Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giáo án 11 Nâng cao HKII đến bài Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 61 trang )

Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 1
Học kì II
Chương IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Tiết 37: HÓA HỌC HỮU CƠ VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Ngày soạn: 03/01/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
- Khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ.
- Một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
2. Kĩ năng
- HS nắm được một số thao tác tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Đặt và gợi mở vấn đề.
III. Chuẩn bị đồ dung dạy học
- Dụng cụ: Bộ dụng cụ chưng cất và phễu chiết, bình tam giác, giấy lọc, phễu.
- Tranh vẽ: bộ dụng cụ chưng cất.
- Hóa chất: Nước, dầu ăn.
IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: không
* Vào bài
Cacbon là một nguyên tố đặc biệt, nó có thể kết hợp trực tiếp với nhau hay với nguyên tử
của nguyên tố khác tạo nên trên 6 triệu hợp chất khác nhau. Trong khi đó các nguyên tố còn lại chỉ
có thể tạo chừng gần 1 triệu hợp chất. Để tìm hiểu về các hợp chất chứa C, người ta tìm hiểu về
các hợp chất hữu cơ.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về hợp


chất hữu cơ, hóa học hữu cơ, so sánh tỉ lệ về số
lượng hợp chất hữu cơ so với hợp chất của
cacbon.
- GV kết luận.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đưa ra một số hợp chất hữu cơ
đã biết và GV bổ sung như: CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
,
C
2
H
5
OH
- GV yêu cầu HS viết CTCT.
- GV yêu cầu HS nhận xét về:
+ Thành phần phân tử, cấu tạo phân tử (liên kết)
trong hợp chất hữu cơ.
+ Tính chất vật lí, tính chất hóa học.
GV bổ sung, ghi tóm tắt đặc điểm chung của
các hợp chất hữu cơ.
I. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU


1. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học
hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ
CO, CO
2
, muối cacbonat, muối xianua, muối
cacbua, H
2
CO
3
, HCN
- Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học chuyên
nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
a) Thành phần và cấu tạo
- Thành phần: nhất thiết phải có cacbon. Ngoài
ra còn có các nguyên tố khác như H, O, N, S, P,
halogen
- Liên kết hóa học của các hợp chất hữu cơ
thường là liên kết cộng hóa trị.
b) Tính chất vật lí
- Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
thấp (dễ bay hơi).
- Thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan
trong dung môi hữu cơ.
c) Tính chất hóa học
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 2

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV đặt vấn đề về mục đích của việc tinh chế
hợp chất hữu cơ
Hoạt động 3:
- GV nêu một số ví dụ về sự chưng cất như
chưng cất rượu, tinh dầu , gợi ý giúp HS đưa
ra các kết luận.
- GV có thể đưa thêm thông tin có các phương
pháp chưng cất như: chưng cất thường, chưng
cất phân đoạn, chưng cất lôi cuốn hơi nước
Hoạt động 4:
- GV nêu một số ví dụ về phương pháp chiết,
như chiết dầu ăn và nước , hướng HS rút ra
nhận xét.
- GV: như chúng ta đã biết trong đời sống có
các phép chiết như: ngâm rượu, ngâm hoa
quả
Hoạt động 5:
- GV lấy ví dụ về sự kết tinh như: kết tinh muối
ăn, kết tinh đường , gợi ý HS rút ra nhận xét.
- Đa số các hợp chất hữu cơ khi bị đốt thì cháy,
chúng kém bền với nhiệt nên dễ bị phân hủy bởi
nhiệt.
- Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy
ra chậm, không hoàn toàn, không theo một
hướng nhất định, thường cần đun nóng hoặc cần
có xúc tác.
II. PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH
CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Phương pháp chưng cất

- Cơ sở của phương pháp chưng cất là dựa vào
nhiệt độ sôi khác nhau của các chất lỏng trong
hỗn hợp.
- Khái niệm: Chưng cất là quá trình làm hóa hơi
và ngưng tụ của các chất lỏng trong cùng hỗn
hợp.
2. Phương pháp chiết
- Cơ sở của phương pháp chiết là: dựa vào độ
tan khác nhau trong nước hoặc trong dung môi
khác của các chất lỏng, chất rắn.
- Khái niệm sự chiết: Dùng dụng cụ chiết (phễu
chiết, bình lóng ) tách các chất lỏng không hòa
tan vào nhau ra khỏi nhau.
3. Phương pháp kết tinh
- Cơ sở của phương pháp kết tinh: dựa vào độ
tan khác nhau của chất rắn theo nhiệt độ.
- Phương pháp kết tinh: Hòa tan chất rắn vào
dung môi đến bão hòa, lọc tạp chất, rồi cô cạn,
chất rắn trong dung dịch sẽ kết tinh ra khỏi
dung dịch theo nhiệt độ.
Bổ sung: GV có thể giới thiệu cho HS biết ngoài các phương pháp trên còn có phương
pháp tách sắc kí: sắc kí cột, sắc kí giấy, sắc kí lớp mỏng, sắc kí khí, sắc kí lỏng
Củng cố:
- Cơ sở và nội dung các phương pháp tách biệt, tinh chế các hợp chất hữu cơ.
BTVN: SGK và SBT hóa 11.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 3
Tiết 38: PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Ngày soạn: 04/01/2009

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
- Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C.
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo CTCT và từ tên gọi viết CTCT.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Đặt và gợi mở vấn đề.
III. Chuẩn bị đồ dung dạy học
- Dụng cụ: Tranh phóng to hình 4.4 SGK.
- Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính.
- Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ.
IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 5(tr.104 SGK)
* Vào bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thành phần
phân tử một số hợp chất hữu cơ đã học từ đó
rút ra khái niệm về hiđrocacbon và dẫn xuất
của hiđrocacbon.
- GV có thể hướng dẫn HS khái quát hóa
bằng sơ đồ.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS viết một số phản ứng hữu
cơ đã biết.
Ví dụ: CH

3
-O-CH
3
+ Na → không phản ứng
CH
3
-OH + Na → CH
3
-ONa + 1/2H
2
CH
3
COOH + NaOH → CH
3
COONa + H
2
O
- Nhận xét về các nguyên tử, nhóm nguyên tử
gây ra phản ứng. Rút ra khái niệm về nhóm
chức.
- GV bổ sung thêm về hợp chất hữu cơ đơn
chức, hợp chất hữu cơ đa chức, hợp chất hữu
cơ tạp chức.
Hoạt động 3:
I. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Phân loại
- Hiđrocacbon: là hợp chất được tạo thành bởi các
nguyên tử của các nguyên tố C và H.
- Dẫn xuất của hiđrocacbon: Là những hợp chất
mà trong phân tử ngoài C, H còn có một hay nhiều

nguyên tử của các nguyên tố khác như O, N,
halogen, S
2. Nhóm chức
- Ví dụ một số nhóm chức
+ ancol
+ ete
+ andehit
+ xeton
+ axit cacboxylic
+ este
+ amin

