TIÊU CHÍ THI ĐUA NĂM HỌC 2010 – 2011
NGÀNH HỌC MẦM NON
___________________________________
I. Tiêu chuẩn điều kiện.
TT Tiêu chí
Đối tượng áp dụng
MN TH THCS
1 Chi bộ, CĐCS, Chi đoàn, Đội vững mạnh trở lên X X X
2 Không có CB, GV, NV bị kỷ luật “Cảnh cáo” trở lên X X X
3 Thực hiện tốt các cuộc vận động, phong trào X X X
4 Có đăng ký thi đua đầu năm học X X X
5 Tỷ lệ huy động không thấp hơn mặt bằng chung X X X
6 Tỷ lệ duy trì sĩ số không thấp hơn mặt bằng chung X X
7 Tỷ lệ suy dinh dưỡng không cao hơn mặt bằng chung X
8 Xếp loại HK từ TB=> không thấp hơn MB chung X X
9 Xếp loại HL từ TB=> không thấp hơn MB chung X X
10 Duy trì được kết quả CMC-PCGD X X
* Đối với các trường MN, MG: điều kiện 1 không tính hoạt động Đội.
II. Tiêu chuẩn đánh giá.
1. Tiêu chí 1: thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục (60 điểm)
a. Các trường có cả nhà trẻ và mẫu giáo.
1.1. Nhà trẻ:
Huy động từ 40% trẻ trong độ tuổi trở lên: 20 điểm.
Huy động từ 25 => 39% trẻ trong độ tuổi : từ 5-19 điểm theo % đạt.
Huy động dưới 25%: không cho điểm.
1.2. Mẫu giáo 3 – 5 tuổi:
Huy động từ 90% trẻ trong độ tuổi trở lên: 20 điểm.
Huy động từ 75% => 89% trẻ trong độ tuổi : từ 5 – 19 điểm theo % đạt.
Huy động dưới 75%: không cho điểm.
1.3. Mẫu giáo 5 tuổi.
Huy động trên 99%: 20 điểm.
Huy động từ 90% => 99%: từ 10 – 19 điểm theo % đạt.
Huy động dưới 90%: không cho điểm.
b. Các trường chỉ có mẫu giáo.
1.1. Mẫu giáo 3 – 5 tuổi:
- Huy động từ 90% trẻ trong độ tuổi trở lên: 30 điểm.
- Huy động từ 75% => 89% trẻ trong độ tuổi: từ 7,5 – 27 điểm theo % đạt.
- Huy động dưới 75%: không cho điểm.
1.2. Mẫu giáo 5 tuổi.
- Huy động trên 99%: 30 điểm.
- Huy động từ 90% - 99%: từ 15 – 27 điểm theo % đạt.
- Huy động dưới 90%: không cho điểm.
2. Tiêu chí 2: Chất lượng chăm sóc, giáo dục (130 điểm)
2.1. Thực hiện các chuyên đề: 50 điểm
2.1.1. Thực hiện đầy đủ các chuyên đề theo quy định trong năm học: 20 điểm. Nếu
thực hiện thiếu chuyên đề không cho điểm.
2.2.2. Chất lượng thực hiện các chuyên đề: 20 điểm. Loại Tốt: 20 điểm; Loại Khá: 15
điểm; Loại Trung bình: 10 điểm; Loại Yếu: không cho điểm.
2.2.3. Có tổ chức rút kinh nghiệm việc thực hiện các chuyên đề: 10 điểm, không tổ
chức rút kinh nghiệm 01 chuyên đề: không cho điểm.
2.2. Xây dựng trường học an toàn: 50 điểm.
2.2.1.Phòng tránh tai nạn, thương tích cho trẻ: 25 điểm.
- Xảy ra 01 vụ: - 10 điểm.
- Xảy ra từ 02 vụ trở lên: không cho điểm.
2.2.2. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm: 25 điểm
- Trường có tổ chức ăn: xảy ra 01 vụ - 15 điểm; từ 02 vụ trở lên: không cho điểm.
- Trường không tổ chức ăn: quản lý chất lượng thực phẩm của căntin hoặc người bán
hàng trước cổng trường để trẻ ngộ độc thực phẩm: xảy ra 01 vụ - 15 điểm; xảy ra từ 02 vụ trở lên:
không cho điểm.
2.3. Thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho cha mẹ học
sinh: 30 điểm.
2.3.1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho PHHS đầy đủ các nội
dung theo quy định: 20 điểm, thực hiện thiếu 01 nội dung không cho điểm.
2.3.2. Lưu trữ đầy đủ hồ sơ chứng minh việc thực hiện (tài liệu tuyên truyền, biên
bản…): 10 điểm. Lưu trữ không đầy đủ không cho điểm, đồng thời trừ 50% số điểm của nội
dung 2.3.1.
3. Tiêu chí 3: Công tác xây dựng đội ngũ (60 điểm)
3.1. Tổ chức bộ máy, Đảng, đoàn thể: 20 điểm.
3.1.1. Có đầy đủ các bộ phận, Hội đồng tư vấn… theo quy định của Điều lệ: 10 điểm.
Không thành lập hoặc thành lập thiếu các bộ phận, Hội đồng… không cho điểm.
3.1.2. Có Chi bộ, Công đoàn cơ sở, Chi đoàn: 10 điểm (trường hợp chi bộ ghép vẫn
tính có. Nếu có từ 03 đảng viên chính thức trở lên mà không tham mưu tách chi bộ - 5 điểm).
3.2. Việc chấp hành chủ trương, chính sách pháp luật: 20 điểm
Thực hiện tốt: 20 điểm.
Vi phạm 01 trường hợp có thông báo của cơ quan chức năng (kể cả vi phạm an toàn
giao thông, kế hoạch hóa gia đình, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước…): - 10 điểm; vi phạm từ 02
trường hợp trở lên không cho điểm.
3.3. Chuyên môn nghiệp vụ: 20 điểm.
Có 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn đào tạo và 30% trở lên trên chuẩn: 20 điểm.
Có 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn đào tạo và 25% - dưới 30% trên chuẩn: 18 điểm.
Có 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn đào tạo và 20% - dưới 25% trên chuẩn: 16 điểm.
Có 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn đào tạo và có dưới 20% trên chuẩn: 14 điểm.
Có 95% - dưới 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn: 12 điểm.
Có 90% - dưới 95% CBQL, GV, NV đạt chuẩn: 10 điểm.
Dưới 90% CB, GV, NV đạt chuẩn: không cho điểm.
* Trường hợp CB, GV, NV đang học còn 6 tháng sẽ tốt nghiệp vẫn tính đạt chuẩn
hoặc trên chuẩn.
4. Tiêu chí 4: CSVC, vệ sinh môi trường và cảnh quan sư phạm (50 điểm)
4.1. Phòng học, phòng làm việc, sân chơi: 20 điểm.
4.1.1. Có đủ phòng học, phòng làm việc, sân chơi: 12 điểm.
4.1.2. Trang trí trong phòng học, phòng làm việc sạch, đẹp: 08 điểm.
* Nếu nhà trường mượn phòng học của trường TH vẫn phải thực hiện việc trang trí
phòng học, trừ trường hợp chỉ mượn được 01 buổi, buổi khác phải trả lại cho TH thì không tính.
4.2. Đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học: 10 điểm.
4.2.1. Nhà trường có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị cơ bản để dạy học: 04 điểm.
4.2.2. Bảo quản, sử dụng đồ dùng, đồ chơi, thiết bị: 03 điểm.
Không bảo quản, sử dụng tốt: - 1,5 điểm.
Không thực hiện quy định về thu hồi, kiểm kê, thanh lý; - 1,5 điểm.
4.2.3. Phong trào tự làm ĐDDH: 03 điểm.
Đảm bảo số lượng: 1,5 điểm.
Chất lượng ĐDDH: 1,5 điểm.
4.3. Cổng, hàng rào của đơn vị: 10 điểm.
Có cổng, hàng rào ở tất cả các điểm trường (tùy theo điều kiện của đơn vị): 10 điểm.
Đơn vị có điều kiện nhưng không thực hiện cổng, hàng rào (kể cả hàng rào tràm,
tre…): không cho điểm, đồng thời đánh giá cả tiêu chuẩn điều kiện.
* Trường hợp mượn cơ sở của trường TH: cho điểm tối đa nếu trường TH thực hiện
đúng quy định. Nếu trường TH không thực hiện – 5 điểm vì chưa thực hiện tốt công tác phối hợp.
