân dẫn đến sự
phân bố đó
2. Kĩ năng
- Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định đợc trên lợc đồ các môi trờng tự
nhiên châu Phi vị trí của địa điểm có biểu đồ
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Bản đồ các môi trờng tự nhiên châu Phi
- Biểu đồ kí hậu của 4 địa diểm ở châu Phi
2. Học sinh - Nghiên cứu bài trớc ở nhà. Ôn lại các kiến thức bài trớc

III. Tiến trình trên lớp
1. ổn định tổ chức lớp
- Quan sát và điều chỉnh lớp cho hợp lí tạo không khí làm việc
2. Kiểm tra bài cũ
:Điền chữ Đ vào câu đúng, chữ S vào câu sai cho các câu sau:
1. Châu phi có khí hậu khô nóng bậc nhất trên thế giới
2. Phần lớn diện tích châu Phi là hoang mạc
3. Các hoang mạc châu Phi nằm ở dọc 2 chí tuyến và lan sát ra gần biển
4. Các môi trờng tự nhiên châu Phi đối xứng nhau qua xích đạo
5. Môi trờng nhiệt đới không có ở chau Phi
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài

bài trớc chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm ự nhiên của châu Phi. Vậy để củng cố
kiến thức cho các em về tự nhiên châu Phi chúng ta hãy vào bài học hôm nay
b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
HĐ của GV HĐ của HS ND cơ bản
Giáo án Địa Lí 6 Năm học 2007 - 2008 Trang 7
Giáo viên: Nguyễn Thị Loan Trờng THCS Bắc Hng

Tiên Lãng
*Hoạt động 1: Sự phân bố các môi trờng của châu Phi (15 )
-Phơng pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
-Phơng tiện: bản đồ tự nhiên châu Phi , lợc đồ các môi trờng tự nhiên châu Ph i
- GV treo lợc đồ các môi trờng tự
nhiên châu Phi và yêu cầu HS quan
sát
? Lên bảng chỉ và đọc tên nêu sự
phân bố của các môi trờng tự nhiên
châu Phi?

? So sánh diện tích của các môi tr-
ờng ở châu Phi ?
- GV cho cả lớp thảo luận giải thích
vì sao các hoang mạc châu Phi lại
chiếm diện tích lớn và lan sát ra bờ
biển?
- GV dành 5 phút cho HS thảo luận
rồi gọi 1 nhóm lên bảng chỉ và
thuyết trình trên bản đồ, các nhóm
khác nhận xét bổ sung, GV tổng
hợp đánh giá kết quả
- GV chốt rồi chuyển
- HS quan sát bản đồ
- HS nêu tên và chỉ các môi trờng tự
nhiên châu Phi
- Hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất
trong các môi trờng ở châu Phi
- HS thảo luận theo nhóm nhỏ rồi trình
bày kết quả : Vì các hoang mạc châu
Phi nằm ở các đai áp cao chí tuyến nên
kí hậu ổn định nóng và khô. Bờ biển
của châu Phi ở khu vực hoang mạc lại
có các dòng biển lạnh chảy ven bờ
ngăn cản hơi nớc bay vào đất liền.
hơn nữa bờ biển châu Phi lại đơn giản
ít chia cắt lên biển ít ảnh sâu vào đất
liền nên hoang mạc châu Phi mới lan
ra sát bờ biển nh vậy
1. Trình bày và giải
thích sự phân bố

của các môi trờng
tự nhiên
- Trình bày
- Giải thích
* Hoạt động 2: Tổ chức cho HS phân tích biểu đồ khí hậu các môi trờng của châu Phi (15 )
-Phơng pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
-Phơng tiện: Các biểu đồ nhiệt độ và lợng ma, lợc đồ các môi trờng tự nhiên châu Phi

GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm : 4 nhóm
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Nhóm 1 phân tích biểu đồ 1 theo yêu cầu của SGK
- Nhóm 2 : Phân tích biểu đồ 2 theo yêu cầu của SGK
- Nhóm 3 : Phân tích biểu đồ 3 theo yêu cầu của SGK
- Nhóm 4 : Phân tích biểu đồ 4 theo yêu cầu của SGK
- GV dành 7 cho HS thảo luận rồi gọi các nhóm lên điền vào bảng sau:
Các biểu đồ Biểu đồ A Biểu đồ B Biểu đồ C Biểu đồ D
Lợng ma
- 1244 mm
- Mùa ma
T11 T3
- 897 mm
- Mùa ma :
Từ tháng 6 T 9
- 2592 mm
- Mùa ma :
Từ tháng 9 T 5
- 506 mm
- Mùa ma :
Từ tháng 4 T 7
Nhiệt độ