-OH
-O-
-CHO
-CO-
-COOH
-COO-
-NH
2

Hiđroxi
Fomyl
Oxo
Cacboxylic
Cacboxyl
Amino
- Nhóm chức: là nhóm nguyên tử gây ra những
phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ.
- Phân loại:

+ Hợp chất đơn chức: hợp chất chỉ chứa 1 nhóm
chức.
+ Hợp chất đa chức: hợp chất chứa từ 2 nhóm
chức trở lên và giống nhau.
+ Hợp chất tạp chức: hợp chất chứa từ 2 nhóm
chức trở lên và có ít nhất 2 nhóm chức khác nhau.
II. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Tên thông thường
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 4
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- HS nghiên cứu SGK rút ra nhận xét tên
thồng thường của các hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 4:
- GV lấy một số ví dụ hợp chất hữu cơ và gọi
tên, hướng dẫn HS phân biệt các thành phần
của tên gọi. Rút ra kết luận cách gọi tên hợp
chất hữu cơ theo kiểu gốc-chức.
- GV yêu cầu HS vận dụng gọi tên một số
hợp chất khác.
Hoạt động 5:
- GV cho HS nghiên cứu số đếm và tên của
mạch cacbon theo IUPAC. Vận dụng gọi tên
một số mạch cacbon.
- HS nghiên cứu SGK rút ra kết luận cách gọi
tên hợp chất hữu cơ theo tên thay thế.
- GV hướng dẫn HS phân tích thành phần
một số tên gọi.
- HS vận dụng gọi tên một số hợp chất hữu

cơ khác.
Tên thông thường: được đặt theo nguồn gốc tìm ra
chất và đôi khi phần đuôi trong tên gọi chỉ loại
chất.
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
a) Tên gốc - chức:
Tên phần gốc Tên phần chức
Ví dụ:
CH
3
-CH
2
-Cl CH
3
CH
2
-OCOCH
3

etyl clorua etyl axetat
b) Tên thay thế
Tên phần thế
(có thể không có)
Tên mạch cacbon chính
(bắt buộc phải có)
Tên phần định chức
(bắt buộc phải có)
Ví dụ:
CH
3

-CH
2
-Cl CH
2
=CH-CH
2
-CH
3

cloetan but-1-en
Bổ sung: bảng tên số đếm và tên mạch chính cacbon
* Bảng 1: về tiền tố và độ bội
Số Tiền tố Số Tiền tố Số Tiền tố
1 Mono- 11 Unđeca- 21 Henicosa-
2 Đi- 12 Đođeca- 30 Triaconta-
3 Tri- 13 Triđeca- 40 Tetraconta-
4 Tetra- 14 Tetrađeca- 60 Hexaconta-
5 Penta- 15 Pentađeca- 100 Hecta-
6 Hexa- 16 Hexađeca- 200 Đicta-
7 Hepta- 17 Heptađeca- 300 Tricta-
8 Octa- 18 Octađeca- 400 Tetracta-
9 Nona- 19 Nonađeca- 500 Pentacta-
10 Đeca- 20 Icosa- 1000 Kilia-
* Độ ưu tiên của nhóm đặc trưng
Axit cacboxylic > Anhiđrit axit > Este > Halogenua axit > Amit > Anđehit > Xeton >
Ancol và phenol > Amin > Ete
* Tên gốc:
- Tên gốc hóa trị I: + Đổi hậu tố -an trong ankan thành –yl
+ Thêm hậu tố - yl vào tên ankan kèm theo số chỉ vị trí hóa trị tự do.
(CH

3
)
2
CH-CH
2
- Isobutyl
CH
3
-CH
2
-C(CH
3
)
2
- Tert-pentyl
CH
3
-CH
2
-CH(CH
3
)- Sec-butyl
(CH
3
)
3
C-CH
2
- Neopentyl
- Tên gốc hóa trị II:

+ Nếu 2 hóa trị tự do dùng để tạo liên kết đôi thì thay –an thành –yliđen.
+ Nếu 2 hóa trị tự do dùng để tạo 2 liên kết đơn thì thêm hậu tố -điyl.
- Tên gốc hóa trị III:
+ Ba hóa trị tự do riêng rẽ: -triyl
+ Hóa trị tự do dùng để tạo liên kết ba: -yliđin
+ Ba hóa trị tự do dùng để tạo 1 liên kết đôi và 1 liên kết đơn: -ylyliđen.
BTVN: 1-7 (tr.109-110, SGK); 4.8-4.14 (tr.32-33, SBT)
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 5
Tiết 39: PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
Ngày soạn: 05/01/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
- Nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố.
- Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết quả phân tích.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết quả phân tích
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Thuyết trình, trực quan.
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá đỡ, phễu thủy tinh, capsun, giấy lọc, bông, ống dẫn khí.
- Hóa chất: glucozơ, CuSO
4
(khan), CuO(bột), dung dịch Ca(OH)
2
, dung dịch AgNO
3

,
CHCl
3
, C
2
H
5
OH.
IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4(tr.109 SGK)
* Vào bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV nêu mục đích và nguyên tắc phân tích định
tính.
Hoạt động 2:
GV làm thí nghiệm phân tích glucozơ và hướng
dẫn HS quan sát hiện tượng. HS rút ra nhận xét
và kết luận.
Hoạt động 3:
HS nghiên cứu SGK rút ra kết luận về phương
pháp xác định sự có mặt của nitơ trong hợp chất
hữu cơ.
Hoạt động 4:
GV có thể làm thí nghiệm xác định halogen và
dẫn dắt HS rút ra nhận xét hiện tượng, giải thích
rút ra phương pháp xác định sự có mặt của
halogen trong hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 5:

GV nêu mục đích và nguyên tắc của phương
pháp định lượng.
Hoạt động 6:
I. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
Mục đích: Phân tích định tính nguyên tố nhằm
xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất
hữu cơ.
Nguyên tắc: Phân hủy hợp chất hữu cơ thành
hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết hợp chất
vô cơ đơn giản bằng phản ứng đặc trưng.
1. Xác định cacbon và hiđro
Đốt cháy hợp chất hữu cơ và nhận biết trong
sản phẩm có CO
2
(qua nước vôi trong) và H
2
O
(qua CuSO
4
khan).
2. Xác định nitơ
Nhận biết nitơ thông qua muối amoni và
amoniac.
Một số hợp chất hữu cơ (có nitơ)
→
2 4
H SO

muối amoni.
Muối amoni + kiềm → khí mùi khai.