4.4. Vệ sinh môi trường và cảnh quan sư phạm: 10 điểm.
4.4.1. Vệ sinh môi trường: 05 điểm.
Đảm bảo vệ sinh môi trường khu vực trường học: 03 điểm.
Có WC và sử dụng thường xuyên, sạch sẽ: 02 điểm.
4.4.2. Cảnh quan sư phạm: 05 điểm.
Tùy điều kiện thực tế của từng đơn vị mà đánh giá.
* Trường hợp mượn cơ sở của trường TH: cho điểm tối đa nếu trường TH thực hiện
đúng quy định. Nếu trường TH không thực hiện – 50% số điểm vì chưa thực hiện tốt việc phối hợp.
5. Tiêu chí 5: Công tác quản lý của Hiệu trưởng (100 điểm)
5.1. Công tác kế hoạch: 15 điểm.
5.1.1.Xây dựng kế hoạch đồng bộ từ Hiệu trưởng đến các bộ phận: 05 điểm.
Kế hoạch xây dựng thiếu, trễ : - 2 điểm.
Qua kiểm tra, phát hiện kế hoạch chưa đồng bộ: - 3 điểm.
5.1.2. Việc thực hiện kế hoạch: 10 điểm.
Thường xuyên đánh giá, kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch: 05 điểm.
Có điều chỉnh kịp thời kế hoạch khi cần thiết: 05 điểm.
5.2. Công tác kiểm tra nội bộ: 15 điểm.
5.2.1. Có xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ theo quy định: 05 điểm.
Kế hoạch xây dựng thiếu, trễ : - 2 điểm.
Qua kiểm tra, phát hiện kế hoạch chưa đầy đủ, không phù hợp: - 3 điểm.
5.2.2. Việc thực hiện kế hoạch kiểm tra: 05 điểm.
Thực hiện kế hoạch kiểm tra đúng số lượng, thời gian: 05 điểm.
- Thực hiện thiếu số lượng: - 3 điểm.
- Thực hiện chậm trễ: - 2 điểm.
5.2.3. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra: 05 điểm.
Lưu trữ đầy đủ, khoa học: 05 điểm.
Lưu trữ thiếu hồ sơ, chưa khoa học: - 3 điểm.
5.3. Thực hiện các Quy chế , giải quyết khiếu nại, tố cáo: 15 điểm.
5.3.1. Thực hiện các Quy chế: 10 điểm.
Xây dựng đủ các Quy chế theo Quy định ( Quy chế dân chủ; Quy chế chi tiêu nội bộ;
Quy chế thi đua; Quy chế phối hợp): 05 điểm, thiếu 01 Quy chế không cho điểm.
Định kỳ (cuối học kỳ I và cuối năm học) có đánh giá, sơ kết việc thực hiện các quy
chế và điều chỉnh (nếu cần thiết): 05 điểm, không thực hiện không cho điểm.
5.3.2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo: 05 điểm.
Giải quyết dứt điểm các khiếu nại, tố cáo phát sinh tại đơn vị hoặc do cấp trên chuyển
về thuộc thẩm quyền theo Luật định: 05 điểm.
- Giải quyết trễ: - 2 điểm/trường hợp.
- Giải quyết không dứt điểm, để thưa kiện kéo dài: - 5 điểm.
5.4. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 15 điểm.
5.4.1. Đăng ký thi đua đầu năm học: 05 điểm
Đăng ký thi đua đúng quy định: 05 điểm.
Có sai sót trong đăng ký thi đua về đối tượng, hình thức: - 2 điểm.
Không đăng ký thi đua: không cho điểm, đồng thời đánh giá tiêu chuẩn điều kiện.
5.4.2. Bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng: 08 điểm.
Bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đúng đối tượng, đúng tiêu
chuẩn: 06 điểm.
Công khai kết quả thi đua khen thưởng, giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo có liên
quan: 02 điểm. Nếu có khiếu nại, tố cáo nhưng không giải quyết rõ ràng, hợp lý để đương sự khiếu
nại, tố cáo lên cấp trên – 2 điểm và trừ thêm 50% điểm xét thi đua.
5.4.3. Thực hiện hồ sơ thi đua, khen thưởng.
Thực hiện đúng, đủ, kịp thời: 02 điểm.
Thực hiện thiếu, sai, trễ: - 2 điểm.
5.5. Phân công phân nhiệm, quản lý công việc và thực hiện chế độ chính sách đối
với đội ngũ CB, GV, NV: 15 điểm.
5.5.1. Phân công phân nhiệm: 05 điểm.
Phân công, phân nhiệm trong đơn vị đúng quy định, phù hợp thực tế đơn vị: 05 điểm.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo về phân công phân nhiệm mà sau khi xác minh lỗi
thuộc về nhà trường – 05 điểm.
5.5.2. Quản lý công việc của CB, GV, NV: 05 điểm.
Quản lý chặt chẽ việc thực hiện ngày giờ công, chất lượng công việc của CB, GV,
NV: 05 điểm.
Không phát hiện sai sót của CB, GV, NV để kịp thời uốn nắn: - 05 điểm. Đồng thời,
- thêm 05 điểm của công tác kiểm tra nội bộ .
5.5.3. Thực hiện chế độ chính sách đối với CB, GV, NV: 05 điểm.
Thực hiện kịp thời, đầy đủ các chế độ, chính sách đã được quy định đối với CB, GV,
NV: 05 điểm.
Sai sót, chậm trễ trong thực hiện mà khi xác minh lỗi thuộc về nhà trường: - 5 điểm.
5.6. Tham mưu, phối hợp với chính quyền, đoàn thể: 15 điểm.
5.6.1. Công tác tham mưu: 08 điểm
Tham mưu với Đảng ủy, UBND về thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị: Tốt: 08 điểm;
Khá: 06 điểm; Trung bình trở xuống: không cho điểm (căn cứ vào đánh giá cuối năm của UBND
xã đối với Hiệu trưởng để xét).
5.6.2. Công tác phối hợp: 07 điểm.
Thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu giáo dục chính: 07 điểm.Thực hiện chưa đạt các chỉ
tiêu giáo dục chính: tùy mức độ mà đánh giá.
5.7. Quản lý hành chính, tài chính, tài sản: 10 điểm.
5.7.1. Quản lý hành chính: 05 điểm.
Thực hiện đầy đủ các loại HSSS theo quy định của Điều lệ: 03 điểm.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ: 02 điểm.
* Theo thực tế kiểm tra để đánh giá.
5.7.2. Quản lý tài chính, tài sản: 05 điểm.
Thực hiện đúng quy định hiện hành: 05 điểm.
- Báo cáo quyết toán trễ: - 3 điểm/lần, 02 lần trở lên – 5 điểm.
- Nếu qua thanh tra, kiểm tra phát hiện sai sót: - 5 điểm. Đồng thời xem xét xử lý kỷ
luật hành chính hoặc chuyển cơ quan pháp luật xử lý.
6. Tiêu chí 6: Xã hội hóa giáo dục (30 điểm)
6.1. Hoạt động của Ban đại diện Cha mẹ học sinh: 15 điểm.
6.1.1. Có tổ chức họp Ban đại diện CMHS đầu năm học để củng cố tổ chức, đề ra kế
hoạch hoạt động từ lớp đến trường: 05 điểm. Không thực hiện hoặc thiếu không cho điểm.
6.1.2. Định kỳ cuối học kỳ I và cuối năm học có tổ chức họp CMHS để thông báo kết
quả học tập, rèn luyện của HS và các nội dung khác có liên quan: 05 điểm. Không thực hiện hoặc
thực hiện thiếu không cho điểm.
6.1.3. Tài chính của Ban đại diện CMHS thực hiện thu, chi đúng nguyên tắc, có công
khai từng thời điểm: 05 điểm.
- Thu các khoản sai quy định: - 5 điểm.
- Không công khai vào cuối học kỳ và cuối năm học: - 5 điểm.
6.2. Hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục: 15 điểm
6.2.1. Vận động từ các tổ chức, đoàn thể và các nhà hảo tâm chăm lo, hỗ trợ học sinh
nghèo, có hoàn cảnh khó khăn: 10 điểm.
100% đối tượng được hỗ trợ: 10 điểm.
80% => dưới 100% đối tượng được hỗ trợ: 08 điểm.
60% => dưới 80% đối tượng được hỗ trợ: 06 điểm.
Dưới 60% đối tượng được hỗ trợ: không cho điểm.
6.2.2. Trong năm học, huy động xã hội hóa tăng cường CSVC, trang thiết bị cho nhà
trường: 05 điểm.
Từ 50 triệu đồng trở lên: 05 điểm.
