Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo án tin học 10.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 99 trang )

Giáo án Tin học 10
Chương 1:
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết 1:
Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
NS: 20/08/09
ND: 24/08/09
I/ Mục tiêu
• Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng nội dung và phương pháp
nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công cụ.
• Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
• Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
• Biết được một số ứng dụng của tin hoc và máy tính điện tử trong các hoạt động
của đời sống.
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS TG
1. Sự hình thành và phát triển của tin
học
- Ngành tin học được hình thành và
phát triển thành một ngành khoa
học với các nội dung, mục tiêu
phương pháp nghiên cứu riêng
- Ngành tin học ngày càng có nhiều
ứng dụng trong hầu hết các lãnh
vực hoạt động của xã hội loài
người.


- Ngành tin học gắn liền với việc
phát triển và sử dụng máy tính
điện tử.
GV: Đặc vấn đề đối với học sinh: Những
hiểu biết ban đầu của các em về tin học?
Khi chưa tiếp xúc với tin học, các em
nghĩ đi học tin học sẽ học được những
gì?
HS: Trả lời câu hỏi của GV
GV: Giới thiệu sơ lượt về ngành tin học
GV: Giới thiệu về quá trình hình thành và
phát triển của tin học:
Hãy kể những ngành trong thực tế có
sự trợ giúp của tin học?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhắc đến tin học chúng ta thường
nghĩ ngay đến cái gì?
HS: Trả lời câu hỏi
7p
8p
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện 18p
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch
1
Giáo án Tin học 10
tử
- Có thể làm việc suốt 24giờ /ngày.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh
- Là một thiết bị có độ chính xác
cao.
- Có thể lưu trữ một lượng lớn

thông tin trong môt không gian
rất hạn chế.
- Giá thành máy tính ngày càng hạ.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ và
tiện dụng.
Các máy tính có thể liên kết với nhau
thành một mạng máy tính.
GV: Dựa vào những hiểu biết về máy
tính điện tử. Các em hãy nêu nhưng ưu
điểm nổi bật của máy tính điện tử?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Chú ý: Không nên đồng nhất tin học
với máy tính và việc học tin học với việc
sử dụng máy tính. Giải thích cụ thể.
Lấy các ví dụ cụ thể cho mỗi vai trò
3. Thuật ngữ “Tin học”
* Tin học là một ngành khoa học có mục
tiêu là phát triển và sử dụng máy tính
điện tử để nghiên cứu cấu trúc của thông
tin, phương pháp thu thập, tìm kiếm,
biến đổi,truyền thông tin và ứng dụng
vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống
xã hội.
GV: Người ta đã sử dụng những thuật
ngữ tin học nào?
- Tiếng Pháp: informatique.
- Tiếng Anh: informatics.
- Người Mĩ: computer Science.
GV: Từ những hiểu biết ở trên chúng ta
có thể rút ra được khái niệm tin học là gì.

8p
IV/ Cñng cè vµ bµi tËp: (3p)
- Những điểm cần lưu ý của bài:
o Sự hình thành và phát triển của ngành tin học.
o Ưu điểm nổi bật của máy tính điện tử.
o Khái niệm về tin học.
o Liên hệ giữa ngành tin học và máy tính điện tử.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch
2
Giáo án Tin học 10
Ti ế t 2,3:
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
NS: 21/08/09
ND: 26/08/09
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin
cho máy tính.
• Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
• Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
• Biết các hệ đếm 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kĩ năng:
• Bước đầu mã hõa được thông tin đơn giản thành dãy các bit.
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tin học là gì?

Câu 2: Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử.
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS TG
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu:
- Thông tin của một thực thể là
những hiểu biết có thể có
được về thực thể đó.
Ví dụ: Thông tin về sản phẩm,
Thông tin về tin tức thời sự,
thông tin về mỗi c¸ nhân bạn
bè…
- Dữ liệu là thông tin đã được
đưa vào máy tính.
GV: DÉn d¾t vµ lÊy 1 vµi vÝ dô vÒ th«ng tin
Ví dụ: Trong một vụ điều tra càng biết nhiều
chi tiết về vụ án thì việc suy đoán tìm ra thủ
phạm sẽ dẽ dàng hơn. Nhũng diều được biết
đến dsdó là những thông tin. Vậy thông tin
là gì và các em hãy cho thêm một vài ví dụ
khác về những thông tin mà các em biết.
HS: Trả lời câu hỏi.
Tiết 1
10p
2. Đơn vị đo lượng thông tin
- Đơn vị nhỏ nhất dùng để đo
lượng thông tin là Bit(Binary
Digital)
- Ngoài ra người ta còn dùng
những đơn vị khác để đo
lương thông tin.

1B (Byte) = 8 Bit
1KB (Kilô Byte) =
1024B
GV: Muốn máy tính nhận biết về một sự
vật nào đó ta cần phải cung cấp đầy đủ
thông tin về sự vật đó. Có những sự vật chỉ
có 2 trạng thái đúng hoặc sai. Do vậy người
ta đã nghĩ ra đơn vị Bit dùng để biểu diễn
thông tin trong máy tính. Để hiểu rõ hơn các
em hãy tham khảo ví dụ SGK.
HS: Xem SGK và nêu ý kiến thắc mắc
GV: Giới thiệu những đơn vị bội của Bit.
8p
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch
3
Giáo án Tin học 10
1MB (Mêga Byte) = 1024KB
1GB (Giga Byte) = 1024MB
1TB (Têra Byte) = 1024GB
1KB (Pêta Byte) = 1024TB
3. Các dạng thông tin
Thông tin được chia làm 2 loại:
Loại số (số nguyên, số thực…) và
loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm
thanh…). Sau đây là những thông tin
loại phi số:
- Dạng văn bản: Báo chí, thư từ,
sách vở…
- Dạng hình ảnh: bức tranh, bản
đồ, băng hình…

