Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo Trình Tin Học Ứng Dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 77 trang )

Giáo trình Tin học căn bản
LỜI NÓI ĐẦU
Giáo trình này được biên soạn làm giáo trình Tin học ứng dụng. Giúp cho
những người yêu thích môn Tin Học nghiên cứu, tham khảo và học tập. Giáo
trình được biên soạn dựa trên những tài liệu tham khảo về Tin học căn bản,
điện toán văn phòng, Giáo tình Tin Học của Nhà xuất bản Đại Học Đại Sư Phạm.
Nội dung Giáo trình gồm 3 chương:
Chương I. Giới thiệu tổng quan về máy tính, trình bày những kiến thức cơ
bản về máy tính, cấu trúc, hoạt động của máy tính và phương pháp bảo vệ
máy tính hữu hiệu.
Chương II. Giới thiệu Chi tiết về chương trình Microsoft Word. Những
kiến thức về soạn thảo văn bản, sử dụng các chức năng của máy tính trong soạn
thảo văn bản, xử lý thông tin, in ấn,
Chương III. Giới thiệu chi tiết về chương trình Microsoft Excel. Những
tính năng, tác dụng của Excel trong tính toán, lập trình,
Qua quá trình nghiên cứu, biên soạn giáo trình Tin Học ứng dụng, mặc dù
đã nghiên cứu tỉ mỉ, cân nhắc trước khi thực hiện. Tuy nhiên cũng không thể
tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp xây dựng của
quí đọc giả, học viên, để hoàn thiện hơn nữa trong lần biên soạn sau.
Xin Chân thành cảm ơn!
Mọi Chi Tiết, Đóng Góp Vui Lòng Liên Hệ:
0976 801 208
Hoặc Email:


Nguyễn Ngọc Minh Tân
Giáo trình Tin học căn bản

2
Giáo trình Tin học căn bản
Chương I: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH


BÀI 1. CẤU TRÚC CỦA MÁY TÍNH
I- Tin học là gì?
Tin học là khoa học nghiên cứu cách xử lý và lưu trữ thông tin một cách tự động
bằng máy tính điện tử.
Bộ môn tin học gắn liền với sự phát triển của máy tính, ngày càng trở thành một môn học
trợ giúp đắc lực cho các ngành trong đời sống và của xã hội loài người.
II- Cấu trúc của máy tính:
Máy vi tính gồm 2 phần: Phần cứng và Phần mềm.
* Phần cứng: Là các thiết bị do những nhà sản xuất chế tạo ra.
Gồm các bộ phận cơ bản sau:
- Nhập (Input)
- Lưu trữ (Save)
- Vận hành
- Điều kiện
- Xuất (Output)
* Phần mềm: Là toàn bộ những chương trình điều kiển hoạt động của máy tính.
1. Phần cứng (Hardware): gồm 3 bộ phận chính: Bộ nhập, bộ xử lý, Bộ xuất.
BỘ NHẬP BỘ XỬ LÝ BỘ XUẤT
- Bàn phím (keyboard) - CPU, (CU, ALU) - Màn hình (Monitor)
- Đĩa từ (Disk) - Bộ nhớ: RAM, ROM - Máy in (Printer)
- Chuột (Mouse) - - Đĩa từ (Disk)
- Máy quét ảnh (Scanner) - - Fax, Modem,…
- Fax, modem,… - -
- CPU (Central processing Unit): Bộ xử lý trung tâm.
- CU (Central Unit): Bộ điều khiển.
- ALU (arithmetic Logical Unit): Bộ làm tính.
* Bộ nhớ (Memory): gồm Bộ nhớ trong và Bộ nhớ ngoài
- Bộ nhớ trong: ROM và RAM

3

Bộ nhập
Bộ xử lý
Bộ xuất
Bộ điều khiển
Bộ logic, số học
- Dòng dữ liệu
-Dòng điều khiển
Bộ nhớ bán dẫn
RAM
ROM
DRA
Mask ROM
SRAM
ROM có thiết lập
Giáo trình Tin học căn bản
+ ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ đã được các nhà sản xuất chế tạo ra và cài đặt sẵn
thông tin trong đó nhằm điều khiển các thiết bị khi khởi động máy. ROM chỉ cho phép
đọc thông tin và không ghi hoặc sửa chữa thông tin được. Thông tin trong ROM vẫn tồn tại khi
tắt máy hoặc bị mất điện.
+ RAM (random Access Memory): Là nơi chứa thông tin và các chương trình đang xử lý.
Ta có thể đọc thông tin và ghi chép thông tin vào trong RAM. Thông tin trong RAM sẽ bị mất
khi tắt máy hoặc bị mất điện đột ngột.
- Bộ ngớ ngoài:
Lưu lượng của Bộ nhớ trong nhỏ và thông tin dễ bị mất khi tắt máy hoặc mất điện
đột ngột. Để lưu trữ thông tin được nhiều hơn và đảm bảo an toàn hơn, ta phải dùng
Bộ nhớ ngoài: đó là đĩa từ:
- Đĩa cứng: C
- Đĩa mềm: A, B, F, G, H, …
- Đĩa quang: CD, DVD, VCD, USB, …
Tuy nhiên, việc truy xuất thông tin trong Bộ nhớ ngoài chậm.

2. Phần cứng (Software):
a). Phần mềm cơ bản:
Là các chương trình bắt buột phải có và thường được cài đặt sẵn vào ổ đĩa cứng.
- Hệ điều hành (Operating System): Là tập hợp các chương trình hệ thống dùng để
điều khiển các hoạt động của máy vi tính.
- Các chương trình dịch: Nhằm giúp máy tính hiểu được các loại ngôn ngữ sang ngôn ngữ
máy khi ngôn ngữ được nhập vào máy (gọi là bit).
Có 2 cách dịch:
+ Thông dịch (Interpreter): Dịch từng câu lệnh của chương trình sang ngôn ngữ máy.
Thông thường máy sẽ dịch ngôn ngữ đến đâu thi hành lệnh đến đó cho đến khi chương trình
được thực hiện xong.
+ Biên dịch (Compiler): Dịch toàn bộ chương trình từ ngôn ngữ cấp cao sang ngôn
ngữ máy thành một chương trình hoàn chỉnh rồi mới thi hành lệnh của chương trình.
b). Phần mềm ứng dụng:
Là chương trình đã được viết để giải quyết công việc cụ thể theo yêu cầu của người sử dụng
máy tính: FoxPro, visual Foxpro, Pascal, C, Java, Visual Basic, SQL Sever,…
Hiện nay, ở nước ta có rất nhiều chương trình phần mềm khác nhau được thiết lập để phục vụ
cho nhu cầu của nhiều công việc khác nhau như: Soạn thảo văn bản, Tính toán, Lập trình,
Xử lý ảnh, Thiết kế, ….
III- Đơn vị lưu trữ thông tin
* Bit
Đơn vị bé nhất để lưu trữ thông tin là bit. Máy tính được cấu tạo từ các linh kiện điện tử.
Các linh kiện này chỉ có hai trạng thái: có điện hay không có điện, nhiễm từ hay không
nhiễm từ. Để mô tả chi tiết, người ta dùng ký tự số 0 và 1 để diễn đạt. Mỗi ký tự số được
gọi là bit. Bit là đơn vị thông tin cơ sở.
Các bội số của bit:
1 Byte (B) = 2
3
= 8 bit
1 kilobyte (Kb) = 2

10
B = 1.024 B = 2
10
B
1 Mega byte (Mb) = 2
10
Kb = 1.024 Kb = 1.048.567 B = 2
20
B
1 Giga byte (Gb) = 2
10
Mb = 1.024 Mb = 2
20
Kb = 2
30
B
1 Tetrra byte (Tb) = 2
10
Gb = 2
20
Mb = 2
30
Kb = 2
40
B
Để điều khiển 1 ký hiệu, người ta dùng tổ hợp 8 bits để mã hóa các ký tự, ta có 2
8
=
256 ký hiệu.