Từ 40 triệu => dưới 50 triệu: 04 điểm.
Từ 03 triệu => dưới 40 triệu: 03 điểm.
Từ 20 triệu => dưới 30 triệu: 02 điểm.
Từ 10 triệu => dưới 20 triệu: 01 điểm.
7. Tiêu chí 7: Quản lý dạy thêm, học thêm (20 điểm)
7.1. Thực hiện hồ sơ dạy thêm, học thêm: 10 điểm.
Trường thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 10 điểm.
- Có 01 trường hợp sai quy định: - 5 điểm.
- Có từ 02 trường hợp sai quy định trở lên: - 10 điểm.
7.2. Quản lý dạy thêm, học thêm: 10 điểm.
Có thành lập Ban quản lý DTHT của đơn vị: 03 điểm.
Ban quản lý DTHT có kế hoạch và triển khai hoạt động theo quy định: 07 điểm.
- Không kịp thời phát hiện việc GV vi phạm quy định DTHT (không có giấy phép,
không đảm bảo điều kiện CSVC, dạy trước chương trình…): - 3 điểm/trường hợp.
- Nếu GV vừa vi phạm quy định vừa vi phạm hồ sơ: kết hợp cả hai để trừ.
8. Tiêu chí 8: Thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua do cấp trên
phát động (50 điểm).
8.1. Phát động và kế hoạch thực hiện: 10 điểm.
Có tổ chức phát động theo yêu cầu của cấp trên: 05 điểm. Không phát động một trong
các phong trào, cuộc vận động: - 5 điểm.
Có xây dựng kế hoạch thực hiện theo yêu cầu của cấp trên: 05 điểm. Không phát động
một trong các phong trào, cuộc vận động: - 5 điểm.
8.2. Kết quả thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua: 30 điểm.
Mức độ Tốt: 30 điểm.
Mức độ Khá: 20 điểm.
Mức độ Trung bình: 10 điểm.
Mức độ Yếu: không cho điểm.
8.3. Sơ kết, tổng kết các cuộc vận động, các phong trào thi đua: 10 điểm.
Thực hiện đúng theo yêu cầu của cấp trên, nộp báo cáo đủ: 10 điểm.
Thực hiện chưa đúng theo yêu cầu của cấp trên, nộp báo cáo không đầy đủ: - 05 điểm/
phong trào. Từ 02 phong trào trở lên không cho điểm.
* Vi phạm bất cứ điểm nào trong mục 8 ngoài việc bị trù điểm còn bị đánh giá không
đạt ở tiêu chuẩn điều kiện.
9. Điểm thưởng.
9.1. Điểm thưởng cho các Hội thi, phong trào liên quan đến chuyên môn.
Các Hội thi phong trào liên quan đến chuyên môn của ngành học Mầm non:
- Giáo viên dạy giỏi; Cấp dưỡng giỏi.
- Bé khỏe, bé ngoan.
- Bé nhanh trí.
Điểm thưởng:
- Tập thể:
+ Giải I: cấp huyện: 04 điểm; cấp tỉnh: 08 điểm.
+ Giải II: cấp huyện: 03 điểm; cấp tỉnh: 06 điểm.
+ Giải III: cấp huyện: 02 điểm; cấp tỉnh: 04 điểm.
+ Giải KK: cấp huyện: 01 điểm; cấp tỉnh: 02 điểm.
- Cá nhân:
+ Cấp huyện: 100% thí sinh dự thi đạt từ KK trở lên: 05 điểm; 90% => dưới 100% thí
sinh đạt giải: 04 điểm; 80% => dưới 90% thí sinh đạt giải: 03 điểm; 70% => dưới 80% thí sinh đạt
giải: 02 điểm; 60% => dưới 70% thí sinh đạt giải: 01 điểm.
+ Cấp tỉnh: gấp đôi số điểm của cấp huyện.
9.2. Điểm thưởng cho các Hội thi khác.
Các Hội thi được tính điểm:
- Bé tập làm nội trợ; An toàn giao thông; Bé khéo tay.
- Các Hội thi văn nghệ, TDTT của CB, GV, NV và HS do ngành hoặc CĐGD huyện
trở lên tổ chức.
Điểm thưởng: bằng 50% của điểm thưởng các Hội thi chuyên môn.
10. Hệ số ưu tiên.
10.1. Trường Mầm Non Tháp Mười: không nhân hệ số.
10.2 Các trường thuộc xã Hưng Thạnh, Thạnh Lợi được nhân số điểm của các tiêu
chí: 1, 2 và 9 cho 1,15.
10.3. Các trường mầm non: Mỹ Quý, Mỹ Đông, Trường Xuân, Đốc Binh Kiều: được
nhân số điểm của các tiêu chí: 1, 2 và 9 cho 1,05.
10.4. Các trường không thuộc diện tại khoản 10.1; 10.2 và 10.3 được nhân số điểm của
các tiêu chí: 1, 2 và 9 cho 1,10.
III. Phương thức đánh giá.
Cuối năm học, trường căn cứ vào kết quả thực hiện các nhiệm vụ để tự chấm điểm cho
đơn vị mình.
Hội đồng TĐ-KT ngành sẽ thành lập Đoàn đến từng trường để thẩm định và đánh giá.
Sau khi Đoàn và trường thống nhất thì kết quả sẽ là căn cứ để xét thi đua.
PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TIÊU CHÍ THI ĐUA NĂM HỌC 2010 – 2011 CẤP TIỂU HỌC
___________________________________
I. Tiêu chuẩn điều kiện.
TT Tiêu chí
Đối tượng áp dụng
MN TH THCS
1 Chi bộ, CĐCS, Chi đoàn, Đội vững mạnh trở lên X X X
2 Không có CB, GV, NV bị kỷ luật “Cảnh cáo” trở lên X X X
3 Thực hiện tốt các cuộc vận động, phong trào X X X
4 Có đăng ký thi đua đầu năm học X X X
5 Tỷ lệ huy động không thấp hơn mặt bằng chung X X X
6 Tỷ lệ duy trì sĩ số không thấp hơn mặt bằng chung X X
7 Tỷ lệ suy dinh dưỡng không cao hơn mặt bằng chung X
8 Xếp loại HK từ TB=> không thấp hơn MB chung X X
9 Xếp loại HL từ TB=> không thấp hơn MB chung X X
10 Duy trì được kết quả CMC-PCGD X X
* Đối với các trường MN, MG: điều kiện 1 không tính hoạt động Đội.
II. Tiêu chuẩn đánh giá.
1. Tiêu chí 1: thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục và duy trí sĩ số (60 điểm)
1.1. Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 20 điểm
Huy động từ 99% trở lên trẻ 6 tuổi: 20 điểm.
Huy động từ 98% => dưới 99% trẻ 6 tuổi : từ 10-19 điểm theo % đạt.
Huy động dưới 98 %: không cho điểm.
1.2. Huy động học sinh từ lớp 2 đến lớp 5: 20 điểm.
Huy động từ 99% trở lên học sinh ra lớp: 20 điểm.
Huy động từ 98% => dưới 99% trẻ 6 tuổi : từ 10- 19 điểm theo % đạt.
Huy động dưới 98 %: không cho điểm.
1.3 Duy trì sĩ số học sinh: 20 điểm.
Không có HS bỏ học: 20 điểm.
Tỷ lệ HS bỏ học:
- 0,01% => 0,09% : 18 điểm.
- 0,10% => 0,19% : 16 điểm.
- 0,20% => 0,29% : 14 điểm.
- 0,30% => 0,39% : 12 điểm.
- 0,40% => 0,49% : 10 điểm.
- Từ 0,5% trở lên: không cho điểm.
2. Tiêu chí 2: Chất lượng giáo dục toàn diện (130 điểm)
2.1. Xếp loại Hạnh kiểm cuối năm của học sinh: 20 điểm
100% HS được xếp loại Hoàn thành: 20 điểm.
Từ 99,0% => 99,9% HS được xếp loại hoàn thành: 15 – 19 điểm theo % đạt.
Từ 98,0% => 98,9% HS được xếp loại hoàn thành: 10 – 14 điểm theo % đạt.
Dưới 98%: không cho điểm.
2.2. Xếp loại Học lực cuối năm của học sinh: 60 điểm.
100% HS được xếp loại TB trở lên các môn cho điểm và A trở lên các môn nhận xét:
60 điểm.
Từ 98,0% => 99,9% HS được xếp loại TB trở lên các môn cho điểm và A trở lên các
môn nhận xét: từ 30 – 58,5 điểm theo % đạt (mỗi mức 0,1% là 1,5 điểm).