3. Xác định halogen
Nhận biết sản phẩm đốt cháy thông qua AgNO
3
.
II. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
Mục đích: Xác định thành phần % của các
nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Nguyên tắc: Chuyển hợp chất hữu cơ thành các
chất vô cơ đơn giản rồi định lượng chúng bằng
các phương pháp như khối lượng, thể tích hoặc
một số phương pháp khác.
1. Định lượng cacbon và hiđro
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 6
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS quan sát sơ đồ phân tích định lượng C, H
tìm hiểu vai trò của các thiết bị, thứ tự lắp đặt
các thiết bị.
Hoạt động 7:
HS nghiên cứu sơ đồ phân tích trong SGK và
rút ra nhận xét về phương pháp phân tích định
lượng nitơ.
Hoạt động 8:
GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, rút ra nhận
xét.
Dựa vào định lượng CO
2
và H
2

O sinh ra trong
quá trình đốt cháy.
2. Định lượng nitơ
Thông qua xác định thể tích khí N
2
sinh ra.
3. Định lượng các nguyên tố khác
- Định lượng halogen: Chuyển halogen thành
HX, định lượng dưới dạng AgX (X=Cl, Br)
- Định lượng lưu huỳnh: Chuyển thành SO
2
hoặc muối sunfua rồi định lượng.
- Định lượng oxi: m
O
= m
A
– m
C
– m
H
– m
S

Củng cố:
GV củng cố lại bằng sơ đồ phân tích định tính và định lượng
BTVN: 1-5(tr.113-114,SGK)
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 7
Tiết 40: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Ngày soạn: 09/01/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
- Các khái niệm và ý nghĩa: CTĐGN, CTPT hợp chất hữu cơ
2. Kĩ năng
HS biết:
- Cách thiết lập CTĐGN từ kết quả phân tích nguyên tố.
- Cách tính phân tử khối và cách thiết lập CTPT.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Nêu, giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Máy tính cầm tay
IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 2(tr.113 SGK)
* Vào bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS viết CTPT một số chất đã
biết, tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố
trong mỗi công thức, suy ra CTĐGN.
- GV hướng dẫn HS đưa ra ý nghĩa của CTPT
và CTĐGN.
Hoạt động 2:
- GV cho HS làm ví dụ và hướng dẫn phương
pháp thiết lập CTĐGN.
Ví dụ: thí dụ trang 113, SGK.
- GV hướng dẫn HS rút ra sơ đồ tổng quát xác

định CTĐGN của một hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 3:
- GV hướng HS nhớ lại công thức tỉ khối chất
khí để có thể xác định phân tử khối của một
chất khí.
- GV trình bày về định luật Raun, ứng dụng
của định luật để xác định phân tử khối của hợp
chất hữu cơ.
- GV giới thiệu: ngoài những phương pháp
trên, hiện nay còn có phương pháp khác là
I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT
1. Công thức phân tử và công thức đơn giản
nhất
- CTPT cho biết chính xác số nguyên tử của các
nguyên tố có trong phân tử.
- CTĐGN cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các
nguyên tố có trong phân tử (biểu diễn bằng tỉ lệ
các số nguyên tối giản).
2. Thiết lập công thức đơn giản nhất
Bước 1: Xác định thành phần định tính chất A:
C, H, O, N
Bước 2: Đặt CTPT của A: C
x
H
y
O
z
N
t
.

Bước 3: Căn cứ đầu bài tìm tỉ lệ:
%C %H %O %N
12 1 16 14
x : y : z : t : : :=
Bước 4: Từ tỉ lệ tìm ra CTĐGN.
II. THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ
1. Xác định khối lượng phân tử
- Với chất khí hay chất lỏng dễ bay hơi: Xác
định dựa vào tỉ khối hơi d của chất đó với 1 chất
khí quen thuộc.
m(chÊt h÷u c¬) M
d
m'(kh«ng khÝ) 29
= =
 M = 29.d
kk

- Với chất rắn hay chất lỏng khó bay hơi: Dùng
định luật Raun:
m
M k.
t
=

Trong đó:
- k: hằng số nghiệm sôi, hay hằng số
nghiệm lạnh.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 8

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
phương pháp phổ khối lượng.
Hoạt động 4:
GV dẫn HS làm theo hai cách thiết lập công
thức phân tử thông qua và không thông qua
CTĐGN dựa vào ví dụ trên thông qua 3 cách
thiết lập.
- m: Nồng độ molan (số gam chất tan tan
trong 1000g dung môi)
- Δt: Độ tăng nhiệt độ sôi, hay độ giảm
nhiệt độ đông đặc.
2. Thiết lập công thức phân tử
a) Thiết lập công thức phân tử của A thông qua
công thức đơn giản nhất.
Nguyên tắc:
Gọi công thức tổng quát hợp chất hữu cơ là:
C
x
H
y
O
z
N
t
.
Dựa vào dữ kiện bài cho ta lập tỉ lệ:
%C %H %O %N
12 1 16 14
x : y : z : t : : :=
Hay

C H O N
m m m m
12 1 16 14
x : y : z : t : : :=
⇒ CTĐGN rồi dựa vào M ⇒ CTPT
b) Thiết lập công thức phân tử của A không qua
công thức đơn giản nhất.
* Cách 1: Gọi công thức tổng quát hợp chất hữu
cơ là: C
x
H
y
O
z
N
t
.
Dựa vào dữ kiện bài cho ta lập tỉ lệ:
%C %H %O %N 100%
12.x 1.y 16.z 14.t M
= = = =
hay
C H O N
m m m m
m
12.x 1.y 16.z 14.t M
= = = =
từ đây trực tiếp suy ra x, y, z, t ⇒ CTPT
* Cách 2: Gọi công thức tổng quát hợp chất hữu
cơ là: C

x
H
y
O
z
N
t
.
Viết phương trình phản ứng đốt cháy:
C
x
H
y
O
z
N
t
+ (x+y/4-z/2)O
2
→ xCO
2
+ y/2H
2
O +
t/2N
2
.

2 2 2
CO H O N

y
t
2
2
m m m
m
44.x 28. M
18.
= = =
→ giá trị của x,
y, t rồi thay vào công thức phân tử khối → z ⇒
CTPT.
Củng cố: GV gợi ý HS tổng kết theo sơ đồ theo SGK.
BTVN: SGK + SBT
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 9
Tiết 41: LUYỆN TẬP: CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ
Ngày soạn: 10/01/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về:
- Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
- Các phương pháp phân tích định tính và định lượng hợp chất hữu cơ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng xác định CTPT từ kết quả phân tích.
II. Phương pháp dạy học
- Luyện tập.
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Bảng phụ theo sơ đồ trong SGK, máy tính cầm tay

IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp
* Vào bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV dùng sơ đồ trong SGK nhưng để trống, chỉ
ghi đề mục.
- HS điền những thông tin còn thiếu.
- GV kiểm tra, chốt kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 2:
GV tiến hành cho HS làm các bài tập trong
SGK và SBT, củng cố lại kiến thức đã học.
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Theo sơ đồ SGK
II. LUYỆN TẬP
Bài tập trong SGK và SBT.
Củng cố: Nhấn mạnh HS chú ý các kiến thức liên quan.
BTVN: SGK + SBT
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 10
Tiết 42+43: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Ngày soạn: 12/01/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết: - Khái niệm về đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể.
HS hiểu: - Những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học.
2. Kĩ năng
- HS biết viết CTCT của các hợp chất hữu cơ.