Biên độ nhiệt: 10
0
c
T.nóng:3,11: 25
0
T.lạnh:7: 18
o
c
Biên độ nhiệt: 15
0
c
T.nóng: 5: 35
0
c
T.lạnh:1: 20
o
c
Biên độ nhiệt: 8
0
c
T.nóng:4: 28
0
c
T.lạnh:7: 20
o
c
Biên độ nhiệt: 12
0
c
T.nóng:2: 22

0
c
T.lạnh:7: 10
o
c
Thuộc môi
trờng
Môi trờng nhiệt đới Môi trờng nhiệt đới Môi trờng Xích đạo
ẩm
Môi trờng Địa
trung hải
Thuộc địa
điểm
3 2 1 4
- GV tổng hợp đánh giá kết quả
- GV chốt rồi chuyển
5. Hoạt động nối tiếp.
- Nắm đợc nội dung bài học
- Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ
- Tìm hiểu thêm về khí hậu và các môi trờng tự nhiên ở châu Phi
- Chuẩn bị cho bài mới: Bài 29 Dân c xã hội châu Phi
- Su tầm các số liệu về dân c, xã hội châu Phi
Giáo án Địa Lí 6 Năm học 2007 - 2008 Trang 8
Giáo viên: Nguyễn Thị Loan Trờng THCS Bắc Hng

Tiên Lãng
Tiết 32 bài 29: Dân c, xã hội châu phi
Thực hiện : 7A. 7B 7C
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS cần:

- Nắm vững sự phân bố dân c rất không đều ở châu Phi
- Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá bởi các c ờng quốc
phơng Tây
- Hiểu đợc sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát đợc và sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở
sự phát triển của châu Phi
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS kĩ năng đọc lợc đồ phân bố dân c
- Kĩ năng su tầm và phân tích các số liệu
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên- Lợc đồ phân bố dân c châu Phi - Các số liệu về dân c châu Phi
2. Học sinh - Nghiên cứu bài trớc ở nhà - Ôn lại các kiến thức bài trớc
III. Tiến trình trên lớp
1. ổn định tổ chức lớp
- Quan sát và điều chỉnh lớp cho hợp lí tạo không khí làm việc
2. Kiểm tra bài cũ
- Chọn phơng án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Châu Phi có khí hậu nh thế nào ?
a. Nóng khô b. Lạnh khô c. Nóng ẩm d. Lạnh ẩm
2. Xa- ha- ra là hoang mạc có đặc điểm ?
a. Nóng nhất thế giới b. Rộng lớn nhất thế giới
c. Khô nhất thế giới d. Cả ý a,b,c đều đúng
3. Các môi trờng tự nhiên châu Phi phân hoá theo chiều ?
a. Từ Đông sang Tây b. Từ Bắc xuống Nam
c. Từ Xích đạo đến 2 cực d. Cả 3 chiều phân hoá trên
4. Môi trờng nào chiếm diện tích lớn nhất ở châu Phi?
a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới c. Hoang mạc d. Địa trung hải
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài



bài trớc chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của châu Phi. Vậy châu Phi có đặc điểm dân c
xã hội nh thế nào chúng ta hãy vào bài học hôm nay
b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
HĐ của GV HĐ của HS ND cơ bản
* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu về lịch sử và dân c của châu Phi (15 )
-Phơng pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
-Phơng tiện: Lợc đồ phân bố dân c châu Phi . Các số liệu về dân c châu Phi
? Dựa vào môn lịch sử và SGK hãy
cho biết lịch sử châu Phi đợc chia
làm mấy giai đoạn?
- GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm : 4 nhóm mỗi nhóm thảo
luận tìm hiểu 1 thời kì lịch sử của
châu Phi theo gợi ý : HS dựa vào
phần lịch sử thế giới và nghiên cứu
SGK để thảo luận
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả
- Lịch sử châu Phi chia làm 4 giai
đoạn
- HS hoạt theo nhóm
+ Nhóm 1: Châu Phi cổ đại có nền
văn minh Ai cập phát triển rực rỡ
+ Nhóm 2 : Thế kỉ XVI -> XIX Châu
Phi bị thực dân châu Âu xâm chiếm
bắt ngời châu Phi bán sang châu Mĩ
làm nô lệ (125 triệu )
+ Nhóm 3 : Cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX Châu Phi trở thành thuộc địa
1. Lịch sử và dân c

a. Sơ lợc lịch sử
-Châu Phi cổ đại
-Thế kỉ XVI -> XIX
-Cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX
Giáo án Địa Lí 6 Năm học 2007 - 2008 Trang 9

×