Từ 96% => 97,9% HS được xếp loại TB trở lên các môn cho điểm và A trở lên các
môn nhận xét: từ 01 – 28,5 điểm theo % đạt (mỗi mức 0,1% là 1,5 điểm).
Dưới 96%: không cho điểm.
2.3. Tỷ lệ học sinh được xét hoàn thành chương trình cấp tiểu học: 20 điểm.
100% HS được công nhận: 20 điểm.
Từ 99,0% => 99,9% HS được công nhận: 15 – 19 điểm theo % đạt.
Từ 98,0% => 98,9% HS được xếp loại hoàn thành: 10 – 14 điểm theo % đạt.
Từ 97,0% => 97,9% HS được xếp loại hoàn thành: 05 – 09 điểm theo % đạt.
Dưới 97%: không cho điểm.
2.4. Thực hiện các quy định về công tác chuyên môn ( 20 điểm)
2.4.1. Đánh giá, xếp loại HS đúng quy định: 05 điểm.
Sai sót trong khi đánh giá:
- 10% tổng số HS: - 01 điểm.
- 11% => 20% tổng số HS: - 3 điểm.
- > 20% tổng số HS: không cho điểm.
2.4.2. Thực hiện nội dung, chương trình dạy học theo quy định: 05 điểm.
Dạy trễ hoặc sớm theo PPCT: - 3 điểm.
Cắt xén chương trình: - 5 điểm.
2.4.3. Tuyển sinh lớp đầu cấp: 05 điểm.
Đúng đối tượng: 02,5 điểm. Sai 01 trường hợp: - 0,5 điểm; từ 05 trường hợp trở lên:
không cho điểm.
Lưu trữ đầy đủ hồ sơ (khai sinh, Đơn xin nhập học, danh sách): 02,5 điểm. Thiếu 01
trường hợp: - 0,5 điểm; từ 05 trường hợp trở lên: không cho điểm.
2.4.4. Cấp phát “Giấy CN hoàn thành CTTH”: 05 điểm.
Thực hiện đúng quy định, lưu trữ hồ sơ đầy đủ: 05 điểm.
Thực hiện chưa đúng quy định, lưu trữ hồ sơ không đầy đủ: - 0,5 điểm/ trường hợp;
từ 10 trường hợp trở lên: không cho điểm.
2.5. Các hoạt động giáo dục khác: 10 điểm.
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 10 điểm.
Thực hiện không đầy đủ, chưa đúng quy định: không cho điểm.
3. Tiêu chí 3: Công tác xây dựng đội ngũ (60 điểm)
3.1. Tổ chức bộ máy, Đảng, đoàn thể: 20 điểm.
3.1.1. Có đầy đủ các bộ phận, Hội đồng tư vấn… theo quy định của Điều lệ: 10 điểm.
Không thành lập hoặc thành lập thiếu các bộ phận, Hội đồng… không cho điểm.
3.1.2. Có Chi bộ, Công đoàn cơ sở, Chi đoàn: 10 điểm (trường hợp chi bộ ghép vẫn
tính có. Nếu có từ 03 đảng viên chính thức trở lên mà không tham mưu tách chi bộ - 5 điểm).
3.2. Việc chấp hành chủ trương, chính sách pháp luật: 20 điểm
Thực hiện tốt: 20 điểm.
Vi phạm 01 trường hợp có thông báo của cơ quan chức năng (kể cả vi phạm an toàn
giao thông, kế hoạch hóa gia đình, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước…): - 10 điểm; vi phạm từ 02
trường hợp trở lên không cho điểm.
3.3. Chuyên môn nghiệp vụ: 20 điểm.
Có 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn đào tạo và 40% trở lên trên chuẩn: 20 điểm.
Có 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn đào tạo và 35% - dưới 40% trên chuẩn: 18 điểm.
Có 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn đào tạo và 30% - dưới 35% trên chuẩn: 16 điểm.
Có 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn đào tạo và có dưới 30% trên chuẩn: 14 điểm.
Có 95% - dưới 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn: 12 điểm.
Có 90% - dưới 95% CBQL, GV, NV đạt chuẩn: 10 điểm.
Dưới 90% CB, GV, NV đạt chuẩn: không cho điểm
* Trường hợp CB, GV, NV đang học còn 6 tháng sẽ tốt nghiệp vẫn tính đạt chuẩn
hoặc trên chuẩn.
4. Tiêu chí 4: CSVC, vệ sinh môi trường và cảnh quan sư phạm (50 điểm)
4.1. Phòng học, phòng làm việc, sân chơi, bãi tập: 20 điểm.
4.1.1. Có đủ phòng học, phòng làm việc, sân chơi: 12 điểm.
4.1.2. Trang trí trong phòng học, phòng làm việc sạch, đẹp: 08 điểm.
4.2. Thiết bị dạy học: 10 điểm.
4.2.1. Nhà trường có đủ thiết bị cơ bản để dạy học: 04 điểm.
4.2.2. Bảo quản, sử dụng thiết bị: 03 điểm.
Không bảo quản, sử dụng tốt: - 1,5 điểm.
Không thực hiện quy định về thu hồi, kiểm kê, thanh lý; - 1,5 điểm.
4.2.3. Phong trào tự làm ĐDDH: 03 điểm.
Đảm bảo số lượng: 1,5 điểm.
Chất lượng ĐDDH: 1,5 điểm.
4.3. Cổng, hàng rào của đơn vị: 10 điểm.
Có cổng, hàng rào ở tất cả các điểm trường (tùy theo điều kiện của đơn vị): 10 điểm.
Đơn vị có điều kiện nhưng không thực hiện cổng, hàng rào (kể cả hàng rào tràm,
tre…): không cho điểm, đồng thời đánh giá cả tiêu chuẩn điều kiện.
4.4. Vệ sinh môi trường và cảnh quan sư phạm: 10 điểm.
4.4.1. Vệ sinh môi trường: 05 điểm.
Đảm bảo vệ sinh môi trường khu vực trường học: 03 điểm.
Có WC và sử dụng thường xuyên, sạch sẽ: 02 điểm.
4.4.2. Cảnh quan sư phạm: 05 điểm.
Tùy điều kiện thực tế của từng đơn vị mà đánh giá.
5. Tiêu chí 5: Công tác quản lý của Hiệu trưởng (100 điểm)
5.1. Công tác kế hoạch: 15 điểm.
5.1.1.Xây dựng kế hoạch đồng bộ từ Hiệu trưởng đến các bộ phận: 05 điểm.
Kế hoạch xây dựng thiếu, trễ : - 2 điểm.
Qua kiểm tra, phát hiện kế hoạch chưa đồng bộ: - 3 điểm.
5.1.2. Việc thực hiện kế hoạch: 10 điểm.
Thường xuyên đánh giá, kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch: 05 điểm.
Có điều chỉnh kịp thời kế hoạch khi cần thiết: 05 điểm.
5.2. Công tác kiểm tra nội bộ: 15 điểm.
5.2.1. Có xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ theo quy định: 05 điểm.
Kế hoạch xây dựng thiếu, trễ : - 2 điểm.
Qua kiểm tra, phát hiện kế hoạch chưa đầy đủ, không phù hợp: - 3 điểm.
5.2.2. Việc thực hiện kế hoạch kiểm tra: 05 điểm.
Thực hiện kế hoạch kiểm tra đúng số lượng, thời gian: 05 điểm.
- Thực hiện thiếu số lượng: - 3 điểm.
- Thực hiện chậm trễ: - 2 điểm.
5.2.3. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra: 05 điểm.
Lưu trữ đầy đủ, khoa học: 05 điểm.
Lưu trữ thiếu hồ sơ, chưa khoa học: - 3 điểm.
5.3. Thực hiện các Quy chế , giải quyết khiếu nại, tố cáo: 15 điểm.
5.3.1. Thực hiện các Quy chế: 10 điểm.
Xây dựng đủ các Quy chế theo Quy định ( Quy chế dân chủ; Quy chế chi tiêu nội bộ;
Quy chế thi đua; Quy chế phối hợp): 05 điểm, thiếu 01 Quy chế không cho điểm.
Định kỳ (cuối học kỳ I và cuối năm học) có đánh giá, sơ kết việc thực hiện các quy
chế và điều chỉnh (nếu cần thiết): 05 điểm, không thực hiện không cho điểm.
5.3.2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo: 05 điểm.
Giải quyết dứt điểm các khiếu nại, tố cáo phát sinh tại đơn vị hoặc do cấp trên chuyển
về thuộc thẩm quyền theo Luật định: 05 điểm.