II. Phương pháp dạy học
- Thuyết trình.
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan.
- Mô hình phân tử cis-but-2-en và trans-but-2-en
IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp
* Vào bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV viết CTCT 2 chất ứng với CTPT C
2
H
6
O,
cho biết tính chất cơ bản nhất của chúng.
- HS so sánh 2 chất về: Thành phần, cấu tạo
phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học.
- Rút ra luận điểm 1.
Hoạt động 2:
- GV viết CTCT 3 chất trong SGK.
- HS so sánh và rút ra luận điểm 2.
Hoạt động 3:
- GV viết CTCT 2 chất trong SGK.
- HS so sánh và rút ra luận điểm 3.
Hoạt động 4:
- GV lấy ví dụ về một số dãy đồng đẳng và
hướng dẫn HS rút ra quy luật, nêu định nghĩa.
- GV nhấn mạnh nội dung quan trọng trong định

nghĩa.
I. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
1. Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học
Luận điểm 1: Trong phân tử hợp chất hữu cơ,
các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa
trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết
đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ
tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học,
sẽ tạo ra hợp chất khác.
VD: H
3
C – O – CH
3
và CH
3
– CH
2
– O – H
Luận điểm 2: Trong phân tử hợp chất hữu cơ,
cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không
những có thể liên kết với nguyên tử của các
nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành
mạch cacbon.
VD:
CH
3
-CH
2
-CH
2

-CH
3
;
CH
3
CH CH
3
CH
3
;
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
Luận điểm 3: Tính chất của các chất phụ
thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số
lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ
tụ liên kết các nguyên tử).
VD: CCl
4
và CH
4
; CH
3
Cl và CHCl
3

.
2. Đồng đẳng, đồng phân
a) Đồng đẳng:
KN: Những hợp chất có thành phần phân tử
hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH
2
nhưng
có tính chất hóa học tương tự nhau là những
chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng
đẳng.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 11
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 5:
- GV lấy ví dụ những chất khác nhau có cùng
CTPT để HS rút ra định nghĩa đồng phân.
Hoạt động 6:
- GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là liên kết σ
và liên kết π .
- GV giới thiệu về các loại liên kết đơn, đôi, ba
và nhấn mạnh “Sự xen phủ bên kém hiệu lực
nhiều so với xen phủ trục”
Hoạt động 7:
- GV yêu cầu HS đọc SGK và rút ra nhận xét về
các loại CTCT.
VD: Dãy đồng đẳng của metan; dãy đồng đẳng
của rượu metylic
b) Đồng phân:
KN: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng

công thức phân tử là những chất đồng phân.
- Do có cấu trúc hóa học khác nhau nên tính
chất khác nhau.
VD: Viết công thức cấu tạo của C
2
H
6
O.
II. LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT
HỮU CƠ
1. Các loại liên kết trong phân tử hợp chất
hữu cơ
- Liên kết σ là liên kết được hình thành do sự
xen phủ trục.
- Liên kết π là liên kết được hình thành do sự
xen phủ bên.
+ Liên kết đơn: được tạo bởi 1 cặp electron
dùng chung. Chứa 1 liên kết σ.
+ Liên kết đôi: được tạo bởi 2 cặp electron
dùng chung. Chứa 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
+ Liên kết ba: được tạo bởi 3 cặp electron dùng
chung. Chứa 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
2. Các loại công thức cấu tạo
- Công thức cấu tạo khai triển
- Công thức cấu tạo thu gọn: thu gọn những liên
kết đơn.
- Công thức cấu tạo thu gọn nhất: Chỉ biểu diễn
liên kết và nhóm chức.
Tiết 2
Hoạt động 8:

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK rút ra khái
niệm về đồng phân cấu tạo.
- GV yêu cầu HS viết các CTCT có thể có ứng
với CTPT C
4
H
10
O và kết luận về 3 loại đồng
phân cấu tạo trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 9:
- HS quan sát thí dụ SGK.
- GV nếu qui ước các nét dùng biểu diễn trong
công thức lập thể.
- GV có thể yêu cầu HS biểu diễn công thức lập
thể một số chất như: C
2
H
6

III. ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO
1. Khái niệm đồng phân cấu tạo
- Những hợp chất có cùng công thức phân tử
nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau gọi là
những đồng phân cấu tạo.
2. Phân loại đồng phân cấu tạo
- Đồng phân về mạch cacbon
- Đồng phân vị trí nhóm chức
- Đồng phân nhóm chức.
IV. CÁCH BIỂU DIỄN CẤU TRÚC KHÔNG
GIAN PHÂN TỬ HỮU CƠ

1. Công thức phối cảnh
- Đường nét liền biểu diễn liên kết nằm trên mặt
trang giấy
- Đường nét đậm biểu diễn liên kết nằm phía
trước trang giấy
- Đường nét đứt biểu diễn liên kết nằm phía sau
trang giấy.
VD:
C
H
H
H
H
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 12
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV giới thiệu cho HS biết về các mô hình
phân tử đặc, rỗng khác như:
Hoạt động 10:
- GV hướng dẫn HS quan sát mô hình SGK và
rút ra khái niệm về đồng phân lập thể.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ mối quan
hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể,
lấy ví dụ và giải thích.
Hoạt động 11:
- GV lấy ví dụ về cấu tạo hóa học và cấu trúc
hóa học giúp HS phân biệt hai loại này.
2. Mô hình phân tử
a) Mô hình rỗng

CH
3
– CH
3

b) Mô hình đặc
V. ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
1. Khái niệm về đồng phân lập thể
- Đồng phân lập thể là những đồng phân có cấu
tạo hóa học như nhau (cùng công thức cấu tạo)
nhưng khác nhau về sự phân bố không gian của
các nguyên tử trong phân tử (tức khác nhau về
cấu trúc không gian của phân tử).
2. Quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng
phân lập thể.
Đồng phân (cùng công thức phân tử)
Đồng phân cấu tạo Đồng phân lập thể
- Khác nhau về cấu
tạo hóa học.
- CTCT khác nhau.
-Tính chất khác nhau.
- Cùng cấu tạo hh.
Khác nhau về cấu
trúc không gian.
- CTCT giống nhau.
- Cấu trúc không gian
khác nhau.
-Tính chất khác nhau.
3. Cấu tạo hóa học và cấu trúc hóa học
- Cấu tạo hóa học được biểu diễn bởi CTCT.