- Dạng âm thanh: tiếng nói,
tiếng xe, tiếng hát…
GV: Trong đời sống có rất nhiều thông tin
và người ta phân loại nó như sau: Loại số
(số nguyên, số thực…) và loại phi số (văn
bản, hình ảnh, âm thanh…). Sau đây là
những thông tin loại phi số Các em hãy cho
ví dụ về các dạng thông tin tương ứng?
HS: Trả lời câu hỏi.
8p
4. Mã hóa thông tin
- Muốn máy tính hiểu và xử lý
được ta phải biến đổi thông tin
thành một dãy các bit. Cách
biến đổi như vậy gọi là mã
hóa thông tin.
- Để mã hóa thông tin dạng văn
bản, ta mã hóa từng kí tự và
sử dụng bộ mã để mã hóa.
+ Bộ mã ACSII:
+ Bộ mã Unicode:
GV: Chúng ta có thể trao đổi thông tin một
cách dễ dàng nhưng muốn trao đổi thông tin
với máy tính thì cần phải làm cho máy tính
hiểu và xử lý được. Làm thế nào để máy tính
hiểu. Chúng ta phải biến đổi thông tin thành
một dãy các bit. Cách làm như vậy gọi là mã
hóa thông tin.
Để biết chi tiết hơn về cách mã hóa thông tin
các em hãy tham khảo SGK

-> Sử dụng 8 bit để mã hóa. Nhưng mã
ACSII chỉ mã hóa được 256 (2
8
) kí tự chưa
đủ để mã hóa tất cả các bảng chữ cái của tất
cả các ngôn ngữ trên thế giới.
-> Sử dụng 16 bit có thể mã hóa được 65536
(2
16
) kí tự cho phép biểu diễn tất cả các văn
bản của các ngôn ngữ khác nhau trên thế
giới.
GV: LÊy thªm 1 sè VÝ dô vÒ m· ho¸ th«ng
tin
15p
5. Biểu diễn thông tin trên máy tính.
a) Thông tin loại số:
 Hệ đếm:
 Hệ đếm La mã: là hệ đếm
không phụ thuộc vị trí.
 Hệ thập phân: sử dụng tập
GV: Giới thiệu về các hệ đếm và cách biểu
diễn trong máy tính.
Các kí hiệu trong hệ đếm bao gồm: I, V, X,
L, C, D, M tương ứng 1, 5, 10, 50, 100, 500,
1000.
GV: cho ví dụ minh họa.
Tiết 2
25p
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch

4
Giáo án Tin học 10
ký hiệu gồm 10 chữ số 0,
1, 2, …9.
 Trong hệ đếm cơ số b, giả
sử số N có biểu diễn:
d
n
d
n-1
d
n-2
…d
1
d
0
,d
-1
d
-2
…d
-m
0

d
i
<b
N= d
n
b

n
+ d
n-1
b
n-1
+ … +d
0
b
0
+d
-1
b
-1
+… +d
-m
b
-m
 Chú ý: khi cần phân biệt số
được biểu diễn ở hệ đếm
nào người ta viết cơ số làm
chỉ số dưới của số đó.
 Các hệ đếm thường dùng trong
tin học:
Ngoài hệ thập phân trong tin
học thường dùng hai hệ đếm:
 Hệ nhị phân (hệ cơ số
2): dùng 2 kí hiệu : chữ
số 0 và 1.
 Hệ hexa (hệ cơ số 16)
sử dụng các kí hiệu: 0,

1, 2…, 9, A, B, C, D, E,
F. trong đó A, B, C, D,
E, F tương ứng với 10,
11, 12, 13, 14, 15 trong
hệ thập phân.
 Biểu diễn số nguyên:
 Biểu diễn số thực:
- Mọi số thực đều có thể
biểu diễn dưới dạng
±
M
×
10
±
K
(được gọi là dạng
dấu phẩy động, trong đó
0,1

M<1, M được gọi là
phần định trị và K là một
số nguyên không âm gọi là
HS: theo dõi bài giảng, tìm thêm ví dụ.
Trình bày cụ thể
- Một byte có thể biểu diễn được số
nguyên không dấu có giá trị từ 0
đến 255.
- Một byte có thể biểu diễn được
các số nguyên từ -127 đến +127.
(Giải thích rõ)

Lấy 1 số ví dụ
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch
5
Giáo án Tin học 10
phần bậc.
- Máy tính sẽ lưu những
thông tin gồm dấu của số,
phần định trị, dấu của phần
bậc và phần bậc.
b) Thông tin loại phi số:
 Văn bản:
 Các dạng khác:
- Để mã hóa âm thanh, hình
ảnh ta cũng phải mã hóa
chúng thành một dãy các bit.
Trình bày nguyên lý mã hoá nhị phân 10p
IV/ Củng cố bài học: (3p)
- Những điểm cần lưu ý của bài:
o Các hệ đếm sử dụng trong tin học.
o Cách biếu diễn thông tin (số nguyên, số thực) trong máy tính.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch
6
Giáo án Tin học 10
Tiết 4:
Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
Ngày soạn: 06/09/09
Ngày dạy: 09/09/09
I/ Mục tiêu

1. Kiến thức:
• Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học và máy tính.
2. Kĩ năng:
• Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên.
• Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Câu hỏi: Chuyển đổi các số ở hệ nhị phân sang hệ cơ số 10.
a) 010101 b) 10010 c) 0011100
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS TG
I/ Kiến thức:
1. Cách chuyển từ hệ cơ số 10
sang cơ số bất kì:
+ Muốn chuyển sang cơ số nào
ta đem chia cho cơ số đó.
+ Thực hiện phép chia theo
hành dọc.
+ Chia chỉ lấy phần nguêyn và
phần dư.
+ Tiếp tục chia cho đến khi nào
thương số bằng 0.
+Dãy các số dư theo chiều từ
dưới lên chính là mã cơ số
tương ứng của số cần tìm.
VD: A=65

10
=01000001
2
2. Cách chuyển từ cơ số 2 sang cơ
số 16:
+ Chia mã nhị phân tương ứng
GV: Công thức chuyển đổi từ hệ cơ số 10
sang cơ số bất kì là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: củng cố lại và giới thiệu thêm các cách
chuyển đổi khách.
GV: Hướng dẫn cho ví dụ:
HS: làm theo chỉ dẫn và áp dụng làm bài tập
GV: Đọc câu hỏi, gọi học sinh đứng lên trả
lời hoặc lên bảng làm bài
HS: Trả lời câu hỏi, những em còn lại chú ý
để nhận xết và tự làm vào nhám để so
sánh với bài làm của bạn
10p
8p
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch
7
Giáo án Tin học 10
của số cần tìm thành 2 phần
(mỗi phần 4 bit).
+ Chuyển từng phần sang cơ số
10
+ Ghép kết quả của 2 phần đó
lại ta sẽ được mã tương ứng ở
hệ cơ số 16.