- Giải quyết trễ: - 2 điểm/trường hợp.
- Giải quyết không dứt điểm, để thưa kiện kéo dài: - 5 điểm.
5.4. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 15 điểm.
5.4.1. Đăng ký thi đua đầu năm học: 05 điểm
Đăng ký thi đua đúng quy định: 05 điểm.
Có sai sót trong đăng ký thi đua về đối tượng, hình thức: - 2 điểm.
Không đăng ký thi đua: không cho điểm, đồng thời đánh giá tiêu chuẩn điều kiện.
5.4.2. Bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng: 08 điểm.
Bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đúng đối tượng, đúng tiêu
chuẩn: 06 điểm.
Công khai kết quả thi đua khen thưởng, giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo có liên
quan: 02 điểm. Nếu có khiếu nại, tố cáo nhưng không giải quyết rõ ràng, hợp lý để đương sự khiếu
nại, tố cáo lên cấp trên – 2 điểm và trừ thêm 50% điểm xét thi đua.
5.4.3. Thực hiện hồ sơ thi đua, khen thưởng.
Thực hiện đúng, đủ, kịp thời: 02 điểm.
Thực hiện thiếu, sai, trễ: - 2 điểm.
5.5. Phân công phân nhiệm, quản lý công việc và thực hiện chế độ chính sách đối
với đội ngũ CB, GV, NV: 15 điểm.
5.5.1. Phân công phân nhiệm: 05 điểm.
Phân công, phân nhiệm trong đơn vị đúng quy định, phù hợp thực tế đơn vị: 05 điểm.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo về phân công phân nhiệm mà sau khi xác minh lỗi
thuộc về nhà trường – 05 điểm.
5.5.2. Quản lý công việc của CB, GV, NV: 05 điểm.
Quản lý chặt chẽ việc thực hiện ngày giờ công, chất lượng công việc của CB, GV,
NV: 05 điểm.
Không phát hiện sai sót của CB, GV, NV để kịp thời uốn nắn: - 05 điểm. Đồng thời,
- thêm 05 điểm của công tác kiểm tra nội bộ .
5.5.3. Thực hiện chế độ chính sách đối với CB, GV, NV: 05 điểm.
Thực hiện kịp thời, đầy đủ các chế độ, chính sách đã được quy định đối với CB, GV,
NV: 05 điểm.
Sai sót, chậm trễ trong thực hiện mà khi xác minh lỗi thuộc về nhà trường: - 5 điểm.
5.6. Tham mưu, phối hợp với chính quyền, đoàn thể: 15 điểm.
5.6.1. Công tác tham mưu: 08 điểm
Tham mưu với Đảng ủy, UBND về thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị: Tốt: 08 điểm;
Khá: 06 điểm; Trung bình trở xuống: không cho điểm (căn cứ vào đánh giá cuối năm của UBND
xã đối với Hiệu trưởng để xét).
5.6.2. Công tác phối hợp: 07 điểm.
Thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu giáo dục chính: 07 điểm.Thực hiện chưa đạt các chỉ
tiêu giáo dục chính: tùy mức độ mà đánh giá.
5.7. Quản lý hành chính, tài chính, tài sản: 10 điểm.
5.7.1. Quản lý hành chính: 05 điểm.
Thực hiện đầy đủ các loại HSSS theo quy định của Điều lệ: 03 điểm.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ: 02 điểm.
* Theo thực tế kiểm tra để đánh giá.
5.7.2. Quản lý tài chính, tài sản: 05 điểm.
Thực hiện đúng quy định hiện hành: 05 điểm.
- Báo cáo quyết toán trễ: - 3 điểm/lần, 02 lần trở lên – 5 điểm.
- Nếu qua thanh tra, kiểm tra phát hiện sai sót: - 5 điểm. Đồng thời xem xét xử lý kỷ
luật hành chính hoặc chuyển cơ quan pháp luật xử lý.
6. Tiêu chí 6: Xã hội hóa giáo dục (30 điểm)
6.1. Hoạt động của Ban đại diện Cha mẹ học sinh: 15 điểm.
6.1.1. Có tổ chức họp Ban đại diện CMHS đầu năm học để củng cố tổ chức, đề ra kế
hoạch hoạt động từ lớp đến trường: 05 điểm. Không thực hiện hoặc thiếu không cho điểm.
6.1.2. Định kỳ cuối học kỳ I và cuối năm học có tổ chức họp CMHS để thông báo kết
quả học tập, rèn luyện của HS và các nội dung khác có liên quan: 05 điểm. Không thực hiện hoặc
thực hiện thiếu không cho điểm.
6.1.3. Tài chính của Ban đại diện CMHS thực hiện thu, chi đúng nguyên tắc, có công
khai từng thời điểm: 05 điểm.
- Thu các khoản sai quy định: - 5 điểm.
- Không công khai vào cuối học kỳ và cuối năm học: - 5 điểm.
6.2. Hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục: 15 điểm
6.2.1. Vận động từ các tổ chức, đoàn thể và các nhà hảo tâm chăm lo, hỗ trợ học sinh
nghèo, có hoàn cảnh khó khăn: 10 điểm.
100% đối tượng được hỗ trợ: 10 điểm.
80% => dưới 100% đối tượng được hỗ trợ: 08 điểm.
60% => dưới 80% đối tượng được hỗ trợ: 06 điểm.
Dưới 60% đối tượng được hỗ trợ: không cho điểm.
6.2.2. Trong năm học, huy động xã hội hóa tăng cường CSVC, trang thiết bị cho nhà
trường: 05 điểm.
Từ 50 triệu đồng trở lên: 05 điểm.
Từ 40 triệu => dưới 50 triệu: 04 điểm.
Từ 03 triệu => dưới 40 triệu: 03 điểm.
Từ 20 triệu => dưới 30 triệu: 02 điểm.
Từ 10 triệu => dưới 20 triệu: 01 điểm.
7. Tiêu chí 7: Quản lý dạy thêm, học thêm (20 điểm)
7.1. Thực hiện hồ sơ dạy thêm, học thêm: 10 điểm.
Trường thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 10 điểm.
- Có 01 trường hợp sai quy định: - 5 điểm.
- Có từ 02 trường hợp sai quy định trở lên: - 10 điểm.
7.2. Quản lý dạy thêm, học thêm: 10 điểm.
Có thành lập Ban quản lý DTHT của đơn vị: 03 điểm.
Ban quản lý DTHT có kế hoạch và triển khai hoạt động theo quy định: 07 điểm.
- Không kịp thời phát hiện việc GV vi phạm quy định DTHT (không có giấy phép,
không đảm bảo điều kiện CSVC, dạy trước chương trình…): - 3 điểm/trường hợp.
- Nếu GV vừa vi phạm quy định vừa vi phạm hồ sơ: kết hợp cả hai để trừ.
8. Tiêu chí 8: Thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua do cấp trên
phát động (50 điểm).
8.1. Phát động và kế hoạch thực hiện: 10 điểm.
Có tổ chức phát động theo yêu cầu của cấp trên: 05 điểm. Không phát động một trong
các phong trào, cuộc vận động: - 5 điểm.
Có xây dựng kế hoạch thực hiện theo yêu cầu của cấp trên: 05 điểm. Không phát động
một trong các phong trào, cuộc vận động: - 5 điểm.
8.2. Kết quả thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua: 30 điểm.
Mức độ Tốt: 30 điểm.
Mức độ Khá: 20 điểm.
Mức độ Trung bình: 10 điểm.
Mức độ Yếu: không cho điểm.
8.3. Sơ kết, tổng kết các cuộc vận động, các phong trào thi đua: 10 điểm.
Thực hiện đúng theo yêu cầu của cấp trên, nộp báo cáo đủ: 10 điểm.
Thực hiện chưa đúng theo yêu cầu của cấp trên, nộp báo cáo không đầy đủ: - 05 điểm/
phong trào. Từ 02 phong trào trở lên không cho điểm.
* Vi phạm bất cứ điểm nào trong mục 8 ngoài việc bị trù điểm còn bị đánh giá không
đạt ở tiêu chuẩn điều kiện.
9. Điểm thưởng.
9.1. Điểm thưởng cho các Hội thi, phong trào liên quan đến chuyên môn.
Các Hội thi phong trào liên quan đến chuyên môn:
- Giáo viên dạy giỏi.
- Học sinh giỏi.
- Thi Giải toán trên Internet…
Điểm thưởng:
- Tập thể:
+ Giải I: cấp huyện: 04 điểm; cấp tỉnh: 08 điểm.
+ Giải II: cấp huyện: 03 điểm; cấp tỉnh: 06 điểm.