4
Giáo trình Tin học căn bản
Bộ mã ASCII đã mã hóa 256 ký hiệu thường sử dụng và gọi đó là Bảng mã ASCII.
Mỗi ký tự trong bảng ASCII được mã hóa thành 1 chuỗi ký tự số 0,1 được gọi là mã nhị phân.
Ví dụ: Ký tự A được mã hóa thành 0100 0001, tương ứng với số 65 trong hệ đếm thập phân.
Khi nhập dữ liệu vào máy, máy sẽ chuyển ký tự A sang dạng nhị phân để xử lý rồi mới
chuyển sang ký tự bình thường.
* Word
- Word là đơn vị xử lý các lệnh trong máy tính.
- Số bit trong word có thể là 16 bit; 32 bit; hoặc 64 bit tùy vào loại phần cứng.
IV- Mục đích sử dụng máy tính:
Nhằm làm giảm bớt thời gian lao động và kiểm soát được các con số, lưu trữ thông tin, dữ
liệu một cách chính xác.
- Hỗ trợ các công việc văn phòng: Word, Excel, Power Piont;
- Lưu trữ và xử lý thông tin (cơ sở dữ liệu);
- Điều hành tác nghiệp (hệ thống thông tin quản lý), quản lý dữ liệu: Access;
- Gửi và nhận thông tin (truyền thông);
- Truy cập mạng nội bộ và mạng internet;
- Âm nhạc và hội họa: Nghe nhạc, xem phim, ảnh,…
- Giải trí: trò chơi điện tử,…
BÀI 2. BẢO VỆ THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. Khái quát chung:
Dữ liệu và thông tin gọi chung là dữ liệu, được xem là những tài liệu quí giá cần phải
được bảo vệ cẩn thận và chu đáo. Dữ liệu luôn được định vị trên đĩa theo địa chỉ, được
xác định thông qua tên đĩa. CPU chỉ xử lí trực tiếp với các dữ liệu được lưu trữ ở bộ nhớ
trong. Do vậy, trước khi được xử lí, các thông tin ở bộ nhớ ngoài cần được truyền vào bộ
nhớ trong.
CPU của máy tính gồm một đồng hồ phát xung, CU, ALU, một số thanh ghi. CPU có
kích thước rất nhỏ, nằm gọn trong phần tử mạch điện thường được gọi là CHIP hay IC.
Để đạt được hiệu quả cao khi xử lí, lưu trữ và truyền thông các thiết bị là phải tìm cách

tổ chức và biểu diễn dữ liệu trong máy tính điện tử một cách hợp lý. Thiết bị lưu trữ thông
tin trong máy tính chủ yếu là đĩa từ. Đĩa từ sử dụng kỹ thuật từ tính để ghi dữ liệu, tức là
dữ liệu được ghi dưới dạng những chấm từ tính nhỏ li ti mà mắt thường không nhìn thấy
được, giống như những hạt nam châm. Những hạt nam châm này sắp xếp theo hướng
Nam - Bắc hoặc ngược lại để thể hiện bit hoặc bit 0.
Khi truy - xuất dữ liệu, đầu từ không bao giờ chạm vào mặt đĩa mà mặt đĩa luôn giữ
khoảng cách rất nhỏ đủ để đảm bảo an toàn cho đĩa. Nếu vì một lý do nào đó đầu từ chạm
vào mặt đĩa sẽ làm trầy, sướt và như vậy dữ liệu sẽ không truy xuất được. Đối với đĩa
cứng sẽ gây vỡ đầu từ và bao nhiêu dữ liệu đã lưu trữ sẽ biến mất.
II. Virus Máy tính
Virus máy tính là chương trình do con người tạo ra, và là một dạng chương trình mang
tính xảo quyệt nhất. Một số loại được viết ra với ý đồ nguy hiểm là phá hủy dữ liệu, thông
tin trên đĩa, một số khác mang tính vô hại nhưng cũng làm cho người sử dụng máy mất
thời gian để tháo bỏ (diệt) chúng. Virus là chương trình hoạt động lặng lẽ , luôn tìm cách
để ẩn mình trong hệ thống máy tính chờ cơ hội để phá hoại. Hiện nay đã có hàng ngàn
loại virus khác nhau, có thể chi làm 3 chủng loại:

5
Giáo trình Tin học căn bản
1. Boot sector & Partition table virus (B-virus):
Virus cung mồi và virus bảng phân khu: Thường trú ẩn trong cung mồi đĩa mềm hoặc
bảng phân khu đĩa cứng. Khi chúng khởi động từ đĩa có nhiễm virus loại này thì nó sẽ
nhảy vào trú trong RAM và chờ thời cơ lây lan sang các đĩa khác. Các virus loại này như:
Stoned, Loshi, Michelangelo,…
2. File infector virus
Thường hay nhiễm và phá hoại các chương trình khả thi có đuôi .com, .exe. Loại virus này
thường ngủ yên cho đến khi chương trình bị nhiễm virus được thực hiện. Khi đó nó tự tìm
các chương trình khả thi khác để lây lan hoặc chui vào RAM để trực chờ lây qua các tập
tin khả thi .com, .exe. Chương trình nhiễm virus loại này kích thước sẽ bị tăng lên. Điển
hình virus loại này như: Jerusalem (ngày thứ 13);

Trojan horses (ngựa thành Troie): Thực ra không phải virus, nhưng cũng rất nguy
hiểm. Virus loại này không lây lan mà giả bộ như chương trình tiện ích hợp pháp và tìm
cách phá dữ liệu trên đĩa cứng hoặc xóa sạch cấu hình trên CMOS, RAM.
III. Một số cương trình diệt virus máy tính
Một số chương trình diệt virus thông dụng:
- SCAN: Là chương trình dò tìm virus trong bộ nhớ và trên đĩa từ. Nếu tìm thấy thì có
thể diệt tùy thuộc vào sự chỉ định của các tùy chọn.
- BKAV: Là chương trình luôn được cập nhật để có thể diệt những virus mới phát sinh.
- D2: Có tác dụng dò tìm và diệt virus trong bộ nhớ máy tính, boot sector và trên các
tập tin.
- NortonAntivirus …
IV. Làm thế nào đề phòng Virus bảo vệ dữ liệu
- Những chương trình và dữ liệu quan trọng nên chép thêm ra đĩa mềm phòng khi đã
cứng có trục trặc.
- Khi mang một đĩa lạ vào sử dụng trên máy thì nên kiểm tra (test) cẩn thận bằng
nhiều chương trình khác nhau trước khi sử dụng.
- Cần thường xuyên kiểm tra virus trên máy vì có những virus chỉ hoạt động trong
một thời gian nào đó hoặc trong một ngày nào đó.
* Ngoài ra, cần lưu ý đến điểm sau:
- Không để đĩa nơi có từ trường độ ẩm , nhiệt độ cao, nơi dể thấm nước.
- Không bẻ cong đĩa hoặc để bụi lọt vào đĩa, không sờ tay vào khe đọc/viết của đĩa.
- Nên dùng băng keo đen dán bảo vệ những đĩa có dữ liệu quan trọng để tránh nhiễm
virus hoặc xóa nhầm đĩa.
Khi máy bị nhiễm virus thì phải làm gì?
Khi máy bị nhiễm virus, bạn nên thực hiện những việc sau:
* Sử dụng đĩa hệ thống sạch để khởi động lại máy (đĩa hệ thống nên tạo trước, trên đĩa
ngoài các tập tin hệ thống (CommanD.com, Io.sys, MS-DOS.sys) cần có chương trình diệt virus,
nếu chạy chương trình diệt virus có sẵn trên đĩa cứng (của máy đã bị nhiễm) thì cũng
không chắc chắn vì bản thân chương trình diệt virus này cũng có thể đã bị nhiễm virus.
* Tiến hành cho chạy các chương trình diệt virus trên đĩa, nếu diệt bằng chương trình

này không được thì sử dụng chương trình khác.
* Trong trường hợp vẫn không thể diệt được bằng các chương trình, thì cần liên hệ các
cửa hàng dịch vụ tin học hay các lập trình viên, các nhà nghiên cứu tin học để tìm một
chương trình khác hoặc xin lời khuyên tốt nhất.

6
Giáo trình Tin học căn bản
Chương II: MICROSOFT WINDOWS
BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
I- Hệ điều hành là gì?
Hệ điều hành là một bộ chương trình quán xuyến toàn bộ các hoạt động của máy tính
điện tử.
Bộ chương trình gồm các nhóm chương trình thực hiện các chức năng sau:
1. Điều khiển việc thực hiện một chương trình đã được dịch ra ngôn ngữ máy.
2. Quản lý toàn bộ các thiết bị ngoại vi như: Bàn phím, màn hình, ổ cứng,…
3. Quản lý việc thực hiện các chương trình, phân phối miền nhớ, thời gian,…
Hệ điều hành là những bộ chương trình rất lớn và phức tạp, chứa hàng vạn đến hàng
trăm vạn câu lệnh và do những nhóm lập trình viên xuất sắc lập ra.
II- Các đối tượng do hệ điều hành quản lý:
1. Tập tin (file):
Tập tin là nơi lưu trữ thông tin bao gồm chương trình, dữ liệu, văn bản. Mỗi tập tin
mang một tên gọi (file name) riêng biệt, gồm hai phần: phần tên (name) và phần mở rộng
(extension).
- Phần tên: là phần bắt phải có. Bao gồm các kí tự chữ từ A đến Z, kí tự số từ 0 ÷ 9
và một số kí tự khác: #, %, ~, ^, @, (,), !, _, khoảng trắng.
- Phần mở rộng: không bắt buột phải có vì thông thường do chương trình ứng dụng
tự động thêm vào. Thường chỉ dùng 3 ký tự trong các ký tự nêu trên.
Giữa phần tên và phần mở rộng được ngăn cách bởi một dấu chấm (.).
Ví dụ: baocao.doc winword.exe; autoexe.BAT
* Tập tin có độ dài lên đến 255 kí tự.

* Có thể căn cứ vào phần mở rộng để xác định kiểu file:
 COM, EXE, BAT: Các file khả thi và lệnh batch chạy trực tiếp trên hệ điều hành.
 TXT, DOC, …: Các file văn bản.
 PAS, BAS, … : Các file chương trình là một loại ngôn ngữ lập trình.
 WKI. XLS, … : Các bảng tính Lotus, Excel,…
 DBF, DAT, …: Các file cơ sở dữ liệu.
* Một số kí hiệu đại diện (Wildcard):
- Dấu ? : đại diện cho một kí tự bất kì trong tên tập tin tại vị trí nó xuất hiện.
- Dấu * : đại diện cho một chuỗi kí tự bất kỳ trong tập tin từ vị trí nó xuất hiện.
Ví dụ: Bai?.doc → Bai1.doc, Bai2.doc, Bai7.doc, …
Bai*.doc → Bai1.doc, Baihat.doc, Baitap.doc, …
Baitap.* → Baitap.doc, Baitap.xls, Baitap.dat, …

7
Phần tênPhần mở rộng
Giáo trình Tin học căn bản
2. Thư mục (Folder)
Mỗi thư mục đều được đặt tên riêng, nguyên tắc đặt tên thư mục cũng giống
như nguyên tắc đặt tên tập tin. Trên mỗi đĩa đều có một thư mục chung gọi là thư
mục gốc. Thư mục gốc không có tên riêng, được gọi là (backslash).
Dưới mỗi thư mục gốc có các tập tin trực thuộc và các thư
mục con. Thư mục chứa thư mục con (kí hiệu là [.]) gọi là thư
mục cha (kí hiệu là [ ]). Hai thư mục cùng là con của một thư
mục cha gọi là thư mục cùng cấp. Tập hợp các thư mục có mối
liên hệ với nhau theo nhiều cấp gọi là cây thư mục.
Trong cùng một thư mục không được chứa hai đối tượng
cùng cấp có tên trùng nhau.
3. Ổ đĩa (Driver):
Ổ đĩa là thiết bị truy xuất thông tin trên đĩa từ. Tại một
thời điểm chỉ có thể làm việc trên một ổ đĩa gọi là đĩa hiện hành.

4. Đường dẫn
Là lộ trình dẫn đến một thư mục trong một cây thư mục.
Đường dẫn là một dãy các thư mục liên tiếp nhau và được
phân cách bởi ký hiệu ( \ ).
III- Hệ điều hành Windows XP
Windows là hệ điều hành gồm một trương trình quản lý hai giao diện:
- Giao diện giữa người sử dụng với những chương trình ứng dụng.
- Giao diện giữa những chương trình ứng dụng với các thiết bị và hệ thống tập tin trên đĩa.
1. Khởi động và thoát khỏi Windows
a - Khởi động Windows:
Ấn nút Power trên CPU, máy sẽ tự động khởi động Windows.
b - Thoát khỏi Windows:
Click chuột chọn Start\ Turn Off Computer
(hoặc Shut down), hoặc ấn vào phím  trên bàn
phím\ chọn Turn Off Computer (hoặc Shut down)
bằng cách dùng phím mũi tên trên bàn phím.
* Turn Off: Thoát khỏi Windows và tắt máy.
* Restart: Khởi động lại Windows.
* Stand By: Thoát khỏi Windows về DOS.
2. Một số thuật ngữ thường dùng trong Windows:
a). Các biểu tượng (icon):
Là các hình vẽ nhỏ đặc trưng cho một đối tượng bất kì của Windows . Phía dưới
biểu tượng là tên của biểu tượng được gán theo chức năng của biểu tượng: My Computer
, My Document , …
b). Sử dụng chuột (Mouse) trong Windows:
Chuột là thiết bị không thể thiếu khi làm việc trong môi trường Windows. Con trỏ chuột
(mouse pionter) cho biết vị trí tác động của chuột trên màn hình. Khi làm việc bằng chuột
có các thao tác cơ bản sau:
- Piont: Trỏ chuột trên mặt phẳng mà không nhấn nút nào cả;
- Click: Ấn nhanh và thả nút chuột trái;

- Double Click (D_Click): Ấn nhanht nút chuột trái hai lần liên tiếp;
- Drag (Kéo thả): Ấn và giữ nút chuột trái khi di chuyển đến nơi khác và thả ra.
- Right Click (R_Click): Ấn nhanh và thả nút chuột phải.