+ VD: 01000001
2
=41
16
II/ Giải bài tập:
a1/ (C), (D).
a2/ (B).
a3/ Hướng dẫn qui ước nam: 1,
nữ: 0
b1/ VN = 01010110 01001110
Tin = 01010100 01101001
01101110
b2/ 01001000 01101111
01100001= Hoa.
c1/ cần dùng 1 byte.
c2/ 11005 = 0,11005x10
5
25,879 = 0,25879x10
2
0,000984 = 0,984x10
-3
GV: nhận xét, giải thích và đua kết luận kết
quả đúng.
-> GV hướng dẫn, HS trả lời đáp án
6p
8p
4
IV/ Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
- Những điểm cần lưu ý của bài:
+ Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.

+ Cách chuyển số thực sng dạng dấu phẩy động.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch
8
Giáo án Tin học 10
Tiết 5:
Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tiết 1)
Ngày soạn: 10/09/09
Ngày dạy: 14/09/09
I/ Mục tiêu
- Biết chức năng các thiết bị cần thiết của máy tính.
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Sơ đồ cấu trúc 1 máy tính, một số thiết bị: CPU, RAM,
đĩa CD, Đĩa mềm,…, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Câu hỏi 1: Phân biệt thông tin và dữ liệu? Nêu các đơn vị đo thông tin?
Câu hỏi 2: Cách mã hóa thông tin? Hãy biến đổi 66
10
 cơ số 2?
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS TG
1. Khái niệm về hệ thống tin
học:
- Hệ thống tin học dùng để nhập,
xử lý, xuất, truyền và lưu trữ thông tin
- Một hệ thống tin học bao gồm các
thành phần sau:

• Phần cứng.
• Phần mềm.
• Sự quản lí, điều khiển của
con người.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy
tính:
- Các loại máy tính khác nhau đều
có chung một sơ đồ cấu trúc
giống nhau gồm các bộ phận
chính sau:CPU (bộ xử lí trung
tâm), bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài,
thiết bị vào, ra.
GV: Giới thiệu khái niệm về hệ thống
tin học:.
Máy tính là một công cụ lao động
giúp con người khai thác tài nguyên
thông tin. Với loại tài nguyên này, khi
khai thác cần phải thực hiện các công
việc sau: nhận thông tin, xử lí, đưa ra,
truyền, lưu trữ. Ta có thể thực hiện được
các công việc đó bằng một hệ thống tin
học. Như vậy, hê thống tin học là một
phương tiện dựa trên máy tính để làm
các thao tác như nhận, xử lí, lưu trữ
thông tin,…
GV: Theo các em thì máy tính có bao
nhiêu bộ phận chính? Và bộ phận nào là
quan trọng nhất?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Giới thiệu và giải thích về sơ đồ

cấu trúc máy tính:
• Bộ xử lí trung tâm: điều khiển
hoạt động của máy tính, gồm có bộ điều
khiển và bộ số học/logic.
• Bộ nhớ ngoài: đĩa mềm, đĩa
CD.
• Bộ nhớ trong: ROM, RAM.
8p
10p
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch
9
Giáo án Tin học 10
1. Bộ xử lí trung tâm (Central
Processing Unit):

- CPU: Central Processing Unit.
- CU: Control Unit - bộ điều khiển.
- ALU: Arithmetic / Logic Unit -
bộ số học / logic, thực hiện các phép
toán số học, logic.
- Register: thanh ghi – vùng nhớ lưu trữ
tạm thời của CPU.
2. Bộ nhớ trong (Main
Memory):
- Bộ nhớ trong còn gọi là bộ nhớ
chính:
- Bộ nhớ chỉ đọc: ROM (Read –
Only Memory), chứa một số chương
trình hệ thống, chỉ đọc được chứ không
sửa đổi được.

- Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên:
RAM (Random Access Memory), có
thể ghi, xóa thông tin trong lúc làm
việc.

3. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory):
• Thiết bị vào: bàn phím, chuột.
• Thiết bị ra: màn hình.
HS quan sát sơ đồ cấu trúc.
Giới thiệu CPU, cho HS quan sát
- CPU là nơi điều khiển mọi hoạt
động của máy tính.
- Bộ điều khiển không trực tiếp
thực hiện chương trình, nó chỉ điều
khiển các bộ phận khác làm việc đó.
- Khi đang xử lí dữ liệu, CPU dùng
một vùng nhớ là register để lưu tạm thời
các dữ liệu, các lệnh. Vùng nhớ này có
tốc độ truy nhập nhanh.
GV: Giới thiệu về bộ nhớ chính và nhấn
mạnh những điểm cần lưu ý trong bộ
nhớ chính. Phân biệt giữa ROM và
RAM.
GV: Giới thiệu về bộ nhớ ngoài và giải
thích thêm về cấu tạo:
8p
8p
6p
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch
Bộ xử lý trung tâm