+ Giải III: cấp huyện: 02 điểm; cấp tỉnh: 04 điểm.
+ Giải KK: cấp huyện: 01 điểm; cấp tỉnh: 02 điểm.
- Cá nhân:
+ Cấp huyện: 100% thí sinh dự thi đạt từ KK trở lên: 05 điểm; 90% => dưới 100% thí
sinh đạt giải: 04 điểm; 80% => dưới 90% thí sinh đạt giải: 03 điểm; 70% => dưới 80% thí sinh đạt
giải: 02 điểm; 60% => dưới 70% thí sinh đạt giải: 01 điểm.
+ Cấp tỉnh: gấp đôi số điểm của cấp huyện.
9.2. Điểm thưởng cho các Hội thi khác.
Các Hội thi được tính điểm:
- Học sinh giỏi Kỹ thuật, Mỹ thuật.
- Thi kể chuyện theo sách của GV và HS.
- Các Hội thi văn nghệ, TDTT của CB, GV, NV và HS do ngành hoặc CĐGD huyện
trở lên tổ chức.
Điểm thưởng: bằng 50% của điểm thưởng các Hội thi chuyên môn.
10. Hệ số ưu tiên.
10.1. Trường TH Dương Văn Hòa: không nhân hệ số.
10.2 Các trường TH Hưng Thạnh 2, Thạnh Lợi1 và Thạnh Lợi 2 được nhân số
điểm của các tiêu chí: 1, 2 và 9 cho 1,20.
10.3. Các trường TH: Phú Điền 3, Đốc Binh Kiều 3, Đốc Binh Kiều 4, Tân Kiều 2,
Tân Kiều 3, Mỹ Quý 4, Trần Thị Bích Dung, TH&THCS Thanh Mỹ, Mỹ An B, Hưng Thạnh
1 và Trường Xuân 2, được nhân số điểm của các tiêu chí: 1, 2 và 9 cho 1,15.
10.4. Các trường TH: Mỹ Quý 3, Láng Biển, Thanh Mỹ 1, Phú Điền 1, Phú Điền 2
và Tân Kiều 1 được nhân số điểm của các tiêu chí: 1, 2 và 9 cho 1,10.
10.5. Các trường không thuộc diện quy định tại điểm 10.1; 10.2; 10.3 và 10.4: được
nhân số điểm của các tiêu chí: 1, 2 và 9 cho 1,05.
III. Phương thức đánh giá.
Cuối năm học, trường căn cứ vào kết quả thực hiện các nhiệm vụ để tự chấm điểm cho
đơn vị mình. Riêng trường TH&THCS Thanh Mỹ chỉ đánh giá cấp TH.
Hội đồng TĐ-KT ngành sẽ thành lập Đoàn đến từng trường để thẩm định và đánh giá.
Sau khi Đoàn và trường thống nhất thì kết quả sẽ là căn cứ để xét thi đua.
PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TIÊU CHÍ THI ĐUA NĂM HỌC 2010 – 2011 CẤP THCS
___________________________________
I. Tiêu chuẩn điều kiện.
TT Tiêu chí
Đối tượng áp dụng
MN TH THCS
1 Chi bộ, CĐCS, Chi đoàn, Đội vững mạnh trở lên X X X
2 Không có CB, GV, NV bị kỷ luật “Cảnh cáo” trở lên X X X
3 Thực hiện tốt các cuộc vận động, phong trào X X X
4 Có đăng ký thi đua đầu năm học X X X
5 Tỷ lệ huy động không thấp hơn mặt bằng chung X X X
6 Tỷ lệ duy trì sĩ số không thấp hơn mặt bằng chung X X
7 Tỷ lệ suy dinh dưỡng không cao hơn mặt bằng chung X
8 Xếp loại HK từ TB=> không thấp hơn MB chung X X
9 Xếp loại HL từ TB=> không thấp hơn MB chung X X
10 Duy trì được kết quả CMC-PCGD X X
* Đối với các trường MN, MG: điều kiện 1 không tính hoạt động Đội.
II. Tiêu chuẩn đánh giá.
1. Tiêu chí 1: thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục và duy trí sĩ số (60 điểm)
1.1. Huy động học sinh lớp đầu cấp: 20 điểm
Huy động từ 99% trở lên HS được tuyển vào lớp 6: 20 điểm.
Huy động từ 98% => dưới 99% HS được tuyển vào lớp 6: từ 10-19 điểm theo % đạt.
Huy động dưới 98 %: không cho điểm.
1.2. Huy động học sinh từ lớp 7 đến lớp 9: 20 điểm.
Huy động từ 99% trở lên học sinh ra lớp: 20 điểm.
Huy động từ 98% => dưới 99% trẻ 6 tuổi : từ 10- 19 điểm theo % đạt.
Huy động dưới 98 %: không cho điểm.
1.3 Duy trì sĩ số học sinh: 20 điểm.
Không có HS bỏ học: 20 điểm.
Tỷ lệ HS bỏ học:
- 0,01% => 0,50% : 18 điểm.
- 0,51% => 1,00% : 16 điểm.
- 1,01% => 1,50% : 14 điểm.
- 1,51% => 2,00% : 12 điểm.
- 2,01% => 2,50% : 10 điểm.
- Trên 2,5%: không cho điểm .
2. Tiêu chí 2: Chất lượng giáo dục toàn diện (130 điểm)
2.1. Xếp loại Hạnh kiểm cuối năm của học sinh: 20 điểm
100% HS được xếp loại TB trở lên: 20 điểm.
Từ 99,0% => 99,9% HS được xếp TB trở lên: 15 – 19 điểm theo % đạt.
Từ 98,0% => 98,9% HS được xếp TB trở lên: 10 – 14 điểm theo % đạt.
Dưới 98%: không cho điểm.
2.2. Xếp loại Học lực cuối năm của học sinh: 60 điểm.
100% HS được xếp loại TB trở lên: 60 điểm.
Từ 98,0% => 99,9% HS được xếp loại TB trở lên : từ 30 – 58,5 điểm theo % đạt (mỗi
mức 0,1% là 1,5 điểm).
Từ 96% => 97,9% HS được xếp loại TB trở lên : từ 01 – 28,5 điểm theo % đạt (mỗi
mức 0,1% là 1,5 điểm).
Dưới 96%: không cho điểm.
2.3. Tỷ lệ học sinh được xét tốt nghiệp THCS: 20 điểm.
100% HS được công nhận: 20 điểm.
Từ 99,0% => 99,9% HS được công nhận: 15 – 19 điểm theo % đạt.
Từ 98,0% => 98,9% HS được xếp loại hoàn thành: 10 – 14 điểm theo % đạt.
Từ 97,0% => 97,9% HS được xếp loại hoàn thành: 05 – 09 điểm theo % đạt.
Dưới 97%: không cho điểm.
2.4. Thực hiện các quy định về công tác chuyên môn ( 20 điểm)
2.4.1. Đánh giá, xếp loại HS đúng quy định: 05 điểm.
Sai sót trong khi đánh giá:
- 10% tổng số HS: - 01 điểm.
- 11% => 20% tổng số HS: - 3 điểm.
- > 20% tổng số HS: không cho điểm.
2.4.2. Thực hiện nội dung, chương trình dạy học theo quy định: 05 điểm.
Dạy trễ hoặc sớm theo PPCT: - 3 điểm.
Cắt xén chương trình: - 5 điểm.
2.4.3. Tuyển sinh lớp đầu cấp: 05 điểm.
Đúng đối tượng: 02,5 điểm. Sai 01 trường hợp: - 0,5 điểm; từ 05 trường hợp trở lên:
không cho điểm.
Lưu trữ đầy đủ hồ sơ ( Học bạ, Đơn xin dự tuyển, danh sách): 02,5 điểm. Thiếu 01
trường hợp: - 0,5 điểm; từ 05 trường hợp trở lên: không cho điểm.
2.4.4. Cấp phát “Bằng tốt nghiệp THCS”: 05 điểm.
Thực hiện đúng quy định, lưu trữ hồ sơ đầy đủ: 05 điểm.
Thực hiện chưa đúng quy định, lưu trữ hồ sơ không đầy đủ: - 0,5 điểm/ trường hợp;
từ 10 trường hợp trở lên: không cho điểm.
2.5. Các hoạt động giáo dục khác: 10 điểm.
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 10 điểm.
Thực hiện không đầy đủ, chưa đúng quy định: không cho điểm.