8
Giáo trình Tin học căn bản
3. Thành phần Windows:
a). Biểu tượng chương trình
trên màn hình:
+ My Computer:
Cửa sổ cho thấy tất cả những tài
nguyên trên máy.
+ Recycle Bin: Chứa
các dữ liệu đã bị xóa cho phép
phục hồi.
b). Thanh tác vụ (Task bar):
Thanh tác vụ nằm ngang ở dưới
màn hình nền, trên đó gồm có: Nút
Start, tên của các chương trình ứng
dụng đang mở và đồng hồ, …
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1:
1. Khởi động máy, mở các chương trình ứng dụng: Paint, Caculator, Microsoft Word.
2. Thu nhỏ cửa sổ WinWord, Caculator, di chuyển cửa Paint sang bên phải màn hình.
3. Đóng cửa sổ Paint.
4. Mở lại trình ứng dụng WinWord và nhập các phép tính sau:
52039 + 75123 - 64328 = 2537 * 6 - 6785 =
48976 * 5 / 8 = 399 / 3 + 9876 =
5. Lưu lại văn bản với tên gọi Baitap 1.doc
6. Sử dụng Caculator để tính và cho kết quả vào từng phép tính trên.
7. Chỉnh lại ngày, giờ cho máy.

8. Mở lại trình ứng dụng WinWord và nhập các nội dung sau:
KHI EM TRÒN HAI MƯƠI
   
Sẽ có một mùa xuân
Tôi được gặp trong đời
Áo trắng nào chấp chới
Thôi miên bay cuối trời !

Cho dù em không cười
Cho dù em chẳng nói
Cho dù em lánh tôi
Cho dù em không đợi…

Mùa xuân rồi sẽ tới
Dù còn xa vời vợi
Buồn vui tôi vẫn đợi
Khi em tròn hai mươi.

Nguyễn Minh
b). Vai trò tin học trong GD&ĐT:
“… Tin học được sử dụng như
“Người phụ giảng”, tham gia trong các
quá trình đào tạo và giáo dục. Tin học
đang phát huy vai trò quan trọng của
mình trong sự nghiệp đào tạo con người
thông qua những sản phẩm thông minh về
lao động tư duy, có khả năng kích thích
sự sáng tạo của con người trong quá trình
tiếp nhận thông tin và kiến thức.
Với sự hỗ trợ đắc lực của tin học,

nếu biết khai thác triệt để và đúng hướng,
có thể tin chắc rằng con người trong
tương lai không xa sẽ giải quyết những
vấn đề phức tạp với những biện pháp
thông minh hơn và trong mọi trường hợp
sẽ thể hiện được năng lực sáng tạo phong
phú và hoàn chỉnh hơn nhiều so với ngày
nay”.

9
Giáo trình Tin học căn bản
1. Khởi động chương trình:
- Cách 1: Double Click vào biểu tượng chương trình trên màn hình.
- Cách 2: Click chọn Start\Programs\Microsoft Office\Tên chương trình.
- Cách 3: Nếu mở nhanh một tập
văn bản đã soạn thảo và được lưu trên
máy tính, ta có thể chọn: Double
Click My Computer\Disk D\chọn tập
văn bản (Word) cần mở\Ok.
- Cách 4: Click phải chuột vào
Start chọn Explore\Disk D\tập tin
cần mở\Ok.
* Các chương trình sẵn có trong
Windows nằm trong Menu Accessories như: Paint (hình vẽ) …
2. Thành phần cửa sổ chương trình
2.1. Thanh tiêu đề: (Title Bar): Chứa tên của chương trình ứng dụng, cũng có thể là
tên tài liệu, tên nhóm, tên tập tin,…
2.2. Thanh lệnh đơn: (Menu Bar): Chứa các lệnh của chương trình ứng dụng.
1. File: Các lệnh xử lí văn bản như: New, Open, Close, Save, Page Setup…
2. Edit: Các lệnh biên tập nội dung văn bản như: Copy, Cut, Paste, Undo Typing,…

3. View: Các lệnh hiển thị văn bản vàv thành công cụ như: Ruler, Toolbar,…
4. Insert: Các lệnh chèn đối tượng vào văn bản như: Page Number, Picture,…
5. Format: Các lệnh điạnh dạng: Font, Paragraph,…
6. Tools: Các lệnh thiết lập và kích hoạt các công cụ: Options,…
7. Table: Các lệnh thiết lập bảng biểu: Table Propertives,…
8. Window: Các lệnh liên quan đến hiển thị cửa sổ: New Windows,…
9. Help: Các hướng dẫn trợ giúp: Contact Us,…

10
Control
Menu Box
Menu Bar
Title Bar
Minimize
Close
Vertical
Scroll bar
Horizontal
Scroll bar
Status bar
Close
Maximize
or
Restore
Down
bar
Control
Menu Box
Menu Bar
Title Bar

Minimize
Maximize or
Restore Down
Close
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Vùng soạn thảo văn bản
Trang số/Tổng số
Ruler
Vị trí con trỏ tại; dòng, cột
Drawing
Formating
Số mục
Table and BordersStandard
Số trang
Các phương thức soạn thảo
Giáo trình Tin học căn bản
10. VietKeyO2.1: Các lệnh thiết lập bảng mã, kiểm tra lỗi chính tả,… (Tuỳ máy).
2.3. Các thanh cuộn ngang - dọc: (Scroll Bar): Dùng để cuộn màn hình khi giao
diện chương trình không đủ để trình diễn.
2.4. Các nút điều khiển:
- Minimize: Thu nhỏ cửa sổ chương trình về dưới thanh tác vụ (Task bar);
- Maximize: Phóng to cửa sổ với kích thước Tối đa.
- Restore Down: Phục hồi kích thước cũ.
- Close: Đóng cửa sổ chương trình (Thoát khỏi).
2.5. Thanh trạng thái: (Status bar): Cho biết số trang văn bản đang soạn, vị trí con
trỏ, số dòng, số cột tại thời
điểm đang soạn thảo, các
phương thức soạn thảo:
chèn, đề, …
2.6. Phần màn hình

soạn thảo văn bản:
Để ta soạn thảo văn bản.
2.7. Thước đo ngang -
dọc (Ruler): Nhằm dể theo
dõi kích thước “trang viết”
một cách tương đối.
2.8: Các thanh công cụ:
Chứa các nút lệnh phục vụ
cho việc soạn thảo văn bản.
Chủ yếu 4 thanh sau:
Standard (chuẩn); Formating (định dạng); Table and Border (bảng biểu và đường viền);
Drawing (vẽ).
a). Thanh Chuẩn (Standard):
Trong đó:
1. New: Mở tập tin mới;
2. Open: Mở tập tin sẵn có;
3. Save: Ghi tập tin lên đĩa;
4. Permission: Sự xem xét quản lý;
5. E-mail: Chuyển trang Email để xem;
6. Print: in
7. Print Preview: Xem trước khi in;
8. Spelling and Grammar: Kiểm tra chính tả;
9.Research: Sự nghiên cứu, xem xét lại;
10. Cut: Cắt khối văn bản;
11. Copy Chép khối văn bản;
12. Paste: Dán khối;
13. Format Painter: Bút định dạng;
14.Undo Typing: Về trạng thái trước khi thao tác;
15. Redo Typing: Quay lại trạng thái sau khi thao tác;
16. Repeat Typing: Lập lại thao tác dán khối

17. Insert Hyperlink Chèn một siêu liên kết.

11
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Giáo trình Tin học căn bản
18. Equation Editor: Thiết lập chương trình tính toán.
19. Columns: Chia cột cho văn bản;
20. Drawing: Tắt/hiện thanh điều chỉnh, vẻ hình.
21. Insert Symbol: Chèn kí tự đặc biệt;
22. Document Map: Bản đồ quan sát.
23.View Field Codes: Chuyển chế độ mật mã
24. Form Field Shading: Chuyển chế độ hiển thị khung, bảng kẻ;
25. Show/Hide Chuyển chế độ hiển thị trang Word.
26. Zoom: Hiệu chỉnh kích thước trang word.
27. Close All: Đóng tất cả chương trình Word.
b). Thanh định dạng (Formating):
1. Style: Tạo các kiểu dáng hiển thị Font chữ.
2. Font: Tạo các kiểu chữ khác nhau.
3. Font Size: Tạo kích thước chữ khác nhau.
4. Bold: Chữ in đậm.
5. Italic: Chữ in nghiên.
6. Underline: Chữ gạch chân.
7. Align Left: Canh sát lề trái.
8. Center: Canh giữa.
9. Align Right: Canh sát lề phải.
10. Justify: Canh đều hai bên.
11. Align Top Left: Canh chữ trong bảng biểu.
12. Line Spacing: Định dạng kiểu hiển thị trang văn bản.
13. Tables and Borders:. Tạo bảng tự do.

14. Insert Table: Tạo biển bảng chio word.
15. Numbering: Đặt số thứ tự đầu dòng mỗi khi ấn Enter.
16. Bullets: Đặt nốt chấm tròn tự ở đầu dòng mỗi khi ấn Enter.
17. Decrease Indent: Đưa sang trái một khoảng mỗi khi Click vào nó.
18. Increase Indent: Đưa dòng tiến sang phải khi Click vào nó.
19. Outside Border: Đặt viên ngoài.
20. Font Color: Đặt màu cho nét chữ.
21. Pen Commment: Viết lời chú giải.
22. Drop Cap: Chỉnh hiển thị văn bản theo cột.
c). Thanh Bảng biểu và Đường viền (Tabler and Borders):
1. Draw table: Tạo bảng tự do.
2. Eraser: Xóa viền bảng.
3. Line Style: Kiểu đường viền.
4. Line Weight: Độ to, nhỏ của đường viền.
5. Border Color: Màu đường viền.
6. Outside: Đặt viền ngoài.
7. Shading Color: Màu bóng.
8. Insert Taber: Tạo bảng biểu.

12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Giáo trình Tin học căn bản
9. Merge Cell: Trộn các ô thành một ô.
10. Split Cell: Tách một ô thành nhiều ô.
11. Disteribute Rows Evenly: Chỉnh khoảng cách dòng cho đều nhau.
12. Disteribute Columns Evenly: Chỉnh khoảng cách cột cho đều nhau.
13. Table AutoFormat: Định dạng bảng theo dạng sẵn có.
14. Insert Microsoft Excel…: Chèn bảng tính trong table.
15. Change Text Direction: Định hướng văn bản trong ô.
16. New: Tạo File văn bản mới.

17. Sort Ascending: Sắp xếp tăng dần.
18. Sort Descending: Sắp xếp giảm dần.
19. Auto Sum: Tính tổng.
20. Insert Rows: Chèn dòng cho bảng.
21. Delete Columns: Xóa cột.
22. Delete Rows: Xóa dòng.
d). Thanh đồ họa (Drawing):
1. Draw: Công cụ để sửa đổi và căn chỉnh các đối tượng trên hình vẽ.
2.Select Object: Chọn một đối tượng.
3. Auto Shapes: Vẽ các hình được thiết kế sẵn.
4. Line: Đường thẳng.
5. Arrow: Đường mũi tên
6. Rectangle: Hình chữ nhật
7. Oval: Hình ovan (Elip).
8. Text Box: Hộp văn bản.
9. Insert Word Art: Chèn dạng chữ trong Word Art.
10. Insert Diagram: Chèn biểu tượng sẵn có.
11. Insert Clip Art: Chèn hình từ Clip
12. Insert Picture: Chèn tranh, ảnh.
13. Fill Color: Màu nền.
14. Line Color: Màu đường viền (Khung bảng).
15. Font Color: Màu chữ.
16. Line Style: Các kiểu đường viền.
17. Dash Style: Các kiểu đường viên nét đứt.
18. Arrow Style: Các kiểu đường mũi tên.
e). Các kiểu hiển thị hoặc giấu đi thanh cộng cụ:
- Click View\Toolbar  Danh sách các thanh công cụ
được đưa ra (như hình bên). Hoặc Right_Click trên nền
Menu Bar  Danh sách thanh công cụ sẽ hiển thị. Nếu
thanh công cụ nào đã được chọn thì sẽ có dấu ở ô bên trái

dòng tương ứng.
- Để đánh dẫu hiển thị hay không hiển thị thanh nào,
hãy Click chuột vào ô vuông bên cạnh tên công cụ (tương
ứng với mở/tắt thanh công cụ đó).

13
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Giáo trình Tin học căn bản
3. Sử dụng bộ gõ Tiếng Việt:
3.1. Chương trình VietKey 2000:
D_Click biểu tượng hoặc Click hoặc Click phải vào . Bật chế độ Tiếng
Việt có hình chữ  hoặc Click vào Start chọn VietKey 2000 (nếu có). Màn hình VietKey sẽ
xuất hiện:
Click chọn kiểu gõ, bảng mã xong thì Click chọn TaskBar hoặc Luôn nổi để thu gọn
cửa sổ chương trình lại nhằm giúp thuận tiện thay đổi điều chỉnh kiểu gõ.
Khi cần chuyển về chế độ gõ Tiếng Anh thì Click vào chữ V trên biểu tượng và ngược lại.
3.2. Chương trình UniKey:
Tương tự như chương trình
VietKey 2000, cũng mở như các
cách trên, màn hình UniKey như
hình bên:
Tiến hành các thao tác lựa chọn
chức năng rồi Click Kết thúc.
3.3. Cách gõ Tiếng Việt:
 Kiểu gõ VNI: Các từ có dấu được gõ theo qui tắc sau:
KIỂU GÕ VNI
Dấu Phím số Ví dụ Mẫu Dấu Phím số Ví dụ Mẫu
Dấu sắc 1 a1 = á Dấu mũ ( â, ê, ô ) 6 a6 = â
Dấu huyền 2 a2 = à Dấu móc ( ơ, ư ) 7 u7 = ư
Dấu hỏi 3 a3 = ả Dấu liềm (ă ) 8 a8 = ă

Dấu ngã 4 a4 = ã Dấu ngang (đ\ Đ) 9 d9\D9 = đ\Đ

14

Giáo trình Tin học căn bản
Dấu nặng 5 a5 = ạ
Ví dụ - Muốn gõ chữ “Trường thọ” thì nhấn: “Tru7o72ng tho5”
Kiểu gõ Telex: Các từ có dấu được gõ theo qui tắc sau:
KIỂU GÕ TELEX
Dấu Phím Ví dụ Mẫu Dấu Phím Ví dụ Mẫu
Dấu sắc S as = á Dấu mũ ( â, ê, ô ) aa, ee, oo aa = â, ee = ê, oo = ô
Dấu huyền F af = à Dấu móc ư uw, w, ] uw = ư, w = ư, ] = ư
Dấu hỏi R ar = ả Dấu móc ơ ow, [ ow = ơ, [ = ơ
Dấu ngã X ax = ã Dấu liềm (ă ) aw aw = ă
Dấu nặng J aj = ạ Dấu ngang (đ\ Đ) dd dd = đ\ DD = Đ
Chữ W WW WW = W Khử dấu z as → áz → a
Ví dụ - Muốn gõ chữ “Trường thọ” thì nhấn: “Trwowngf thoj” hoặc “Truwowfng Thoj”
* Chú ý: Các bước để gõ được Tiếng Việt trong Microsoft Word:
- Mở chương trình soạn thảo Word;
- Khởi động VietKey hoặc UniKey;
- Lựa chọn kiểu gõ: Telex hoặc VNI;
- Lựa chọn bảng mã: VNI, TCVN3 hoặc Unicode.
+ Bảng mã VNI windows: tương thích với các Font chữ có VNI-… đứng đầu (VNI-
Times).
+ Bảng mã TCVN3(ABC): Tương thích với các Font có .VN-… đứng đầu (.VN-Times).
+ Bảng mã Unicode: Tương thích với các Font như Arial, Times New Roman, …
4. Cách di chuyển dấu nháy (con trỏ) trong soạn thảo văn bản:
- C1: Dùng Chuột để Click đến vị trí di chuyển.
- C2: Sử dụng bàn phím:
+ Phím Ctrl + Home/End: Di chuyển con trỏ đến đầu/ cuối văn bản.

+ Phím Home/End: Di chuyển con trỏ đến đầu/ cuối hàng.
+ Phím Page Up, Page Down: Lên, Xuống một trang màn hình (đoạn V.bản).
+ Phím Ctrl + → , ←: Di chuyển qua phải, trái một từ.
+ Phím →,←,↑,↓: Di chuyển qua phải, trái, lên, xuống trong văn
bản.
+ Phím Tab : Đẩy con trỏ đến vị trí được định vị sẵn hoặc 1,25cm.
5. Thước và đơn vị trên thước:
Thước được dùng để kiểm soát các lề, độ lệch so với các lề, điểm dừng của tab,…
Word có hai thước: Thước ngang (Horixontal Ruler) nằm ở phía trên văn bản và thước
dọc (Vertical Ruler) nằm ở phía bên trái màn hình.
Đơn vị của thước là Inch hoặc là Centimeters. Để đổi đơn vị đo trên thước, ta chọn
lệnh: Tools\Options\Genersl\Measurement units.
Để hiển thị thanh thước màn hình, văn bản phải được hiển thị ở chế độ:
♠ Click View\Print Layout (Word 2000, XP, NT)
♠ Click View\Ruler thước sẽ được hiển thị.
Ngoài ra, thanh thước còn có các chức năng như:
TÊN CHỨC NĂNG

15
Thước dọc
Thước ngang
Giáo trình Tin học căn bản
First Line Indent Xác định vị con trỏ đầu dòng của đoạn
Hanging Indent Xác định con trỏ ở các dòng trong đoạn (trừ dòng đầu)
Right Indent Xác định vị trí lề phải của đoạn
Ví dụ: Ta có đoạn văn bản sau:
6. Chèn các ký tự Symbol:
Symbol là những ký tự đặc biệt,
không có trên bàn phím như: 
          

   ….
Cách thực hiện:
- Đặt con trỏ tại nơi - vị trí cần
chèn kí hiệu (Symbol).
- Vào Menu Insert Symbol,
xuất hiện hộp thoại, Click chọn ký
hiệu cần thiết rồi chọn
Insert\Close để trở về giao diện
Microsoft Word và soạn thảo văn bản.
7. Khối và các lệnh xác định:
a). Khối:
Khối là một đoạn văn bản liên tục được xác định bằng bàn phím hay thiết bị chuột.
b). Thao tác xác định khối (Tô đen):
Để xử lí đoạn văn bản đã được nhập, ta phải xác định khối văn bản bằng bàn phím
hoặc thiết bị chuột.
 Bằng Chuột:
- Đặt con trỏ ở đầu khối, bấm giữ chuột trái và kéo chuột (DragMouse) đến cuối khối.
- Đặt trỏ ở đầu khối, ấn giữ phím Shift và Click chuột cuối khối.
- Chọn từ: D_Click vào từ muốn chọn.
- Chọn câu: Ấn giữ phím Ctrl và Click vào bất kỳ vị trí nào trong câu.
- Chọn dòng: Đặt chuột ở đầu dòng muốn chọn (bên ngoài lề), khi chuột có dạng  thì Click.
 Bằng bàn phím:
Đặt trỏ ở đầu khối, ấn phím Shift và kết hợp với một trong các phím (← → ↑ ↓ ) để
mở rộng khối.
Ngoài ra: còn có thể áp dụng các phím sau:
- Ctrl + Shift + ↑: Tô đen từ bến trái con trỏ đến đầu dòng văn bản;
- Ctrl + Shift + ↓: Tô đen từ bên phải con trỏ đến cuối dòng văn bản;
- Ctrl + shift + →: Tô đen một từ bên phải con trỏ;
- Ctrl + shift + ←: Tô đen một từ bên trái con trỏ;


16
Giáo trình Tin học căn bản
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2:
Câu 1: Thực hiện nội dung theo mẫu và lưu lại với tên Baitap 2.doc trong ổ D::
RƯU LIÊN TỬ
( Hạt sen 50g + Rượu trắng 0,5 lít)

* Công dụng: Dưỡng tâm an thần, kiện tỳ chỉ tả, ích lợi chỉ di. Dùng thích hợp cho
những người bò mất ngủ, hay hồi hộp đánh trống ngực, di tinh, đái dầm, xuất tinh
sớm, phụ nữ bò khí hư, đi lỏng do tì vò hư yếu.
Với trường hợp đại tiện táo kết không nên dùng.
* Liều dùng: 02 lần trong một ngày; mỗi lần từ 10 ÷ 20 ml.
* Cách làm: Hạt sen bỏ vỏ và tâm, đập vụn rồi đem ngâm với rượu trắng trong bình
kín, sau nữa tháng thì dùng được.
Câu 2: Thực hiện nội dung sau:
Năn Nỉ
Giận hờn chi đó, gió ơi
Mà xao xuyến cả khoảng trời hồn nhiên
Mà mưa tầm tã liên miên
Cho hoen mi ướt, cho phiền lòng ai!
Xin trời hửng nắng ban mai
Xin cây nảy lộc, xin hồi mùa xn
Tội ai cứ đứng tần ngần
Tội ai đi mấy vòng sân, mỏi rồi!
Nguyễn Minh 9/2004
u cầu:
- Dời mỗi khổ thơ vào 3cm bằng 2 mốc biên trái.
- Trang trí màu và thay đổi Font chữ: Tựa bài màu đỏ; Khổ 1 màu Xanh; Khổ 2 màu đỏ.
- Dùng biểu tượng Format Painter để chép định dạng của tựa bài cho tên tác giả.
Câu 3: Thực hiện nội dung sau:

Nắng Ấm Sân Trường

Cây điệp già xòe tán u thương
Lấp lánh cười dun cùng bóng nắng
Giờ học, mảng sân vng vắng lặng
Chim chuyền cành bng tiếng bâng quơ
   
Chúng em nghe thầy giảng bình thơ
Nắng ghé theo chồm lên bệ cửa
Và cả gió cũng mê thơ nữa
Thổi thoảng vào mát ngọt mơi ai?!
    

17
Giáo trình Tin học căn bản
4/1999
Nguyễn Minh
I. TẠO TẬP TIN
1. Tạo tập tin mới
- Vào (Click) Menu FileNew, hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+N hoặc ấn tổ hợp Alt+F+N
hoặc ấn  trên thanh Standard sẽ hiện ra tập tin mới:
Tiến hành soạn văn bản mới.
- Trước khi soạn văn bản mới nên lưu lại tập tin. Vào Menu FileSave hoặc ấn tổ
hợp phím Ctrl+S hoặc Click biểu tượng trên thanh Standard, Khi đó xuất hiện hộp
thoại như sau:
2- Mở một tập tin
Click File/Open hoặc ấn tổ
hợp phím Ctrl+O, xuất hiện hộp
thoại sau:


18
Chọn thư mục lưu tập tin
Đặt tên cho thư mục mới
Click
Giáo trình Tin học căn bản
Tìm và chọn thư mục cần thiết rồi chọn Open, thư mục sẽ được mở để xem hoặc xuất ra
máy in.
3. Tạo một tập tin mới từ tập tin sẵn có.
Nhiều lúc muốn soạn một văn bản mới có nhiều điểm giống với mẫu văn bản đã có
sẵn mà không làm thay đổi mẫu văn bản cũ. Lúc đó, Ta chỉ cần chỉnh sửa lại văn bản cũ
là được, ta thực hiện như sau:
- Click File\Open\Thư mục cần chỉnh sửa\Ok.
- Click File\Save As\Vị trí lưu, đổi tên thư mục\Ok. Hoặc có thể ấn F12 trên bàn
phím.
II. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
1- Định dạng kí tự:
Click Format\Font là lệnh định dạng kí tự văn bản gồm các yếu tố sau:
a). Font:
 Font: Thay đổi
các kiểu chữ;
 Font Style:
Chứa các kiểu đậm, in nghiên;
 Size: Thay đổi
kích cỡ chữ;
 Underline: Các kiểu
gạch dưới;
 Color: Thay đổi
màu chữ;
 Strikethrough: Gạch
đường thẳng giữa kí tự;

 Double Strikethrough: Gạch hai đường thẳng giữa kí tự;
 Super Script: Định chỉ số trên;
VD: a
n
; ( x + y )
2
= x
2
+ 2xy + y
2
.
 SupScrip: Định chỉ số dưới;
VD: H
2
SO
4
H
2
O
 Default: Lưu những thông số đã chọn trong hộp thoại Font thành giá trị mặc
nhiên.
b). Character Spacing: Định dạng khoảng cách giữa các kí tự
 Scale: Định dạng tỉ lệ co dãn bề ngang
giữa các kí tự, mặc nhiên là 100%.
 Spacing: Định khoảng cách giữa các kí tự.
VD: H ậ u Gi an g hoặc Hậu Giang
hoặc Hậu Giang.
 Position: Vị trí các kí tự so với dòng.
VD: VH
2

O  V
H
2
O
2. Định dạng đoạn văn bản
Click Format\Paragraph, xuất hiện hộp thoại
Một Paragraph là một đoạn văn bản liên tục được
kết thức bằng phím Enter. Định dạng Paragraph bao gồm:

19
Giáo trình Tin học căn bản
 Định khoảng cách giữa các đoạn (Paragraph).
 Định khoảng cách giữa các dòng (Line Spacing).
3. Thay đổi dạng chữ In hoa - in thường:
 Sentence Case: Kí tự đầu dòng \ đoạn là chữ in hoa
(Ơn thầy).
 Lower Case: Tất cả đều là chữ in thường
(ơn thầy).
 UPPER CASE: Tất cả đều là chữ in hoa
(ƠN THẦY).

……….
I. TAB STOP:
Khi gõ phím Tab thì con trả sẽ nhảy và dừng lại ở một khoảng cách đều đặn, đó là các
điêmt dừng của Tab. Mặc nhiên khoảng cách của mỗi Tab là 1,27cm (0,5inch). Tuy
nhiên, ta có thể đặt điểm dừng của Tab tùy ý (theo định dạng trang giấy).
Các kiểu Tab:

LEFT TAB (TAB TRÁI)
KÝ TỰ NHẬP VÀO ĐƯỢC CANH VỀ

PHÍA TRÁI TAB RỒI PHÁT TRIỂN VỀ
PHÍA PHẢI.
Right Tab (Tab phải)
Ký tự nhập vào được canh về phía phải Tab
rồi phát triển về phía trái.
Center Tab (Tab giữa)
Ký tự nhập vào được canh vào giữa Tab rồi
phát triển đều sang 2 bên.
Decimal Tab (Tab thập phân)
Các số có dấu chấm thập phân () được
canh thẳng hàng theo dấu chấm thập phân.
Bar Tab ( Tab thẳng) Hiển thị thanh thẳng đứng ( | ) ngay tại Tab.
 Có 2 cách điạnh Tab:
 Cách một: Sử dụng Chuột.
- Click chọn các kiểu Tab tương ứng tại vị trí chứa
Tab, click tren thanh thước ngang để ấn định vị trí đặt
Tab.
- Thay đổi vị trí Tab: Đặt chuột tại vị trí đặt Tab cũ và
giữ chuột kéo đến vị trí mới.
 Cách hai: Dùng bàn phím.
- Click Format\Tabs… 
- Ấn giữ phím Alt + O + T 

20
Ô chứa Tab
Giáo trình Tin học căn bản
 Tab Stop Position: Nhập khoảng cách định vị Tab.
 Defaut Tab Stops: Thay đổi điểm dừng Tab mặc nhiên là 1.27cm.
 Alignment: Chọn các kiểu Tab.
 Leader: Thêm kí hiệu khi ấn phím Tab.

 1 None: Không có kí hiệu;
 2 : Kí kiệu:
 3 : Kí hiệu:
 4 ______: Kí hiệu: ____________
 Set: Chấp nhận từng vị trí đặt Tab. Xong Click Ok.
 Clear: Xóa từng Tab đã được chọn đặt.
 Clear All: Xóa tất cả các Tab đã được chọn đặt.
II. TABLE: Các lệnh chèn và xử lý biểu bảng:
1- Chèn biểu bảng:
* Click vào biểu tượng (Insert table) trên thanh Standard
hoặc biểu tượng (nếu có) (Insert Table) trên thanh Tables and
Borders. Drag (giữ và kéo chuột) chọn số cột và số dòng cần chọn.
* Click Table\Insert\Table.
- Number of Columnns: ___________Nhập số cột
- Number of Rows: _______________Nhập số dòng
Xong Click Ok.
2- Chèn cột hoặc dòng:
Click Table hoặc ấn giữ phím
Alt+A+I+++L(R;A;B;E).
- Chèn dòng:
+ Rows Above: Chèn thêm
dòng trên khối bảng được chọn.
+ Rows Below: Chèn thêm
dòng dưới khối bảng được chọn.
- Chèn cột:
+ Column to the Left: Chèn thêm cột bên trái cột xác định khối.
+ Column to the Right: Chèn thêm cột bên phải cột xác định khối.
Nếu Click Table\Insert\Cells
__________________- Các ô mới chèn sẽ đẩy ô hiện hành sang
phải.

__________________- Các ô mới chèn sẽ đẩy ô hiện hành xuống
dưới.
__________________- Chèn và đẩy ô hiện hành xuống dưới.
__________________- Chèn và đẩy ô hiện hành sang phải.
3- Xóa cột hoặc dòng: Xác định khối ô phải xóa.
Click Table\Delete\Table
- Delete\Table: Xóa toàn bộ bảng.

21
Giáo trình Tin học căn bản
- Delete\Column: Xóa cột được xác định.
- Delete\Rows: Xóa dòng được xác định.
Hoặc Ấn giữ Phím Alt+A+D+T(C;R;E)
4- Gộp ô: Chọn khối ô phải gộp.
 Click Table\Merge Cells hoặc Ấn giữ phím All+A+M.
5- Tách ô:
 Click Table\Split Cells hoặc ấn giữ phím Alt+A+P+C(R)
- Number of Columns: Nhập số cột cần tách.
- Number of Rows: Nhập số dòng cần tách.
7- Trang trí biểu bảng:
 Click Table\Table AutoFormat
- Category: Chọn kiểu hiển thị All Table Styles (Tất cả kiểu bảng).
- Table Styles: Chọn kiểu Table Grid (Bảng kiểu Lưới)
 Click Format\Borders And Shading: Thực hiện trang trí biểu bảng.
8. Kẻ Khung, Tô Nền
Click FormatBorders and Shading
 Borders: Kẻ khung
 Setting: Chọn một trong các kiểu khung bao
 Style: Chọn các kiểu đường kẻ cho khung
 Width: Độ rộng (lớn) của đường kẻ

 Color: Màu đường kẻ.
 Page Border: Kẻ khung trang
 Art: Chọn các kiểu khung
 Shading: Tô màu nền
 Horizontal Line: Chọn các kiểu đường kẻ
ngang trang trí tựa bài.
9. Symbol: Ký hiệu
Chèn các ký hiệu đặc
biệt không có trên bàn
phím.
Click Insert\Symbol
 Font: Danh sách các
bộ chữ đặc biệt.
Có 2 Font thường sử
dụng.
 Font Symbol: Cứa
các ký tự toán học: α, φ, ϕ, ⊥,
≅,…
 Font Wingdings:
Chứa các ký tự trang trí: ,
, , , ,…
 Insert: Chèn
Symbol tại vị trí đặt con trỏ.
 Shorcut Key: Tạo
phím gõ tắt (Alt hoặc Ctrl) và các ký tự.

22
Giáo trình Tin học căn bản
 AutoCorrect: Tạo gõ tắt.
III. DROP CAP: Tạo chữ in hoa (to)

Click FormatDrop Cap:
 Position: Các tùy chọn
 Options:
 Font: Chọn kiểu chữ cho ký tự chữ to.
 Lines to drop: Xác định số dòng cho chữ to.
 Distance from text: Khoảng cách chữ to và văn bản.
IV. Auto Text: Tạo ký tự gõ tắt tiêu đề
 Xác định khối chọn tiêu đề (tô đen):
Click Insert\ AutoText\AutoText
 Enter AutoText entries here: Nhập ký tự.
 Preview: Hiển thị nội dung tiêu đề đang chọn.
 Add: Nạp lệnh sau khi nhập ký tự.
 Delete: Xóa ký tự.
 Gọi tiêu đề: Nhập ký tự gõ tắt và ấn phím
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3:
Đơn vị: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Bộ phận: Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà nước và
Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết việc
thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ Nghị số 121/HĐBT ngày 15/08/1987 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Điều lệ Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
- Theo yêu cầu của khách hàng và khả năng phục vụ của Công ty Điện thoại Thành Phố.
CHÚNG TÔI GỒM CÓ
ĐẠI DIỆN BÊN A:
- Ông: Chức vụ:
- Địa chỉ: Điện thoại :
ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY ĐIỆN THOẠI TP CẦN THƠ:
- Ông: Chức vụ:

- Địa chỉ: Điện thoại :
Chúng tôi tiến hành ký kết hợp đồng với nội dung sau:
ĐIỀU I: (Trách nhiệm của Bên B): Công ty điện thoại TPCT lắp đặt và cung cấp toàn
bộ thiết bị để nối kết điện thoại nội bộ cho Bên A (danh sách vật tư kèm theo):

23
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
VỀ VIỆC CHUYỂN KỸ THUẬT MỚI, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
VÀ CUNG CẤP CÁC LOẠI NGHIỆP VỤ VIỄN THÔNG
Giáo trình Tin học căn bản
Tên vật tư Số lượng Đơn giá Thành tiền(USD)
Máy nghe 50 cái 5.00 250
Dây điện 1.000 mét 1.00 1.000
ĐIỀU II: (Trách nhiệm của Bên A): Chuẩn bị vị trí để hỗ trợ cho Bên B tiến hành lắp
đặt hệ thống điện thoại.
ĐIỀU III: (Hình thức thanh toán): Bên A sẽ thanh toán toàn bộ số tiền mà Bên B đã báo
cáo sau khi hoàn thành công trình.
ĐIÊU IV. (Điều khoản chung):
- Bên B: Thông báo giá trung thực, có hóa đơn và giấy bảo hành toàn bộ hệ thống
cho Bên A là 36 tháng (3 năm) kể từ ngày hoàn thành.
- Bên A: Thanh toán tiền đúng thời hạn.
Biên bản được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị như nhau kể từ
ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
V. AUTOCORRECT: Định dạng gõ tắt và
một số chức năng tự động
 Click Tool\ Autocorrect
 Replace: Nhập ký tự cần gõ tắt (ndg).
 With: Dòng hiển thị (nội dung).
 Add: Nạp lệnh sau khi nhập ký tự xong.

 Gọi tiêu đề: nhập ký tự đã gõ tắt và ấn
thanh Space Bar: (ndg  nội dung).
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4:
Minh Trí mộng làm một võ sĩ vô địch,
nhưng mỗi lần đấu võ với với cha đều bị
cha đánh bại và phải nghe lời phê bình
của cha là “thân pháp quá chậm chạp”.
Nỗi buồn bực cứ trúc xuống tâm trí
Minh Trí, nhưng chàng vẫn nuôi chí trở
thành một võ sĩ tài danh.
Một ngày kia, Minh Trí xin phép cha
cho anh theo học với Võ sư Hoàng Thuận
- một Võ sư đa tài, và chàng được cha
chấp thuận.
Minh Trí đến bái kiến Hoàng Thuận:
- Thưa đại sư, nếu tôi sớm hôm ở cạnh
đại sư không phút lìa xa thì trong bao lâu
tôi có thế thành một võ sĩ vô địch?
- Mười năm!
- Thưa đại sư, cha tôi đã già, tôi muốn
rút ngắn thời gian để sớm trở về chăm sóc
người. Tôi nguyện hầu hạ đại sư cần mẫn
gấp đôi thì thời gian thành tài là bao lâu?
- “Ba mươi năm” - Võ sư Hoàng
Thuận bình thản đáp.
- “… Sao như thế được - thưa đại sư?”
Minh Trí kinh ngạc hỏi.

24
Giai thoại võ lâm

KIÊN TRÌ VÀ KHỔ LUYỆN
Giáo trình Tin học căn bản
… Võ sư Hoàng Thuận vẫn trầm mặt.
Nếu tôi xã thân phụng sự đại sư không
nghỉ ngơi thì bao lâu có thể trở thành võ
sĩ vô địch?
- Bảy mươi năm!
Minh Trí vô cùng tuyệt vọng, hai chân
chàng muốn khụy, trông thật đáng
thương.
Võ sư Hoàng Thuận ôn tồn giải thích
cho Minh Trí nghe:
- “Dục tốt bất đạt”, người hấp tấp làm
việc gì cũng không thành công.
Minh Trí phần nào đã hiểu được điều
ấy. Chàng quyết tâm ở lại theo học với
Võ sư Hoàng Thuận.
NXB-TÀI HOA
LỊCH HỌC TẬP TIN HỌC
LỚP
GIỜ HỌC
THCB ACCESS
GHI CHÚ
LT TH LT TH
SÁNG
7h - 9h
 
Có thể thay đổi
tùy theo tình hình
9h - 11h

 
CHIỀU
13h - 15h
 
15h - 17h
 
TỐI 18h - 20h
 

25

×