Bộ Điều khiển Bộ số học/logic
Bộ nhớ trong
Thiết bị raThiết bị vào
Bộ nhớ ngoài
10
Giáo án Tin học 10
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu
dài các thông tin và hỗ trợ cho bộ nhớ
trong.
- Bộ nhớ ngoài của máy tính
thường là đĩa cứng (gắn trong máy), đĩa
mềm, đĩa CD,…
- Hệ điều hành điều khiển việc trao
đổi thông tin giữa bộ nhớ trong và bộ
nhớ ngoài, việc tổ chức thông tin ở bộ
nhớ ngoài.
- Đĩa được chia thành những hình
quạt bằng nhau gọi là các sector, trên
mỗi sector thông tin được ghi trên các
rãnh (là các đường tròn đồng tâm) gọi là
track.
- Đĩa cứng có dung lượng lớn, tốc
độ đọc nhanh.
- Đĩa A (đĩa mềm) có dung lượng
nhỏ hơn đĩa CD (1.44 MB so với 700
MB).
- Bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong cần
phải trao đổi thông tin với nhau, việc đó
được thực hiện bởi hệ điều hành - một
chương trình hệ thống. Hệ điều hành

cũng điều khiển việc tổ chức thông tin ở
bộ nhớ ngoài.
- Bộ nhớ ngoài còn được gọi là bộ
nhớ thứ cấp.
IV/ Củng cố:
- Những điểm cần lưu ý của bài:
o Cấu trúc của máy tính.
o Các bộ phận của máy tính.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch
11
Giáo án Tin học 10
Tiết 6:
Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tiết 2)
Ngày soạn: 12/09/09
Ngày dạy: 16/09/09
I/ Mục tiêu
- Biết chức năng các thiết bị vào, ra và nguyên lí hoạt động của máy tính.
- Nhận biết được một số bộ phận của máy tính.
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, một số thiết bị: bàn phím, chuột, tai nghe, webcam,…
SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS TG
4. Thiết bị vào (Input device):
- Bàn phím: khi ta gõ một phím thì
mã tương ứng của nó được truyền vào

máy.
- Chuột: chỉ định việc thực hiện
một lựa chọn nào đó, có thể thay cho
một số thao tác bàn phím.
- Máy quét (Scanner): đưa hình ảnh
vào máy tính.
- Thiết bị vào: ổ đĩa CD, ổ đĩa
mềm,…
5. Thiết bị ra (Output device):
- Màn hình.
- Máy in: in thông tin ra giấy.
- Máy chiếu:
- Loa và tai nghe:
- Modem: hỗ trợ cả việc đưa thông
tin vào và lấy thông tin ra từ máy tính
8. Hoạt động của máy tính:
Nguyên lí điều khiển băng chương
trình:
- Máy tính hoạt động theo chương
GV: Giới thiệu về các thiết bị vào
- Bàn phím: gồm có nhóm phím ký
tự và nhóm phím chức năng. Các chức
năng của nhóm phím chức năng được
quy định bởi phần mềm có sử dụng phím
đó hoặc chức năng mặc định.
- Đưa hình ảnh vào văn bản với
nhiều mục đích: lưu trữ, đưa vào một văn
bản, một trang web, chỉnh sửa,…
GV: Giới thiệu rõ hơn về từng loại thiết
bị.

GV: Ở mỗi thời điểm máy tính chỉ thực
hiện một lệnh, nhưng vì nó thực hiện rất
nhanh nên trong 1 giây nó có thể thực
hiện rất nhiều lệnh.
8p
8p
20
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch
12
Giáo án Tin học 10
trình.
Thông tin về một lệnh bao gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
+ Mã của thao tác cần thực hiện.
+ Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
. Nguyên lí lưu trữ chương trình:
- Lệnh được đưa vào máy tính dưới
dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như
những dữ liệu khác.
Nguyên lí truy cập theo địa chỉ:
- Việc truy cập dữ liệu trong máy
tính được thực hiện thông qua địa chỉ
nơi lưu trữ dữ liệu đó.
Máy tính xử lí đồng thời 1 dãy bit gọi là
từ máy.
Nguyên lí Phôn Nôi-man
Mã hóa nhị phân, Điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ bằng chương trình
và truy cập theo địa chỉ tạo thành
nguyên lí ching gọi là nguyên lí Phôn

Nôi- man
Một lệnh muốn máy tính thực hiện được
thì phải có địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ,
mã của thao tác cần thực hiện và địa chỉ
các ô nhớ có liên quan.
- Máy tính hoạt động dựa trên nguyên lý
J. Von Neumann, tức là hoạt động của
máy tính được điều khiển bằng chương
trình lưu trữ trong bộ nhớ, ở đó có các ô
nhớ với địa chỉ phân biệt, việc truy nhập
vào bộ nhớ được thực hiện thông qua địa
chỉ ô nhớ.
IV/ Củng cố: (4p)
- Những điểm cần lưu ý của bài:
o Chức năng các thiết bị vào, ra của máy tính.
o Nguyên lí hoạt động của máy tính.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch
13
Giáo án Tin học 10
Tiết 8,9:
Bài tập và thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Quan sát và nhậnk biết được các bộ phận chính của mày tính và một số thiết bị khác
như máy in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB
2. Kĩ năng:
• Làm quen và tập một số thao tác dử dụng bàn phím, chuột.
3. Thái độ:

• Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Máy tính.
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại bài giới thiệu về máy tính.
III/Hoạt động dạy – học
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
I/ Kiến thức:
- Nhắc lại những thành phần chính của máy tính.
- Quan sát tìm hiểu tùng bộ phận
II/Thực hành:
Làm quen với máy tính và luyện tập các thao tác
thực hiện trên máy tính: khởi động máy, tắt máy, sư
dụng bàn phím, chuột…
GV:nhắc lại những bộ phận chính của
máy tính?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Quan sát máy tính chỉ rõ từng bộ
phận?
HS: quan sát và trả lời câu hỏi.
Thực hành làm quen với máy tính
IV/ Đánh giá cuối bài:
+ Các bộ phận chính của máy tính.
+ Làm quen với máy tính.
+ luyện tập các thao tác trên máy tính.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:



Tiết: 10, 11, 12, 13,14
GV: Trần Thị Hoa Lài – THPT số 2 Quảng Trạch

14
Giỏo ỏn Tin hc 10
Tit 7
Bi 4: BI TON V THUT TON (Tiết 1)
Ngy son: 17/09/09
Ngy dy: 21/09/09
I/ Mc tiờu
1. Kin thc:
Bit khỏi nim bi toỏn v thut toỏn.
Hiu cỏch biu din thut toỏn bng s khi v bng lit kờ cỏc bc.
2. K nng:
Xõy dng c thut toỏn gii mt bi toỏn n gin bng s khi hoc
bng lit kờ cỏc bc
II/ dựng dy hc.
1. Chun b ca GV: Giỏo ỏn, SGK.
2. Chun b ca HS: SGK, SBT.
III/ Hot ng dy hc
1. Kim tra bi c(5p):
Cõu hi 1: V s cu trỳc ca mỏy tớnh. Nờu c im ca b x lý trung tõm.
Cõu hi 2: Nờu hot ng ca mỏy tớnh. Núi rừ v cỏc nguyờn lý?
2. Ni dung bi mi:
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
1. Bài toán:
-Khái niệm: Bài toán mà con ngời cần
máy tính thực hiện.
VD: Giải pt, quản lý thông tin về học
sinh là bài toán.
-Các yếu tố: Khi máy tính giải 1 bài
toán cần quan tâm 2 yếu tố:
+Input: (Thông tin đa vào máy tính)

+Output (Thông tin muốn lấy từ máy)
GV: Nói về thuật toán thi ta cha biết, nhng
nói về bài toán trong toán học thì ta đã biết
rỏ.
- Hãy cho biết K/n về bài toán.
HS: Trả lời tại chổ.
GV: Trong toán học ta nhắc nhiều đến k/n
bài toán và ta hiểu đó là những việc mã
con ngời cần phải thực hiện sau cho từ
những dữ kiện đã có phải tìm ra hay cm 1
kết quả nào đó. Vậy k/n bài toán trong tin
học có gì khác không?
GV: Trong nhà trờng có chơng trình quản lý
HS, nếu ta yêu cầu đa ra các học sinh có
điểm TBM là 9 đó là bài toán. Hay đa ra
danh sách của những học sinh là con thơng
binh đó củng là bài toán.
GV: hãy đa ra vd về bài toán trong tin học.
HS Trả lời tại chổ
GV: Để giải một bài toán việc đầu tiên là
gì?
HS: Trả lời: Xác định dữ kiện đã cho và cái
cần tìm là gì?
GV: Dữ kiện đã cho ở đây là Input, cài cần
tìm ở đay là Output
3
p
1
5
p

GV: Trn Th Hoa Li THPT s 2 Qung Trch
15
Giỏo ỏn Tin hc 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
VD1: Hãy xác định Input và Output của
bài toán tìm UCLN của 2 số M,N
HS xác định Input và Output.
HD: Input: M,N là 2 số nguyên dơng.
Output: UCLN(M,N)
VD2: Cho biết Input và Output cuat bài
toán giải phơng trình bậc hai:
ax
2
+bx+c=0
GV: Để giải pt b2 thì ta đã có những dữ
kiện gì? Và cần tìm gì?
HS: Lên bảng viết ra Input và Output
HD: Input: a,b,c là các số thực
Output: Nghiệm x của pt.
VD3: Kiểm tra n có phải là số nguyên
tố không.
HD:
Input: n là số nguyên.
Output: cầu thông báo n là số nguyên tố
hoặc không là số nguyên tố.
VD4: Xác định Input và Output của bài
toán xếp loại hs
HD: Để xếp loại hs ta cần cái gì?
HS: viết ra Input và Output
2. Thuật toán

-Khái niệm thuật toán: Là một dãy hữu
hạn các thao tác đợc sắp xếp theo một
trình tự xác định sao cho sau khi thực
hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài
toán này ta nhận đợc Output cần tìm.
-Tác dụng của thuật toán: Dùng để giải
một bài toán.
VD: Thuật toán tìm UCLN của 2 số
M,N
+Input: M,N
+Output: UCLN(M,N)
B1: Nhập M,N
B2: Nếu M=N thì UCLN = M
B3: Nếu M>N thì M=M-N quay lại B2
B4: Thay N=N-M rồi quay lại B2
B5 Gán UCLN là M. Kết thúc.
* Các hình dùng để thể hiện sơ đồ khối.

Thể hiện thao tác nhập xuất
dữ liệu.
Thể hiện các phép tính toán.

Thể hiện thao tác so sánh

Quy định trình tự thực hiện
các thao tác.
GV: (Đặt vấn đề) Muốn cho cho máy tính
đa ra đợc Output từ Input đã cho thì cần
phải có chơng trình, mà muốn viết đợc ch-
ơng trình thì cần phải có thuật toán.

- Vậy thuật toán là gì?
GV: Đa ra k/n thuật toán. Giải thích thêm
k/n nh: Dãy hữu hạn các lệnh, sắp xếp theo
một trình tự nhất định.
GV: Đa ra vd tìm UCLN của 2 số M,N. Xác
định Input và Output của bài toán.
GV: Lấy ví dụ củ thể:
Tìm UCLN của 2 số 12 và 8
Mô phỏng cụ thể
GV: Cách viết thuật toán nh ở trên gọi là
cách viết liệt kê, ngoài ra còn có cách làm
khác đó là dùng sơ đồ khối.
GV: Dựa vào thuật toán trên và các hình
trên. Hãy thể hiện thuật toán theo sơ đồ
khối.
Hớng dẫn HS vẽ SĐK
Có thể xoá các ghi chú Đ,S
HS: Lên bảng ghi lại những ghi chú đó.
Trình bài lại thuật toán bằng lời.
1
8
p
IV/ ỏnh giỏ cui bi: (3p)
- Cn hiu rừ v bi toỏn l gỡ, thut toỏn l gỡ.
- Cỏch biu din thut toỏn.
GV: Trn Th Hoa Li THPT s 2 Qung Trch
16
Giỏo ỏn Tin hc 10
Tit 8
Bi 4: BI TON V THUT TON (Tiết 2)

Ngy son: 18/09/09
Ngy dy: 23/09/09
I/ Mc tiờu
1. Kin thc:
Hiu cỏch biu din thut toỏn bng s khi v bng lit kờ cỏc bc.
Hiu thut toỏn tỡm giỏ tr ln nht.
Cỏc tớnh cht ca thut toỏn
2. K nng:
Xõy dng c thut toỏn gii mt bi toỏn n gin bng s khi hoc
bng lit kờ cỏc bc
II/ dựng dy hc.
1. Chun b ca GV: Giỏo ỏn, SGK.
2. Chun b ca HS: SGK, SBT.
III/ Hot ng dy hc
1. Kim tra bi c(5p):
Cõu hi: Phân biệt Bài toán, Thuật toán. Cho ví dụ?
2. Ni dung bi mi:
Nội dung HĐ của GV và HS
TG
Vớ d: Bi toỏn tỡm giỏ tr ln nht:
Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số
nguyên
Xác định bài toán
- Input: Số nguyên dơng N và dãy N
số nguyên a1, , aN.
Output: Giá trị lớn nhất Max của
dãy số.
ý tởng: - Khởi tạo giá trị Max =
a1.
- Lần lợt với i từ 2 đến N, so sánh

giá trị số hạng ai với giá trị Max,
nếu ai > Max thì Max nhận giá trị
mới là ai.
* TT liệt kê:
Bớc 1. Nhập N và dãy a1, , aN;
Bớc 2. Max a1, i 2;
a ra bi toỏn: Tỡm Max
HS xỏc ng bi toỏn
Trỡnh by ý tng
Thuật toán. Thuật toán giải bài toán này
có thể đợc mô tả theo 2 cách:
Gii thớch rừ cỏc bc
18p
GV: Trn Th Hoa Li THPT s 2 Qung Trch
17
Giỏo ỏn Tin hc 10
Bớc 3. Nếu i > N thì đa ra giá trị
Max rồi kết thúc;
Bớc 4.
Bớc 4.1. Nếu ai > Max thì Max
ai;
Bớc 4.2. i i + 1 rồi quay lại bớc
3;
* Cỏc tớnh cht ca thut toỏn:
+ Tớnh dng: thut toỏn phi kt
thỳc sau mt s hu hn ln thc hin
cỏc thao tỏc
+ Tớnh xỏc nh:Sau khi thc
hin mt thao tỏc thỡ hoc l thut toỏn
kt thỳc hoc l cú ỳng mt thao tỏc

xỏc nh thc hin thao tỏc tip theo.
+ Tớnh ỳng n: Sau khi thut
toỏn kt thỳc ta phi nhn c Output
cn tỡm.
Hng dn v gi HS v s khi:
Lấy các
ví dụ cụ
thể cho
các T/C
của TT
Liờn h
vi bi toỏn Max v cỏc tớnh cht ca thut
toỏn?
10
8p
IV/ ỏnh giỏ cui bi: (3p)
- Cỏch biu din thut toỏn.
- Tớnh cht ca thut toỏn.
- Vn dng c cỏc thut toỏn c th.
GV: Trn Th Hoa Li THPT s 2 Qung Trch
18
Hình 1
Đúng
Đúng
Sai
Nhập N và dãy a
1
, , a
N
Max a

i
a
i
> Max?
i > N ?
Max a
1
, i 2
Đ a ra Max rồi
kết thúc
i i + 1
Sai
Giỏo ỏn Tin hc 10
Tit 9
Bi 4: BI TON V THUT TON (Tiết 3)
Ngy son: 18/09/09
Ngy dy: 28/09/09
I/ Mc tiờu
1. Kin thc:
Hiu cỏch biu din thut toỏn bng s khi v bng lit kờ cỏc bc.
Hiu thut toỏn kim tra tớnh nguyờn t ca 1 s nguyờn dng n.
2. K nng:
Xõy dng c thut toỏn gii mt bi toỏn n gin bng s khi hoc
bng lit kờ cỏc bc
II/ dựng dy hc.
1. Chun b ca GV: Giỏo ỏn, SGK.
2. Chun b ca HS: SGK, SBT.
III/ Hot ng dy hc
1. Kim tra bi c(5p):
Cõu hi: Cỏc tớnh cht ca thut toỏn? Cho vớ d?

2. Ni dung bi mi:
Nội dung HĐ của GV và HS
TG
3. Một số ví dụ về thuật toán.
VD1: Kiểm tra tính nguyên tố của một
số nguyên dơng.
* Xác định bài toán:
-Input: N là một số nguyên dơng
-Output: N là số nguyên tố hoặc không
nguyên tố
*Thuật toán:
a.Liệt kê:
B1: Nhập số nguyên dơng N
B2: Nếu N= 1 thì thông báo N không là
số nguyên tố;
B3: Nếu N<4 thì thông báo N là
nguyên tố rồi kết thúc;
B4:i 2;
B5: Nếu
(*)
][ Ni >
thì thông báo N là số
nguyên tố rồi kết thúc;
B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo
Dn dt -> a ra bi toỏn
Gọi HS xác định bài toán
HS trình bày ý tởng:
*ý Tởng: Một số nguyên dơng N là số
nguyên tố nếu nó có đúng 2 ớc số khác
nhau là 1 và chính nó.

-Nếu N=1 thì N Không là số nguyên tố.
-Nếu 1<N<4 thì N là số nguyên tố.
-Nếu N>=4 và không có ớc số trong phạm
vi từ 2 đến phần nguyên của căn bậc 2 của
N thì N là số nguyên tố.
-Từ đó ta có thuật toán nh sau:
Ti sao li chn
(*)
][ Ni >
?
4p
3p
6p
12p
GV: Trn Th Hoa Li THPT s 2 Qung Trch
19
Giỏo ỏn Tin hc 10
N không là số nguyên tố rồi kết thúc;
B7: i i+1 rồi quay lại B5
Gii thớch rừ
Mô phỏng cụ thể thuật toán:
Với N=29 (phn nguyờn căn bậc 2 của 29
=5)
i 2 3 4 5
N/i 29/2 29/3 29/4 29/5
?chia K K K K
hết
N là số nguyên tố
-Lấy vdụ N=45 (phn nguyờn căn bậc 2 của
45 =6). Hng dn HS

b. Sơ đồ khối: (Hng dn Học sinh lên
bảng vẽ) -> GV sa li nu cú
10p
IV/ ỏnh giỏ cui bi: (3p)
- Vn dng c cỏc thut toỏn c th.
GV: Trn Th Hoa Li THPT s 2 Qung Trch
20
Giỏo ỏn Tin hc 10
Tit 10
Bi 4: BI TON V THUT TON (Tiết 4)
Ngy son: 24/09/09
Ngy dy: 30/09/09
I/ Mc tiờu
1. Kin thc:
Hiu cỏch biu din thut toỏn bng s khi v bng lit kờ cỏc bc.
Hiu thut toỏn sp xp bng trỏo i.
2. K nng:
Xõy dng c thut toỏn gii mt bi toỏn n gin bng s khi hoc
bng lit kờ cỏc bc
II/ dựng dy hc.
1. Chun b ca GV: Giỏo ỏn, SGK.
2. Chun b ca HS: SGK, SBT.
III/ Hot ng dy hc
1. Kim tra bi c(5p):
2. Ni dung bi mi:
Nội Dung HĐ của GV và HS T
G
VD2: Bài toán sắp xếp.
*Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi
(Exchange Sort)

-Cho dãy A gồm N số nguyên a
1
,a
2
, ,
a
N
. Cần sắp xếp các hạng số để dãy A
trở thành dãy không giảm.
*Xác định bài toán:
-Input: Dãy A gồm N số nguyên
a
1
,a
2
, , a
N
.
-Output: Là dãy A đợc sắp tăng dần.
*ý tởng:Với mỗi cặp số hạng đứng liền
kề trong dãy, nếu số đứng trớc lớn hơn
số sau ta đổi chổ chúng cho nhau. Việc
đó đợc lặp lại, cho đến khi mỗi số đứng
trớc nhỏ hơn số đứng sau.
*Thuật toán:
a.Cách liệt kê:
B1: Nhập N, các số hạng a
1
,a
2

, , a
N
.
B2: MN
B3: nếu m<2 thì đa ra dãy A đã đợc sắp
GV: Cho 1 dóy s sau: -3 5 4 -7 8 6 -2
Yờu cu: Sp xp dãy s th nh dãy tăng
dần?
HS trình bày ý tởng.
GV dẫn dắt -> Bài toán sắp xếp.
HS xác định BT.
Ghi chú: M=N, giảm M cho đến khi M<2.
i chạy từ 0 đến M+1
GV Giải thích rõ 2 biến M và i.
GV hớng dẫn HS viết TT
Phân tích cụ thể các bớc
Giải thích giá trị i khởi tạo bằng 0?
7p
GV: Trn Th Hoa Li THPT s 2 Qung Trch
21
Giỏo ỏn Tin hc 10
xếp rồi kết thúc.
B4: MM-1,i0;
B5: ii+1;
B6: Nếu i>M thì quay lại bớc 3
B7: Nếu a
i
>a
i+1
thì tráo đổi a

i
và a
i+1
cho
nhau.
B8: Quay lại B5.
b. Sơ đồ khối:
Mô phỏng cụ thể trên bảng cho dãy 6 số: 4
-5 7 3 -8 5 (Qua các lợt tráo đổi)
Hớng dẫn và goị HS vẽ SĐK
18
p
7p
5p
IV/ ỏnh giỏ cui bi: (3p)
- Cỏch biu din thut toỏn.
- Hiểu và vn dng c thut toán tráo đổi.
* B i t p v nh :
Mụ t thut toỏn gii cỏc bi toỏn sau:
1) Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau a
1
,a
2
, , a
N
.và 1 số k. Cần biết có hay không
chỉ số i (1<=i<=N) mà a
i
=k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.
2) Tớnh cỏc tng sau: (n N

*
)
S=1+2+3+4++n
N=1+3+5+7+ +(2n+1)
M=2+4+6+8++2n
K=1+1/2+1/3+1/4++1/n
H=1+1/3+1/5+1/7++1/(2n+1)
GV: Trn Th Hoa Li THPT s 2 Qung Trch
22
Giỏo ỏn Tin hc 10
Tit 11
Bi 4: BI TON V THUT TON (Tiết 5)
Ngy son: 26/09/09
Ngy dy: 05/10/09
I/ Mc tiờu
1. Kin thc:
Hiu cỏch biu din thut toỏn bng s khi v bng lit kờ cỏc bc.
Hiu thut toỏn tỡm kim tun t.
2. K nng:
Xõy dng c thut toỏn gii mt bi toỏn n gin bng s khi hoc
bng lit kờ cỏc bc
II/ dựng dy hc.
1. Chun b ca GV: Giỏo ỏn, SGK.
2. Chun b ca HS: SGK, SBT.
III/ Trng tõm tit hc:
Thut toỏn tỡm kim tun t
IV/ Hot ng dy hc:
1. Kim tra bi c(5p):
2. Ni dung bi mi:
Ni Dung H ca GV v HS

tg
VD3: Bài toán tìm kiếm:
- Cho dãy A gồm N số nguyên khác
nhau a
1
,a
2
, , a
N
.và 1 số k. Cần biết có
hay không chỉ số i (1<=i<=N) mà a
i
=k.
Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.
*Thuật toán tìm kiếm tuần tự
(Sequential seasch)
*Xác định bài toán:
-Input: Dãy A gồm N số nguyên khác
nhau a
1
,a
2
, , a
N
.và 1 số k.
-Output: Chỉ số i (1<=i<=N) mà a
i
=k.
Hoặc thông báo không có số hạng nào
của dãy A có giá trị băng k.

*ý tởng:
*Thuật toán:
a. Cách liệt kê:
B1: Nhập N các số hạng a
1
,a
2
, , a
N
.và 1
số k;
B2: i1;
B3: Nếu a
i
=k thi thông báo chỉ số i, rồi
kết thúc;
Goi HS trỡnh by cỏch hiu v bi tp 1 tit
trc -> 1 s cụng vic tỡm kim trong thc
t ->Bi toỏn tỡm kim
HS xỏc nh bi túan
Ghi chú: Trong thuật toán trên, i là biến chỉ
số và nhận giá trị nguyên.
HS trỡnh by ý tng:
Tìm kiếm tuần tự đợc thực hiện một cách tự
nhiên. Lần lợt từ số hạng thứ nhất, ta so
sánh giá trị số hạng đang xét với khoá cho
đến khi hoặc gặp 1 số hạng bằng khoá hoặc
dãy đang xét hết và không có gí trị nào
bằng khoá.
Hng dn HS mụ t thut toỏn

Gii thớch rừ cỏc bc trong thut toỏn
- Có thể chuyển điều kiện i>N
(Trong bớc 5) lên sau bớc 2 đợc không?
Nếu đợc cần thay đổi lại thuật toán (liệt
4
p
4
p
6
p
1
5
GV: Trn Th Hoa Li THPT s 2 Qung Trch
23
Giỏo ỏn Tin hc 10
B4: ii+1;
B5: Nếu i>N thì thông báo dãy A không
có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết
thúc;
B6: Quay lại bớc 3;
h
b) S khi:
Đ
S
S
Đ
kê) nh thế nào? -> GV gọi HS trả lời.
B1: Nhập N các số hạng a
1
,a

2
, , a
N
.và 1 số
k;
B2: i1;
B3: Nếu i>N thì chuyển đến b6
B4: Nếu a
i
=k thi thông báo chỉ số i, rồi kết
thúc;
B5: ii+1, quay về b3
B6: Thông báo dãy A không có số hạng nào
có giá trị bằng k, rồi kết thúc;
GV Hng dn HS
- Sửa lại thuật toán đợc mô tả bằng
cách liệt kê khi thao tác tăng biến i (bớc
4) thực hiện trớc bớc kiểm tra a
i
=k (bớc
3).
Gv gọi HS trả lời
B1: Nhập N các số hạng a
1
,a
2
, , a
N
.và 1 số
k;

B2: i 0;
B3: ii+1;
B4: Nếu i>N thì thông báo dãy A không có
số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc;
B5: Nếu a
i
=k thi thông báo chỉ số i, rồi kết
thúc;
B6: Quay lại bớc 3;
- Có thể bỏ từ rồi trong các bớc 3
và 5 đợc không? Hãy giải thích?
(Không vì nó thể hiện trong mỗi bớc có 2
thao tác đợc thực hiện có thứ tự trớc sau.)
p
8
p
V/ ỏnh giỏ cui bi: (2p)
- Cỏch biu din thut toỏn.
- Hiểu và vn dng c thut toán tỡm kim tun t.
VI/ Bi tp v nh: (2p)
1. Tỡm v trớ cỏc s dng trong dóy s A = {a1,a2,a3, ,an} cho trc.
2. m cỏc s õm trong dóy s A = {a1,a2,a3, ,an} cho trc.
3. Tớnh v hin th tng cỏc s dng trong dóy s A = {a1,a2,a3, ,an} cho
trc.
GV: Trn Th Hoa Li THPT s 2 Qung Trch
24
Nhập N, a
1
,a
2

, , a
N
.và 1 số
k.
I1
a
i
=k
Ii+1
i>N ?
Thông báo dãy A
không có số hạng có
gí trị bằng k. Kết thúc
Đ a ra i rồi
kết thúc
Giỏo ỏn Tin hc 10
Tit 12
Bi 4: BI TON V THUT TON (Tiết 6)
Ngy son: 29/09/09
Ngy dy: 07/10/09
I/ Mc tiờu:
Hiu cỏch biu din thut toỏn bng s khi v bng lit kờ cỏc bc.
Hiu thut toỏn tỡm kim nh phõn.
II/ dựng dy hc.
1. Chun b ca GV: Giỏo ỏn, SGK.
2. Chun b ca HS: SGK, SBT.
III/ Trng tõm tit hc:
Thut toỏn tỡm kim nh phõn
IV/ Hot ng dy hc
1. Kim tra bi c(5p):

2. Ni dung bi mi:
Ni dung H ca GV v HS T
G
*Thuật toán tìm kiếm nhị phân
(Binary Search)
*Xác định bài toán:
* ý tởng: Sử dụng tính chất dãy A là
dãy tăng, ta cần thu hẹp nhanh phạm vi
tìm kiếm sau mỗi lần so sánh khoá với
số hạng đợc chọn. Để làm điều đó, ta
chọn số hạng a
giữa
ở giữa dãy để so sánh
với k, trong đó giữa=
2
1+N
;
Khi đó, chỉ xẩy ra 1 trong 3 trờng hợp
sau:
-Nếu a
giữa
=k thì giữa là chỉ số cần tìm,
việc tìm kiếm kết thúc.
- Nếu a
giữa
>k thì do dãy A là dãy đợc
sắp xếp nên việc tìm kiếm tiếp theo chỉ
xét trên dãy a
1
,a

2
, , a
giữa 1
(Phạm vi
tìm kiếm mới bằng khoảng một nữa
phạm vi tìm kiếm trớc đó).
Nếu a
giữa
<k thì thức hiện tìm kiếm trên
Dn dt nhc im ca thut toỏn tỡm
kim tun t khi dóy s cú nhiu phn t.
Chia nh vựng tỡm kim -> Tỡm kim
nh phõn
GV đa ra bài toán
HS: xỏc nh bi toỏn:
-Input: Dãy A là dãy tăng gồm N số
nguyên khác nhau a
1
,a
2
, , a
N
, và một số
nguyên k.
-Output: Chỉ số i mà a
i
=k hoặc thông báo
không có số hạng nào của dãy A có gí trị
bằng k.
GV hng dn HS trỡnh by ý tng

Phõn tớch rừ
Cho vớ d c th minh ho
4p
2p
7p
GV: Trn Th Hoa Li THPT s 2 Qung Trch
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×