3. Tiêu chí 3: Công tác xây dựng đội ngũ (60 điểm)
3.1. Tổ chức bộ máy, Đảng, đoàn thể: 20 điểm.
3.1.1. Có đầy đủ các bộ phận, Hội đồng tư vấn… theo quy định của Điều lệ: 10 điểm.
Không thành lập hoặc thành lập thiếu các bộ phận, Hội đồng… không cho điểm.
3.1.2. Có Chi bộ, Công đoàn cơ sở, Chi đoàn: 10 điểm (trường hợp chi bộ ghép vẫn
tính có. Nếu có từ 03 đảng viên chính thức trở lên mà không tham mưu tách chi bộ - 5 điểm).
3.2. Việc chấp hành chủ trương, chính sách pháp luật: 20 điểm
Thực hiện tốt: 20 điểm.
Vi phạm 01 trường hợp có thông báo của cơ quan chức năng (kể cả vi phạm an toàn
giao thông, kế hoạch hóa gia đình, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước…): - 10 điểm; vi phạm từ 02
trường hợp trở lên không cho điểm.
3.3. Chuyên môn nghiệp vụ: 20 điểm.
Có 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn đào tạo và 40% trở lên trên chuẩn: 20 điểm.
Có 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn đào tạo và 35% - dưới 40% trên chuẩn: 18 điểm.
Có 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn đào tạo và 30% - dưới 35% trên chuẩn: 16 điểm.
Có 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn đào tạo và có dưới 30% trên chuẩn: 14 điểm.
Có 95% - dưới 100% CBQL, GV, NV đạt chuẩn: 12 điểm.
Có 90% - dưới 95% CBQL, GV, NV đạt chuẩn: 10 điểm.
Dưới 90% CB, GV, NV đạt chuẩn: không cho điểm
* Trường hợp CB, GV, NV đang học còn 6 tháng sẽ tốt nghiệp vẫn tính đạt chuẩn
hoặc trên chuẩn.
4. Tiêu chí 4: CSVC, vệ sinh môi trường và cảnh quan sư phạm (50 điểm)
4.1. Phòng học, phòng làm việc, sân chơi, bãi tập: 20 điểm.
4.1.1. Có đủ phòng học, phòng làm việc, sân chơi: 12 điểm.
4.1.2. Trang trí trong phòng học, phòng làm việc sạch, đẹp: 08 điểm.
4.2. Thiết bị dạy học: 10 điểm.
4.2.1. Nhà trường có đủ thiết bị cơ bản để dạy học: 04 điểm.
4.2.2. Bảo quản, sử dụng thiết bị: 03 điểm.
Không bảo quản, sử dụng tốt: - 1,5 điểm.
Không thực hiện quy định về thu hồi, kiểm kê, thanh lý; - 1,5 điểm.
4.2.3. Phong trào tự làm ĐDDH: 03 điểm.
Đảm bảo số lượng: 1,5 điểm.
Chất lượng ĐDDH: 1,5 điểm.
4.3. Cổng, hàng rào của đơn vị: 10 điểm.
Có cổng, hàng rào ở tất cả các điểm trường (tùy theo điều kiện của đơn vị): 10 điểm.
Đơn vị có điều kiện nhưng không thực hiện cổng, hàng rào (kể cả hàng rào tràm,
tre…): không cho điểm, đồng thời đánh giá cả tiêu chuẩn điều kiện.
4.4. Vệ sinh môi trường và cảnh quan sư phạm: 10 điểm.
4.4.1. Vệ sinh môi trường: 05 điểm.
Đảm bảo vệ sinh môi trường khu vực trường học: 03 điểm.
Có WC và sử dụng thường xuyên, sạch sẽ: 02 điểm.
4.4.2. Cảnh quan sư phạm: 05 điểm.
Tùy điều kiện thực tế của từng đơn vị mà đánh giá.
5. Tiêu chí 5: Công tác quản lý của Hiệu trưởng (100 điểm)
5.1. Công tác kế hoạch: 15 điểm.
5.1.1.Xây dựng kế hoạch đồng bộ từ Hiệu trưởng đến các bộ phận: 05 điểm.
Kế hoạch xây dựng thiếu, trễ : - 2 điểm.
Qua kiểm tra, phát hiện kế hoạch chưa đồng bộ: - 3 điểm.
5.1.2. Việc thực hiện kế hoạch: 10 điểm.
Thường xuyên đánh giá, kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch: 05 điểm.
Có điều chỉnh kịp thời kế hoạch khi cần thiết: 05 điểm.
5.2. Công tác kiểm tra nội bộ: 15 điểm.
5.2.1. Có xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ theo quy định: 05 điểm.
Kế hoạch xây dựng thiếu, trễ : - 2 điểm.
Qua kiểm tra, phát hiện kế hoạch chưa đầy đủ, không phù hợp: - 3 điểm.
5.2.2. Việc thực hiện kế hoạch kiểm tra: 05 điểm.
Thực hiện kế hoạch kiểm tra đúng số lượng, thời gian: 05 điểm.
- Thực hiện thiếu số lượng: - 3 điểm.
- Thực hiện chậm trễ: - 2 điểm.
5.2.3. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra: 05 điểm.
Lưu trữ đầy đủ, khoa học: 05 điểm.
Lưu trữ thiếu hồ sơ, chưa khoa học: - 3 điểm.
5.3. Thực hiện các Quy chế , giải quyết khiếu nại, tố cáo: 15 điểm.
5.3.1. Thực hiện các Quy chế: 10 điểm.
Xây dựng đủ các Quy chế theo Quy định ( Quy chế dân chủ; Quy chế chi tiêu nội bộ;
Quy chế thi đua; Quy chế phối hợp): 05 điểm, thiếu 01 Quy chế không cho điểm.
Định kỳ (cuối học kỳ I và cuối năm học) có đánh giá, sơ kết việc thực hiện các quy
chế và điều chỉnh (nếu cần thiết): 05 điểm, không thực hiện không cho điểm.
5.3.2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo: 05 điểm.
Giải quyết dứt điểm các khiếu nại, tố cáo phát sinh tại đơn vị hoặc do cấp trên chuyển
về thuộc thẩm quyền theo Luật định: 05 điểm.
- Giải quyết trễ: - 2 điểm/trường hợp.
- Giải quyết không dứt điểm, để thưa kiện kéo dài: - 5 điểm.
5.4. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 15 điểm.
5.4.1. Đăng ký thi đua đầu năm học: 05 điểm
Đăng ký thi đua đúng quy định: 05 điểm.
Có sai sót trong đăng ký thi đua về đối tượng, hình thức: - 2 điểm.
Không đăng ký thi đua: không cho điểm, đồng thời đánh giá tiêu chuẩn điều kiện.
5.4.2. Bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng: 08 điểm.
Bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đúng đối tượng, đúng tiêu
chuẩn: 06 điểm.
Công khai kết quả thi đua khen thưởng, giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo có liên
quan: 02 điểm. Nếu có khiếu nại, tố cáo nhưng không giải quyết rõ ràng, hợp lý để đương sự khiếu
nại, tố cáo lên cấp trên – 2 điểm và trừ thêm 50% điểm xét thi đua.
5.4.3. Thực hiện hồ sơ thi đua, khen thưởng.
Thực hiện đúng, đủ, kịp thời: 02 điểm.
Thực hiện thiếu, sai, trễ: - 2 điểm.
5.5. Phân công phân nhiệm, quản lý công việc và thực hiện chế độ chính sách đối
với đội ngũ CB, GV, NV: 15 điểm.
5.5.1. Phân công phân nhiệm: 05 điểm.
Phân công, phân nhiệm trong đơn vị đúng quy định, phù hợp thực tế đơn vị: 05 điểm.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo về phân công phân nhiệm mà sau khi xác minh lỗi
thuộc về nhà trường – 05 điểm.
5.5.2. Quản lý công việc của CB, GV, NV: 05 điểm.
Quản lý chặt chẽ việc thực hiện ngày giờ công, chất lượng công việc của CB, GV,
NV: 05 điểm.
Không phát hiện sai sót của CB, GV, NV để kịp thời uốn nắn: - 05 điểm. Đồng thời,
- thêm 05 điểm của công tác kiểm tra nội bộ .
5.5.3. Thực hiện chế độ chính sách đối với CB, GV, NV: 05 điểm.
Thực hiện kịp thời, đầy đủ các chế độ, chính sách đã được quy định đối với CB, GV,
NV: 05 điểm.
Sai sót, chậm trễ trong thực hiện mà khi xác minh lỗi thuộc về nhà trường: - 5 điểm.