- Cấu trúc hóa học thường được biểu diễn bởi
công thức lập thể.
Củng cố: Nhấn mạnh HS chú ý thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng đẳng, đồng phân,
liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ, cấu tạo hóa học, cấu trúc hóa học.
BTVN: SGK + SBT
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 13
Tiết 44: PHẢN ỨNG HỮU CƠ
Ngày soạn: 14/01/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về:
- Cách phân loại phản ứng hữu cơ dựa vào sự biến đổi phân tử các chất đầu.
- Các kiểu phân cắt liên kết cộng hóa trị và một vài tiểu phân trung gian.
2. Kĩ năng
- HS vận dụng xác định các loại phản ứng hữu cơ, các tiểu phân trung gian.
II. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, nêu và gợi mở vấn đề.
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- HS ôn tập lại một số phản ứng hữu cơ đã biết ở lớp 9.
IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Liên kết cộng hóa trị là gì? Đồng đẳng, đồng phân là gì?
* Vào bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nhớ lại các khái niệm cũ, có
thể viết phương trình phản ứng minh họa như
SGK và rút ra nhận xét về nguyên tử (hoặc

nhóm nguyên tử) của chất trước và sau phản
ứng từ đó rút ra khái niệm.
Hoạt động 2:
- GV lấy ví dụ như SGK và hướng HS rút ra
nhận xét về kiểu phân cắt liên kết đồng li.
Hoạt động 3:
- GV lấy ví dụ như SGK và hướng HS rút ra
nhận xét về kiểu phân cắt liên kết dị li.
Hoạt đông 4:
- Thông qua quan hệ giữa chất đầu, tiểu phân
trung gian, sản phẩm của ví dụ SGK, GV gợi ý
I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ
1. Phản ứng thế
- Một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử thay thế
một nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân
tử khác.
2. Phản ứng cộng
- Phản ứng cộng là phản ứng trong đó từ hai hay
nhiều chất tạo thành một chất.
3. Phản ứng tách
- Một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị
tách ra khỏi phân tử.
- Phản ứng phân hủy là phản ứng trong đó từ 1
chất tạo thành nhiều chất mới.
II. CÁC KIỂU PHÂN CẮT LIÊN KẾT CỘNG
HÓA TRỊ
1. Phân cắt đồng li
* Đặc điểm: Phân cắt đồng li, đôi electron dùng
chung được chia đều cho hai nguyên tử liên kết
tạo ra gốc tự do.

- Tiểu phân mang electron độc thân gọi là gốc
tự do.
- Tiểu phân mang electron tự do ở nguyên tử C
gọi là gốc cacbo tự do.
2. Phân cắt dị li
* Đặc điểm: Nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
chiếm cặp electron dùng chung trở thành anion
còn nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn bị mất
một electron trở thành cation.
- Cacbocation là cation mà điện tích dương ở
nguyên tử cacbon.
3. Đặc tính chung của gốc cacbo tự do và
cacbocation
- Tiểu phân trung gian là các gốc cacbo tự do
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 14
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS rút ra các nhận xét. (R
*
), cacbocation là cation mà điện tích dương ở
nguyên tử cacbon (R
+
).
- Đặc điểm chung của tiểu phân trung gian: rất
không bền, thời gian tồn tại rất ngắn, khả năng
phản ứng cao.
- Mối quan hệ giữa chất đầu, tiểu phân trung
gian và chất sản phẩm.
Chất đầu


Tiểu phân
trung gian

Chất sản
phẩm
Củng cố: Nhấn mạnh HS chú ý các kiểu phân cắt liên kết cộng hóa trị.
BTVN: SGK + SBT
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 15
Tiết 45: LUYỆN TẬP: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
Ngày soạn: 19/01/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
- Cách biểu diễn CTCT và cấu trúc không gian của các phân tử hữu cơ đơn giản.
- Khái niệm đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể.
- Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể.
HS hiểu:
- Những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học.
2. Kĩ năng
- HS viết CTCT của các hợp chất hữu cơ.
II. Phương pháp dạy học
- Kiểm tra, đàm thoại, hoạt động nhóm, nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- HS ôn tập lại một số phản ứng hữu cơ đã biết ở lớp 9.
IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp

* Vào bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
Đại diện các nhóm HS lần lượt trình bày nội
dung như sơ đồ trong SGK từ đó rút ra.
- Cách biểu diễn cấu tạo và cấu trúc phân tử hữu
cơ.
- Phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân lập
thể.
- Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo.
Hoạt động 2:
GV cho HS luyện tập với các bài tập phù hợp
trong SGK và SBT.
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
- Cách biểu diễn cấu tạo và cấu trúc phân tử hữu
cơ.
- Phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân lập
thể.
- Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo.
II. BÀI TẬP
Bài tập 2,3,4,5 SGK
Củng cố: Nhấn mạnh HS chú ý các dạng bài tập liên quan.
BTVN: SGK + SBT
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 16
Chương V: HIĐROCACBON NO
Tiết 46: ANKAN: Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
Ngày soạn: 01/02/2009
I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức
HS biết:
- Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan.
- Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C.
HS hiểu:
- Biết viết các đồng phân và một số CTPT đồng đẳng của ankan.
2. Kĩ năng
- HS viết CTPT và CTCT của các ankan.
II. Phương pháp dạy học
- Đàm thoại, hoạt động nhóm, nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Mô hình phân tử propan; butan và isobutan.
- Bảng 5.1 SGK
IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp
* Vào bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- HS nhắc lại khái niệm đồng đẳng đã học.
- GV yêu cầu HS viết CTPT của một số chất
thuộc dãy đồng đẳng của CH
4
rồi rút ra CTTQ
và khái niệm dãy đồng đẳng của metan.
Hoạt động 2:
- HS viết CTCT của chất hữu cơ có CTPT C
4
H
10

và C
5
H
10
. GV ghi các giá trị nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi.
- HS nhận xét, rút ra kết luận ankan có đồng
phân cấu tạo mạch cacbon.
- GV viết bậc của các nguyên tử cacbon trên các
CTCT HS đã viết ở trên bằng chữ số La Mã.
- HS rút ra khái niệm bậc của nguyên tử cacbon.
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
1. Đồng đẳng:
- Công thức chung là C
n
H
2n+2
(n≥1).
- Dãy đồng đẳng của metan (ankan) là những
hiđrocacbon no mạch hở.
2. Đồng phân
a) Đồng phân mạch cacbon
- C
4
H
10
có 2 đồng phân cấu tạo:
CH
3
CH

2
CH
2
CH
3
butan, t
nc
:-158
0
C;
t
s
:-0,5
0
C
CH
3
CH
CH
3
CH
3
isobutan, t
nc
:-159
0
C;
t
s
:-10

0
C
- C
5
H
12
có 3 đồng phân cấu tạo:
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
3
pentan, t
nc
:-129,8
0
C;
t
s
:36,1
0
C
CH
3
C

CH
3
CH
3
CH
3
neopentan, t
nc
:-
16,5
0
C; t
s
:9,4
0
C
CH
3
CH
CH
3
CH
2
CH
3
isopentan, t
nc
:-159,9
0
C; t

s
:27,8
0
C
b) Bậc của cacbon
- Bậc của nguyên tử cacbon: bằng số
nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 17
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn HS nắm cách gọi tên 10 ankan
không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẳng
của metan và tên các gốc ankyl. Nhấn mạnh tên
ankan có đuôi –an, tên gốc ankyl có đuôi –yl.
- GV gọi tên một số ankan có nhánh, sau đó HS
nhận xét, rút ra cách gọi tên ankan mạch nhánh.
Sau đó áp dụng gọi tên một số ankan mạch
nhánh.
- Ankan không phân nhánh: có chứa C bậc I
và II.
- Ankan phân nhánh: có chứa C bậc III và
IV.
II. DANH PHÁP
1. Ankan không phân nhánh
Tên ankan = tên mạch C chính + an
CH
4
: Metan C

6
H
14
: Hexan
C
2
H
6
: Etan C
7
H
16
: Heptan
C
3
H
8
: Propan C
8
H
18
: Octan
C
4
H
10
: Butan C
9
H
20

: Nonan
C
5
H
12
: Pentan C
10
H
20
: Dekan
Tên ankyl = tên mạch C chính + yl
C
n
H
2n+2


→
H
C
n
H
2n+1

(ankan) (gốc ankyl)
2. Ankan phân nhánh
Số chỉ vị trí-
tên nhánh
Tên mạch chính an
- Mạch chính là mạch cacbon dài nhất, có nhiều

nhánh nhất.
- Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch
chính bắt đầu từ phía gần nhánh hơn.
- Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo
vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh đặt ngay trước
gạch nối với tên nhánh đó.
Củng cố: Khắc sâu một số nội dung
- Công thức chung của ankan: C
n
H
2n+2
(n≥1).
- Ankan chỉ có 1 loại đồng phân cấu tạo là đồng phân mạch cacbon.
- Quy tắc gọi tên ankan.
- Vận dụng viết CTCT của C
6
H
14
và gọi tên các đồng phân vừa viết.
BTVN: SGK + SBT.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 18
Tiết 47: ANKAN: Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí
Ngày soạn: 03/02/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
- Liên kết trong phân tử các ankan đều là liên kết σ, trong đó nguyên tử cacbon ở trạng thái
lai hóa sp

3
.
- Cấu dạng bền và kém bền của ankan.
HS hiểu:
- Sự biến thiên tính chất vật lý của ankan phụ thuộc số nguyên tử cacbon trong phân tử.
II. Phương pháp dạy học
- Thuyết trình, đàm thoại.
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Xăng, mỡ bôi trơn động cơ, nước cất, cốc thủy tinh.
IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Viết công thức cấu tạo của công thức phân tử C
6
H
14
và gọi tên.
* Vào bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- HS quan sát hình 5.1 SGK, mô tả sự hình
thành liên kết của phân tử CH
4
và C
2
H
6
, GV
hướng dẫn HS rút ra kết luận về: trạng thái lai
hóa nguyên tử C, loại liên kết, góc liên kết
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 5.2 SGK mô

hình phân tử propan, butan và isobutan (nhìn
theo trục C-C).
I. CẤU TRÚC PHÂN TỬ ANKAN
1. Sự hình thành liên kết trong phân tử
ankan
- Trạng thái lai hóa nguyên tử C: Các nguyên tử
C trong phân tử ankan ở trạng thái lai hóa sp
3
.
- Loại liên kết: Đều là liên kết σ.
- Góc liên kết: đều gần bằng 109,5
0
.
- Mỗi nguyên tử C nằm ở tâm của tứ diện mà 4
đỉnh là các nguyên tử H hoặc C.
2. Cấu trúc không gian của ankan
a) Mô hình phân tử
propan
butan
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 19
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV viết cấu dạng của phân tử C
2
H
6
như trong
SGK và hướng dẫn HS rút ra nhận xét.
Hoạt động 2:

- HS nghiên cứu bảng 5.2 để rút ra nhận xét về
qui luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng.
- GV làm thí nghiệm nghiên cứu tính tan của
ankan cho HS quan sát và đưa ra nhận xét: bằng
thí nghiệm cho xăng vào nước và cho mỡ bôi
trơn vào xăng.
isobutan
b) Cấu dạng
H
H H
H
H
H
H
H H
H
H H
CH
3
H H
CH
3
H
H
CH
3
H H
CH
3

H H
- Các nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên
kết đơn C-C, có thể tự quay quanh trục liên kết
đó tạo ra vô số cấu dạng khác nhau.
- Cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che khuất.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối
lượng riêng
- Trạng thái: Ở điều kiện thường, các ankan từ
C
1
đến C
4
ở trạng thái khí, từ C
5
đến C
18
ở trạng
thái lỏng, từ C
19
trở đi ở trạng thái rắn.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: Nói chung
tăng theo số nguyên tử cacbon trong phân tử
hay tăng theo phân tử khối.
- Khối lượng riêng: Tăng theo số nguyên tử
cacbon trong phân tử nhưng luôn nhỏ hơn khối
lượng riêng của nước; ankan nhẹ hơn nước.
2. Tính tan, màu và mùi
- Ankan không tan trong nước, chúng kị nước.
Ankan ở trạng thái lỏng là những dung môi

không phân cực.
- Ankan đều là những chất không màu.
Củng cố: GV khắc sâu một số nội dung:
- Trong phân tử ankan chỉ có liên kết σ bền.
- Một số tính chất vật lý của ankan phụ thuộc vào số nguyên tử cacbon trong phân tử.
BTVN: SGK & SBT.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 20
Tiết 48: ANKAN: Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng
Ngày soạn: 03/02/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
- Phương pháp điều chế và một số ứng dụng của ankan.
HS hiểu:
- Tính chất hóa học của ankan: Phản ứng thế, tách, oxi hóa.
- Cơ chế phản ứng thế halogen vào phân tử ankan.
II. Phương pháp dạy học
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Bộ dụng cụ điều chế metan.
- Hóa chất CH
3
COONa rắn, NaOH rắn, CaO rắn.
IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập số 4 (tr.143).
* Vào bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo
phân tử các ankan từ đó dự đoán khả năng
tham gia phản ứng của ankan.
- GV gợi ý để HS viết PTPƯ thay thế lần lượt
các nguyên tử hiđro trong phân tử CH
4
bằng
các nguyên tử clo.
- GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét về tính
chọn lọc phản ứng của các halogen.
- GV trình bày phần cơ chế phản ứng. HS nhận
xét phản ứng theo cơ chế gốc gồm 3 bước:
+ Khơi mào
+ Phát triển dây chuyền
+ Đứt dây chuyền.
- HS áp dụng viết cơ chế phản ứng thế của etan
với clo.
I.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Do trong phân tử ankan chỉ có các liên kết C-C
và C-H, là những liên kết σ bền vững nên các
ankan tương đối trơ về mặt hóa học: Ankan có
khả năng tham gia phản ứng thế, phản ứng tách
và phản ứng oxi hóa.
1. Phản ứng thế (Phản ứng đặc trưng)
CH
4
+ Cl
2


→
askt
CH
3
Cl + HCl
CH
3
Cl + Cl
2

→
askt
CH
2
Cl
2
+ HCl
CH
2
Cl
2
+ Cl
2

→
askt
CHCl
3
+ HCl
CHCl

3
+ Cl
2

→
askt
CCl
4
+ HCl
NX: - Phản ứng clo hóa ít có tính chọn lọc: Clo
thế H ở cacbon các bậc khác nhau.
- Phản ứng brom hóa thì có tính chọn lọc cao
hơn: brom hầu như chỉ thế chỗ H ở cacbon bậc
cao.
- Flo phản ứng mãnh liệt nên phân hủy ankan
thành C và HF. Iot quá yếu nên không phản ứng
với ankan.
Cơ chế phản ứng halogen hóa ankan
Là cơ chế gốc - dây chuyền
Bước khơi mào:
Cl – Cl
→
askt
Cl

+ Cl

(1)
Bước phát triển dây chuyền
CH

3
– H + Cl



CH
3
+ HCl (2)

CH
3
+ Cl – Cl → CH
3
Cl + Cl

(3)

Bước đứt dây chuyền
Cl

+ Cl

→ Cl
2
(4)
Cl

+

CH

3
→ CH
3
Cl (5)

CH
3
+

CH
3
→ CH
3
CH
3
(6)
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 21
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2:
- GV viết phương trình phản ứng và hướng HS
rút ra nhận xét về khả năng bẻ gãy liên kết C-C
và C-H.
- GV yêu cầu HS viết phương trình đốt cháy
CH
4
và phương trình tổng quát đốt cháy ankan.
Hướng dẫn HS rút ra nhận xét về số mol của
CO

2
và H
2
O sinh ra.
Hoạt động 3:
- GV giới thiệu phương pháp điều chế ankan
trong công nghiệp và có thể làm thí nghiệm
điều chế CH
4
trong phòng thí nghiệm từ natri
axetat với vôi tôi xút có lưu ý trạng thái các
chất tham gia và tạo thành sau phản ứng. HS
nêu hiện tượng.
- HS nghiên cứu sơ đồ trong SGK và rút ra
những ứng dụng cơ bản của ankan và những
ứng dụng rút ra từ tính chất hóa học.
2. Phản ứng tách (gãy liên kết C – C và C – H)
CH
3
– CH
3

→
0
500 C, xt
CH
2
= CH
2
+ H

2

CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
CH
3
CH CHCH
3
H
2
CH
3
CH CH
2
CH
4
CH
2
CH
2
CH
3
CH
3

+
500
0
C, xt
+
+
NX: Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr
2
O
3
,
Fe, Pt ) các ankan không những bị tách hiđro
tạo thành hiđrocacbon không no mà còn bị gãy
các liên kết C – C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.
3. Phản ứng oxi hóa
PTTQ: C
n
H
2n+2
+
+3n 1
2
O
2
→ nCO
2
+ (n+1)H
2
O
CH

4
+ 2O
2
→ CO
2
+ 2H
2
O ΔH=-890kJ
- Phản ứng tỏa nhiệt → ứng dụng làm nhiên liệu.
- Không đủ oxi → phản ứng cháy không hoàn
toàn.
- Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, ankan bị
oxi hóa không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa
oxi:
CH
4
+ O
2

0
xt, t
→
HCH=O + H
2
O
II. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
a) Trong CN:
Ankan được tách ra từ dầu mỏ và khí thiên
nhiên.

b) Trong PTN
Phản ứng vôi tôi xút:
RCOONa(r) + NaOH(r)
CaO
nung
→
RH +
Na
2
CO
3
.
Al
4
C
3
+ 12H
2
O → 3CH
4
↑ + 4Al(OH)
3
2. Ứng dụng
- Phản ứng cháy tỏa nhiệt → dùng làm nhiên
liệu.
- Phản ứng tách hiđro nên từ ankan có thể điều
chế anken, ankin
Củng cố:
GV khắc sâu một số nội dung:
- Phản ứng thế và cơ chế phản ứng thế halogen vào phân tử ankan.

- Phương pháp điều chế ankan trong PTN.
HS viết phương trình phản ứng thế (1:1) nguyên tử halogen vào các phân tử etan và
propan.
BTVN: SGK và SBT.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 22
Tiết 49: XICLOANKAN
Ngày soạn: 06/02/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
- Cấu trúc, đồng phân, danh pháp của một số monoxicloankan.
- Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của xicloankan.
2. Kĩ năng
- Viết PTPƯ minh họa tính chất hóa học của xicloankan.
II. Phương pháp dạy học
- Đàm thoại, nghiên cứu.
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ mô hình một số xicloankan.
- Bảng tính chất vật lí của một vài xicloankan.
IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Ankan có tính chất hóa học gì đặc trưng và viết phương trình phản ứng
minh họa tính chất hóa học của ankan.
* Vào bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- HS nghiên cứu CTPT, CTCT và mô hình
trong SGK rút ra các khái niệm về xicloankan,

monoxicloankan, cấu trúc không gian.
- GV giới thiệu cách gọi tên một số
xicloankan. HS nhận xét, rút ra qui tắc gọi tên
monoxicloankan.
- HS vận dụng gọi tên một số monoxicloankan
như SGK.
I. CẤU TRÚC, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Cấu trúc phân tử của một số
monoxicloankan
- Xicloankan: là những hiđrocacbon no mạch
vòng.
- Monoxicloankan có công thức chung là C
n
H
2n
(n≥3).
- Cấu trúc không gian của monoxicloankan: trừ
xiclopropan các nguyên tử cacbon ở phân tử
xicloankan không cùng nằm trên một mặt phẳng.
2. Đồng phân và danh pháp của
monoxicloankan
a) Đồng phân:
- Từ C
4
trở đi bắt đầu có hiện tượng đồng phân
xicloankan.
b) Qui tắc gọi tên:
Số chỉ vị trí –
tên nhánh
Xiclo + tên mạch chính an

Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch
nhánh là nhỏ nhất.
CH
3
Metyl xiclopropan
C
2
H
5
Etyl xiclopropan
CH
3
CH
3
1,2-đimetyl
xiclopropan
CH
3
CH
3
1,1-đimetyl
xiclopropan
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 23
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2:
- HS nghiên cứu bảng 5.3 rút ra nhận xét qui
luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,
khối lượng riêng, màu sắc và tính tan của các

xicloankan theo chiều tăng của phân tử khối.
- HS nghiên cứu đặc điểm cấu tạo của
monoxicloankan.
- GV lưu ý HS: chỉ xiclopropan có phản ứng
cộng mở vòng với H
2
, Br
2
, xiclobutan chỉ có
phản ứng cộng mở vòng với H
2
.
Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn HS viết pthh và cho biết ứng
dụng của ankan dựa trên phản ứng tách hiđro.
II. TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lí
- Nhiệt độ nóng cháy, nhiệt độ sôi, KLR tăng dần
theo phân tư khối.
- Các xicloankan đều không màu, không tan trong
nước.
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng cộng mở vong của xiclopropan và
xiclobutan
+ H
2

0
Ni,80 C
→

CH
3
CH
2
CH
3
(propan)
+ Br
2
→ BrCH
2
CH
2
CH
2
Br
(1,3-đibrompropan)
+ HBr → CH
3
CH
2
CH
2
Br
(1-brompropan)
Xiclobutan chỉ có phản ứng cộng với hiđro:
+ H
2

0

Ni,120 C
→
CH
3
CH
2
CH
2
CH
3

(butan)
- Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không có
phản ứng cộng mở vòng trong những điều
kiện trên.
b) Phản ứng thế
Phản ứng thế ở xicloankan tương tự như ankan:
+ Cl
2

as
→
Cl
+ HCl
c) Phản ứng oxi hóa
C
n
H
2n
+

3n
2
O
2

0
t
→
nCO
2
+ nH
2
O
Xicloankan không làm mất màu dung dịch
KMnO
4
.
III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
- Tách trực tiếp từ dầu mỏ.
- Từ ankan:
CH
3
[CH
2
]
4
CH
3


0
t ,xt
→
+ H
2
2. Ứng dụng
- Dùng làm nhiên liệu.
- Dùng làm dung môi.
- Dùng làm nguyên liệu để điều chế các chất
khác.
Củng cố:
- Nhấn mạnh HS phần tính chất hóa học, phản ứng cộng mở vòng.
BTVN: SGK và SBT.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 24
Tiết 50: Luyện tập: ANKAN VÀ XICLOANKAN
Ngày soạn: 09/02/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
- Sự tương tự và sự khác biệt về tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng giữa ankan
với xicloankan.
HS hiểu: Cấu trúc, danh pháp ankan và xicloankan.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận xét, so sánh 2 loại ankan và xicloankan.
- Kĩ năng viết pthh minh họa tính chất của ankan và xicloankan.
II. Phương pháp dạy học
- Đàm thoại, nghiên cứu, luyện tập.
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Bảng phụ.
IV. Hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp.
* Vào bài:
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Hoạt động 1: HS điền CTTQ và nhận xét về cấu trúc ankan, xicloankan.
Hoạt động 2: HS điền đặc điểm, danh pháp và quy luật về tính chất vật lý của ankan,
xicloankan.
Hoạt động 3: HS điền tính chất hóa học và lấy ví dụ minh họa.
Hoạt động 4: HS nêu các ứng dụng quan trọng của ankan và xicloankan.
HS điền thứ tự vào bảng sau:
Ankan Xicloankan
CTTQ C
n
H
2n+2
; n ≥ 1 C
n
H
2n
; n ≥ 3
Cấu trúc - Mạch hở, chỉ có liên kết đơn C-C.
- Mạch C tạo thành đường gấp khúc.
- Mạch vòng, chỉ có liên kết đơn C-C.
- Trừ xiclopropan (mạch C phẳng), các
nguyên tử C trong phân tử xicloankan
không cùng nằm trên một mặt phẳng.
Danh pháp Tên gọi có đuôi – an Tên gọi có đuôi – an và tiếp đầu ngữ
xiclo.

Tính chất vật

- C
1
– C
4
: thể khí.
- t
s
, t
nc
, khối lượng riêng tăng theo phân
tử khối – nhẹ hơn nước, không tan
trong nước.
- C
3
, C
4
: thể khí.
- t
s
, t
nc
, khối lượng riêng tăng theo phân
tử khối – nhẹ hơn nước, không tan
trong nước.
Tính chất hóa
học
- Phản ứng thế.
- Phản ứng tách.

- Phản ứng oxi hóa.
KL: Ở điều kiện thường ankan tương
đối trơ.
- Phản ứng thế.
- Phản ứng tách.
- Phản ứng oxi hóa.
Xiclopropan, xiclobutan có phản ứng
cộng mở vòng với H
2
. Xiclopropan có
phản ứng cộng mở vòng với Br
2
.
KL: Xiclopropan, xiclobutan kém bền.
Điều chế - ứng
dụng
- Từ dầu mỏ.
- Làm nhiên liệu, nguyên liệu.
- Từ dầu mỏ.
- Làm nhiên liệu, nguyên liệu.
II. BÀI TẬP:
HS tiến hành luyện tập theo BT SGK và SBT.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN
Giáo án: Hóa học 11 nâng cao
Trang 25
Tiết 51: Thực hành: Phân tích định tính. Điều chế và tính chất của metan
Ngày soạn: 12/02/2009
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS biết cách xác định sự có mặt của C, H và halogen trong hợp chất hữu cơ, phương

pháp điều chế và thử một số tính chất của metan.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hóa chất, ống nghiệm
chứa chất rắn, thử tính chất của chất khí
II. Phương pháp dạy học
- Thực hành.
III. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hóa chất cho một nhóm thực hành
1. Dụng cụ thí nghiệm
- Ống nghiệm
- Cặp ống nghiệm
- Nút cao su 1 lỗ
- Ống dẫn khí hình chữ L, đầu nhánh dài
được vuốt nhọn
- Bộ giá thí nghiệm
- Bát sức nung hoặc đế sứ
- Đèn cồn
- Ống hút nhỏ giọt
- Cốc thủy tinh 100-200ml
- Thìa xúc hóa chất
- Giá để ống nghiệm
2. Hóa chất
- Đường kính (hoặc tinh bột, naphtalen )
- CuO
- Bột CuSO
4
khan
- Đoạn dây đồng đường kính 0,5mm, dài
20cm.
- CHCl
3

hoặc CCl
4
(hoặc đoạn vỏ nhựa
bọc dây điện)
- CH
3
COONa đã được nghiền nhỏ
- Vôi tôi xút
- Dung dịch KMnO
4
1%.
- Nước brom
- Nước vôi trong
- Bông
IV. Hoạt động thực hành
* Ổn định tổ chức chia lớp ra thành 4 nhóm thực hành theo các tổ.
Thí nghiệm 1: Xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ.
Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm:
- Chuẩn bị sẵn bột CuSO
4
khan (màu trắng) bằng cách: nghiền nhỏ các tinh thể
CuSO
4
.5H
2
O (màu xanh) bằng cối sứ rồi sấy khô trong bát sứ nung.
- Trộn thật kĩ hỗn hợp của hợp chất hữu cơ và CuO, cho vào tận đáy ống nghiệm. Cho
bông và bột CuSO
4
khan vào bằng cách dùng kẹp lấy hóa chất để kẹp một nhúm bông và nhúng

vào bột CuSO
4
khan rồi đưa vào ống nghiệm, nơi gần miệng ống.
- Đặt ống nghiệm nằm ngang trên giá thí nghiệm.
Lưu ý: Đưa điểm nóng nhất của ngọn lửa đèn cồn (khoảng 1/3 chiều cao ngọn lửa tính từ
trên xuống) tiếp xúc với phần đáy ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng và giải thích:
+ Hiện tượng:
- Nung nóng hỗn hợp, bột CuSO
4
khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh.
- Xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch.
- Một phần hỗn hợp còn lại trong ống nghiệm chuyển màu đỏ.
+ Giải thích:
- Khi đun nóng hỗn hợp, phản ứng hóa học đã xảy ra:
Chất hữu cơ + CuO → Cu + CO
2
+ H
2
O
- Bột đồng sunfat (màu trắng) chuyển màu xanh do hơi nước vừa mới sinh ra đã kết hợp
với CuSO
4
khan tạo thành CuSO
4
.5H
2
O.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ Trường THPT Hàn Thuyên-TP.BN

×