5.6. Tham mưu, phối hợp với chính quyền, đoàn thể: 15 điểm.
5.6.1. Công tác tham mưu: 08 điểm
Tham mưu với Đảng ủy, UBND về thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị: Tốt: 08 điểm;
Khá: 06 điểm; Trung bình trở xuống: không cho điểm (căn cứ vào đánh giá cuối năm của UBND
xã đối với Hiệu trưởng để xét).
5.6.2. Công tác phối hợp: 07 điểm.
Thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu giáo dục chính: 07 điểm.Thực hiện chưa đạt các chỉ
tiêu giáo dục chính: tùy mức độ mà đánh giá.
5.7. Quản lý hành chính, tài chính, tài sản: 10 điểm.
5.7.1. Quản lý hành chính: 05 điểm.
Thực hiện đầy đủ các loại HSSS theo quy định của Điều lệ: 03 điểm.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ: 02 điểm.
* Theo thực tế kiểm tra để đánh giá.
5.7.2. Quản lý tài chính, tài sản: 05 điểm.
Thực hiện đúng quy định hiện hành: 05 điểm.
- Báo cáo quyết toán trễ: - 3 điểm/lần, 02 lần trở lên – 5 điểm.
- Nếu qua thanh tra, kiểm tra phát hiện sai sót: - 5 điểm. Đồng thời xem xét xử lý kỷ
luật hành chính hoặc chuyển cơ quan pháp luật xử lý.
6. Tiêu chí 6: Xã hội hóa giáo dục (30 điểm)
6.1. Hoạt động của Ban đại diện Cha mẹ học sinh: 15 điểm.
6.1.1. Có tổ chức họp Ban đại diện CMHS đầu năm học để củng cố tổ chức, đề ra kế
hoạch hoạt động từ lớp đến trường: 05 điểm. Không thực hiện hoặc thiếu không cho điểm.
6.1.2. Định kỳ cuối học kỳ I và cuối năm học có tổ chức họp CMHS để thông báo kết
quả học tập, rèn luyện của HS và các nội dung khác có liên quan: 05 điểm. Không thực hiện hoặc
thực hiện thiếu không cho điểm.
6.1.3. Tài chính của Ban đại diện CMHS thực hiện thu, chi đúng nguyên tắc, có công
khai từng thời điểm: 05 điểm.
- Thu các khoản sai quy định: - 5 điểm.
- Không công khai vào cuối học kỳ và cuối năm học: - 5 điểm.
6.2. Hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục: 15 điểm
6.2.1. Vận động từ các tổ chức, đoàn thể và các nhà hảo tâm chăm lo, hỗ trợ học sinh
nghèo, có hoàn cảnh khó khăn: 10 điểm.
100% đối tượng được hỗ trợ: 10 điểm.
80% => dưới 100% đối tượng được hỗ trợ: 08 điểm.
60% => dưới 80% đối tượng được hỗ trợ: 06 điểm.
Dưới 60% đối tượng được hỗ trợ: không cho điểm.
6.2.2. Trong năm học, huy động xã hội hóa tăng cường CSVC, trang thiết bị cho nhà
trường: 05 điểm.
Từ 50 triệu đồng trở lên: 05 điểm.
Từ 40 triệu => dưới 50 triệu: 04 điểm.
Từ 03 triệu => dưới 40 triệu: 03 điểm.
Từ 20 triệu => dưới 30 triệu: 02 điểm.
Từ 10 triệu => dưới 20 triệu: 01 điểm.
7. Tiêu chí 7: Quản lý dạy thêm, học thêm (20 điểm)
7.1. Thực hiện hồ sơ dạy thêm, học thêm: 10 điểm.
Trường thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 10 điểm.
- Có 01 trường hợp sai quy định: - 5 điểm.
- Có từ 02 trường hợp sai quy định trở lên: - 10 điểm.
7.2. Quản lý dạy thêm, học thêm: 10 điểm.
Có thành lập Ban quản lý DTHT của đơn vị: 03 điểm.
Ban quản lý DTHT có kế hoạch và triển khai hoạt động theo quy định: 07 điểm.
- Không kịp thời phát hiện việc GV vi phạm quy định DTHT (không có giấy phép,
không đảm bảo điều kiện CSVC, dạy trước chương trình…): - 3 điểm/trường hợp.
- Nếu GV vừa vi phạm quy định vừa vi phạm hồ sơ: kết hợp cả hai để trừ.
8. Tiêu chí 8: Thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua do cấp trên
phát động (50 điểm).
8.1. Phát động và kế hoạch thực hiện: 10 điểm.
Có tổ chức phát động theo yêu cầu của cấp trên: 05 điểm. Không phát động một trong
các phong trào, cuộc vận động: - 5 điểm.
Có xây dựng kế hoạch thực hiện theo yêu cầu của cấp trên: 05 điểm. Không phát động
một trong các phong trào, cuộc vận động: - 5 điểm.
8.2. Kết quả thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua: 30 điểm.
Mức độ Tốt: 30 điểm.
Mức độ Khá: 20 điểm.
Mức độ Trung bình: 10 điểm.
Mức độ Yếu: không cho điểm.
8.3. Sơ kết, tổng kết các cuộc vận động, các phong trào thi đua: 10 điểm.
Thực hiện đúng theo yêu cầu của cấp trên, nộp báo cáo đủ: 10 điểm.
Thực hiện chưa đúng theo yêu cầu của cấp trên, nộp báo cáo không đầy đủ: - 05 điểm/
phong trào. Từ 02 phong trào trở lên không cho điểm.
* Vi phạm bất cứ điểm nào trong mục 8 ngoài việc bị trù điểm còn bị đánh giá không
đạt ở tiêu chuẩn điều kiện.
9. Điểm thưởng.
9.1. Điểm thưởng cho các Hội thi, phong trào liên quan đến chuyên môn.
Các Hội thi phong trào liên quan đến chuyên môn:
- Giáo viên dạy giỏi.
- Học sinh giỏi.
- Thi Giải toán trên Internet.
- Thi Văn hay, chữ tốt…
Điểm thưởng:
- Tập thể:
+ Giải I: cấp huyện: 04 điểm; cấp tỉnh: 08 điểm.
+ Giải II: cấp huyện: 03 điểm; cấp tỉnh: 06 điểm.
+ Giải III: cấp huyện: 02 điểm; cấp tỉnh: 04 điểm.
+ Giải KK: cấp huyện: 01 điểm; cấp tỉnh: 02 điểm.
- Cá nhân:
+ Cấp huyện: 100% thí sinh dự thi đạt từ KK trở lên: 05 điểm; 90% => dưới 100% thí
sinh đạt giải: 04 điểm; 80% => dưới 90% thí sinh đạt giải: 03 điểm; 70% => dưới 80% thí sinh đạt
giải: 02 điểm; 60% => dưới 70% thí sinh đạt giải: 01 điểm.
+ Cấp tỉnh: gấp đôi số điểm của cấp huyện.
9.2. Điểm thưởng cho các Hội thi khác.
Các Hội thi được tính điểm:
- Học sinh giỏi Kỹ thuật, Mỹ thuật.
- Các Hội thi văn nghệ, TDTT của CB, GV, NV và HS do ngành hoặc CĐGD huyện
trở lên tổ chức.
Điểm thưởng: bằng 50% của điểm thưởng các Hội thi chuyên môn.
10. Hệ số ưu tiên.
10.1. Trường TH CS. TT Mỹ An: không nhân hệ số.
10.2 Các trường THCS Thạnh Lợi được nhân số điểm của các tiêu chí: 1, 2 và 9 cho
1,20.
10.3. Các trường THCS: Láng Biển, Hưng Thạnh, TH&THCS Thanh Mỹ được
nhân số điểm của các tiêu chí: 1, 2 và 9 cho 1,15.
10.4. Các trường TH: Mỹ An, Nguyễn Văn Tre, Phú Điền và Tân Kiều được nhân
số điểm của các tiêu chí: 1, 2 và 9 cho 1,10.
10.5. Các trường không thuộc diện quy định tại điểm 10.1; 10.2; 10.3 và 10.4: được
nhân số điểm của các tiêu chí: 1, 2 và 9 cho 1,05.
III. Phương thức đánh giá.
Cuối năm học, trường căn cứ vào kết quả thực hiện các nhiệm vụ để tự chấm điểm cho
đơn vị mình. Riêng trường TH&THCS Thanh Mỹ chỉ đánh giá cấp TH.
Hội đồng TĐ-KT ngành sẽ thành lập Đoàn đến từng trường để thẩm định và đánh giá.
Sau khi Đoàn và trường thống nhất thì kết quả sẽ là căn cứ để xét thi đua.
PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI