PHN TM L HC TR EM LA TUI MM NON
Phn 1
A, CC quy luật phát triển tâm lí trẻ em
1. Quy lut mi quan h gia nền văn hóa với sự phát triển của trẻ em
1.1. Phỏt trin tõm lớ : l QT bin i nhng chc nng tõm lớ ó cú to ra nhng chc
nng tõm lớ mi, nhng cu trỳc tõm lớ mi cha tng cú trong cỏc giai on trc ú.
Cỏc nh khoa hc nghiờn cu nhn thy, tõm lớ ng vt c hỡnh thnh t cỏc yu t
sinh hc giỳp cho ng vt thớch nghi vi mụi trng thay i nhng tõm lớ ngi, ngoi cỏc
yu t sinh hc t nhiờn giỳp cho c th thớch ng vi mụi trng con ngi cũn bng vn sng
kinh nghim cỏ nhõn, bng quỏ trỡnh lnh hi nn VHXH phỏt trin tõm lớ ca bn thõn mỡnh.
1. 2. Vy, nn VHXH l gỡ? ú l ton b nhng giỏ tr vt cht, tinh thn do con ngi
sỏng to ra. Nú cha ng vn sng kinh nghim xó hi, tri thc khoa hc, k nng k xo lao
ng, nhõn cỏch to thnh mụi trng xó hi nuụi dng i sng tinh thn v vt cht ca con
ngi.
- Cú hai hình thái văn hoá song s phõn chia ú ch mang tính ớc lệ
+ VHVC (vn húa vt th) VD nh Cm n, nc ung, nh , những đồ dùng hàng
ngày, những công trình kiến trúc,v.v
+ VHTT( vn húa phi vt th) VD nh: Tác phẩm văn học nghệ thuật, phát minh KH,
phong tục tập quán, ngụn ng, tụn giỏo do L ca con ngi sỏng to ra qua cỏc thi k lch
s.
Cỏc SP trờn gi chung l cỏc sn phm VHXH do con ngi sỏng to ra, nú khụng cú sn
trong t nhiờn. Tuy nhiờn s phõn chia thnh 2 hỡnh thỏi nh trờn ch mang tớnh c l vỡ trong
hỡnh thỏi vn húa vt cht ó gi gm phn vn húa tinh thn trong ú.
1.3. Vai trũ nn VHXH i vi s PT tõm lớ TE
Con ngi sỏng to ra cỏc SP VHXH tha món cỏc nhu cu tn ti v phỏt trin ca cỏ
nhõn.
+ Ngay t khi ra i, tr ó cú sn mt th gii vn húa ca loi ngi, tr cha phi l
ngi sỏng to ra nú v cng cha th bin i nú. Song nền văn hoá ngay từ đầu đã là nguồn
gốc của sự phát triển tâm lí của trẻ (VD, cỏc vt XQ tr nh cỏi thỡa, cỏi bỏt, cỏi ca, cỏi
cc Nhng cỏi ú khụng phi tr lm ra nhng nhng vt ú luụn tỏc ng n tr hng
ngy). Cú th núi khụng c sng trong XH loi ngi thỡ a tr khụng th tr thnh ngi.
+ Khi sinh ra a tr c tha hng b nóo ngi - c quan quan trng nht phn ỏnh
hin thc khỏch quan lm ny sinh tõm lớ. Song nu khụng cú XH loi ngi thỡ nhng mm
mng mang tớnh ngi y cng b thui cht i, khụng th phỏt trin nhng nột tõm lớ ngi
c (VD s phỏt trin ca nhng a tr ngay t bộ ó b lc vo mụi trng ng vt, chỳng
ch tr thnh con vt hỡnh ngi m thụi).
- VH chứa đựng những KN, những tri thức quý bỏu của loài ngời, đó là nội dung cơ bản để
phát triển trí tuệ, nhân cách cho trẻ. VH chứa đựng những chuẩn mực đạo đức, những giá trị
thẩm mĩ giúp cho con ngời vơn tới chân, thiện, mĩ.
Sớm tiếp xúc với một nền văn hoá cao, đó là đk thuận lợi cho sự hình thành và PT nhân
cách của trẻ và ngợc lại
Do đk sống ở mỗi dân tộc, mỗi địa phơng khác nhau đã tạo nên nền văn hoá mang bản
sắc dân tộc, vùng miền. Điều đó có ảnh hởng lớn đến sự hình thành nhân cách ở mỗi đứa trẻ.
1
Song ở cùng một nền văn hoá nh nhau thì mỗi đứa trẻ cũng khác nhau bởi chúng tiếp nhận theo
cách riêng của mình.
Túm li: Nn VHXH va l ngun gc va l ni dung tõm lớ tr c hỡnh thnh thụng
qua quỏ trỡnh H tớch cc ca a tr di s t chc, hng dn ca ngi ln XQ. Vỡ vy khi
đánh giá trẻ phải tìm hiểu, xem xét, dựa vào hoàn cảnh, điều kiện sống của trẻ.
1. 4. Đối với trẻ ở lứa tuổi MN thì văn hóa gia đình có một vai trò đặc biệt
+ Thế nào là văn hoá gia đình:
G l t bo ca XH, l cỏi nụi XH u tiờn con ngi, TE sinh ra, ln lờn , H tớch
cc u gia ỡnh. VH G là nền VH đợc tạo dựng trên cơ sở tình thơng yêu đùm bọc lẫn nhau
của những ngời thân yêu, ruột thịt trong gia đình.
- G lu gi, thm chớ SX ra nhng SP VHXH thit yu cho s tn ti v phỏt trin mi
cỏ nhõn (n, cng G, vui chi G ) theo ú nhng c trng XH ca con ngi c
hỡnh thnh t G: ting m phỏt trin, hỡnh thnh cỏc t th c bn con ngi nh ng,
bũ, i, cm, nộm thm chớ nhiu chng c khoa hc ó chng minh nhõn cỏch gc con
ngi c hỡnh thnh t gia ỡnh.
+ c trng ca VHG
Gia đình là môi trờng rất phù hợp với sự PT của trẻ thơ vỡ:
+ GĐ là môi trờng an toàn: Trẻ đợc lớn lên bên cạnh những ngời ruột thịt, luôn đợc thơng
yêu ấp ủ, nâng niu, đợc chăm sóc chu đáo cẩn thận tạo cho trẻ cảm giác an toàn
+ GĐ là môi trờng phong phú vỡ:
- Có nhiều mối quan hệ đa dạng giữa các thế hệ khác nhau
- Thế giới đồ vật, động vật phong phú và các hoạt động đa dạng, VD
Sng trong mụi trng VHG, tr c nuụi dy theo mt phng thc c bit,
phng thc ú cú nhng c im thun li cho s PT ca tr nh sau:
1. GĐCS GD TE bằng tình thơng yêu ruột thịt, nổi bật là vai trò ngời mẹ với hai đức tính
đặc trng là nhạy cảm và sẵn sàng với sự phát triển của đứa con.
2. Ngời lớn trong GĐ dạy trẻ bằng giao tiếp trực tiếp và thờng xuyên với trẻ
3. GĐ khụng tiến hành GD đồng loạt đối với các cháu trong cùng một nhóm mà chăm sóc
dạy dừ từng cháu một phù hợp với đặc điểm giêng của mỗi cháu.
4. Tác động GD G thờng bằng nhiều hình thức mang tính chất tổng hợp và đợm mầu
sắc nghệ thuật.
2. Quy lut mi quan h gia hot ng với sự phát triển tõm lớ trẻ em
2.1. Hoạt động l gỡ?: l s tiờu hao nng lng thn kinh v c bp ca con ngi tỏc
ng vo hin thc khỏch quan nhm tha món nhng nhu cu ny sinh ra trong cuc sng ca
h.VD, HVC TE, H hc tp ca hc sinh.
2.2.Cỏc dng H c bn phõn loi theo i tng H???????????
2.3. Quỏ trỡnh chuyn húa t H vt cht sang hot ng tõm lớ- c ch nhp tõm
to nờn s PT tõm lớ.
H bờn trong (H tõm lớ) ca mi ngi, c xõy dng theo mu ca H bờn ngoi.
H bờn ngoi (H vt cht) c tin hnh bi cụng c l nng lc thc tin m loi ngi ó
sỏng to ra nh ú chỳng tn ti khỏch quan i vi mi cỏ th. H bờn trong c thc hin
nh ngụn ng, thụng qua H cỏc chc nng tõm lớ nhõn cỏch c hỡnh thnh v PT trong quỏ
trỡnh sng.
2.4.Tớnh cht H quy nh tớnh cht PT tõm lớ
2
+ Nhõn cỏch ca con ngi c to ra bi hon cnh khỏch quan thụng qua H ca cỏ
nhõn thc hin cỏc quan h ca nú vi th gii. Nhng c im ca H cng to thnh
cỏc quy nh kiu loi ca nhõn cỏch, vỡ con ngi tỏc ng n th gii khỏch quan ko nh
nhau.
+ Tớnh cht ca H ph thuc vo cỏc yu t nh i tng, phng tin v k H. S
PT tõm lớ TE cng ph thuc vo tớnh cht ca H. Trong mt hon cnh nht nh cú vụ
vn SV, i tng, hin tng, quan h XH, nhng ch cú SV, i tng, hin tng v
quan h no m con ngi tỏc ng ti thỡ nú mi tỏc ng li con ngi v hỡnh thnh
nhng c im tõm lớ, c im nhõn cỏch ca ngi ú. VD, mun tr gii v mt mụn
hc no ú thỡ cho hc chuyờn v mụn ú
+ Vai trũ ca H tớch cc ca con ngi trong quỏ trỡnh nhn thc TGXQ c bit to ln.
tớnh tớch cc nhng hỡnh thc khỏc nhau din ra nhng mc ko nh nhau, nhng luụn
l mt trong nhng k quyt nh ca bt c H no v s PT ca tr núi chung. Ko cú tớnh
tớch cc H thỡ ko cú s tip xỳc ca tr vi mụi trng v do ú ko th PT.
+ Kt qu ca H cũn ph thuc vo ng c ca H na. Nhng ng c ớch thc s
giỳp tr bit H n cựng v ko nn chớ. Chớnh h thng th bc cỏc ng c to ra khuynh
hng ca H khỏc nhau gia cỏc cỏ nhõn, nhng H ú cng to ra nhng nột tõm lớ c
trng cho nhõn cỏch ca tr.
*Kt lun : H chớnh l ng lc PT tõm lớ TE vỡ vy mun GD PT mt ni dung tõm lớ
no ú cho tr thỡ hóy t chc cỏc dng H tng ng cú c nhng ni dung tõm lớ m
XH mong mun.
* Vai trũ ca hot ng vi s phỏt trin tõm lớ tr
- Hot ng khụng ch l ni tõm lớ con ngi c bc l m chớnh l cỏi hỡnh thnh nờn
tõm lớ con ngi. Vỡ vy nờn ngi, a tr phi t hot ng lnh hi nhng kNo XHLS.
- S PT tõm lớ ca TE chu s chi phi ca nhiu yu t khỏc nhau, nhng H ca chớnh
bn thõn tr gi vai trũ quyt nh. Ch cú thụng qua H, bng H, a tr mi chuyn c
nhng kinh nghim XH lch s ca loi ngi, nhng nng lc ngi vn nm trong nn
VHXH (ngoi a tr) vo bờn trong thnh hiu bit, nng lc ca bn thõn.
- Tớnh tớch cc trong hot ng ca tr l mt trong nhng iu kin Q s phỏt trin ca
tr. Ko cú TTC hot ng thỡ Ko cú s tip xỳc ca tr vi mụi trng v do ú ko th phỏt
trin.
VD: TTC hot ng ca tr 5-6 tui th hin s tỡm tũi, ham hiu bit qua s tranh cói v
nhng cõu hi khi tip xỳc vi ngi ln?
- Nhng phm cht tõm lớ c hỡnh thnh tr cũn ph thuc vo cht lng H (VD:
Trũ chi c t chc vi ni dung tt s hỡnh thnh tr nhng phm cht tt con ngi).
* KLSP: - a tr vo nhng H nht nh (H nhiu dng khỏc nhau).
- Khi t chc HOT NG cho tr cn chỳ ý n ni dung ca H
2.5. Hot ng ch o
2.5.1. nh ngha hoạt động chủ đạo
Là HĐ mà sự phát triển của nó quy định những biến đổi chủ yếu nhất trong các quá trình
tâm lí và trong các đặc điểm tâm lí của nhân cách đứa trẻ ở giai đoạn phát triển nhất định của
nó.
2.5.2. Đặc điểm của HĐCĐ
1. Là HĐ có đối tợng mới, cha hề có trớc đó. Chính đối tợng mới này tạo ra những cái
mới trong tâm lí, tức là tạo ra sự phát triển.
3
2. Là HĐ có khả năng chi phối toàn bộ đời sống tâm lí của trẻ và tiếp theo đó những quá
trình tâm lí sẽ đợc cải tổ, đợc tổ chức lại bằng HĐ này.
3. Là HĐ có khả năng chi phối các HĐ khác cùng diễn ra đồng thời và tạo ra những nét
đặc trng trong tâm lí của trẻ mỗi giai đoạn phát triển.
VD: HĐVC là HĐCĐ ở trẻ mẫu giáo
3. Quy lut mi quan h gia cỏc yu t sinh hc với sự phát triển tõm lớ TE
* Những điều kiện sinh học l gỡ?: Khi sinh ra đứa trẻ có những đặc điểm di truyền từ
cha mẹ, tổ tiên của mình và có những đặc điểm bẩm sinh hình thành trong quá trình phát triển
của bào thai, đó là điều kiện sinh học của sự phát triển tâm lí; VD: Câú tạo giải phẫu sinh lí ng-
ời, đặc điểm cơ thể, hệ thần kinh con ngời, những yếu tố bẩm sinh
* Bn v vn vai trũ ca cỏc yu t sinh hc vi s PT tõm lớ TE, cú nhiu quan
im khỏc nhau:
- Quan im c trng cho dũng phỏi ngun gc sinh hc trong vic gii thớch s phỏt
trin tõm lớ ca TE l nhõn t sinh hc, m trc ht l tớnh di truyn l nhõn t cú tớnh cht
quyt nh i vi s PT tõm lớ ca tr.
Vn di truyn cỏc c im thn kinh v hỡnh thỏi hnh vi theo cỏc nh TLH duy tõm
hay duy vt mỏy múc l b quy nh bi cỏc mm mng sinh hc.
- Bờn cnh nhng hc thuyt bo v vai trũ ca yu t sinh hc cũn cú nhng hc thuyt
hon ton ph nhn vai trũ ca di truyn sinh hc.
* Cỏc yu t sinh hc chi phi s PT tõm lớ TE
- Cu to v chc nng H ca cỏc t bo c th l nhõn t bo (gien l mt t chc vt
cht, nú cha ng nhng mt mó di truyn)
- Cu to v chc nng H ca nóo- t chc vt cht bc cao phn ỏnh hin thc khỏch
quan to thnh tõm lớ.
- Cu to v chc nng ca h thn kinh - cỏc giỏc quan nóo Hot ng phn x -
bn cht t nhiờn cỏc hin tng tõm lớ.
- H thng tớn hiu th nht, th hai ngụn ng v vai trũ ca chỳng i vi phỏt trin
tõm lớ ngi.
- Cu to v chc nng H ca tuyn ni tit; kh nng thỳc y, kỡm hóm tc hỡnh
thnh, PT tõm lớ TE.
õy l 5 yu t sinh hc chi phi trc tip hoc giỏn tip vo quỏ trỡnh PT tõm lớ TE.
* Cỏc yu t sinh học l tin vt cht cho sự PT tâm lí của trẻ em:
- Giữa điều kiện sinh học và sự phát triển tâm lí có mối liên hệ nhất định. ĐKSH là tiền
đề vật chất là phơng tiện để nẩy sinh và phát triển tâm lí.
+ Gien gi vai trũ to ra c th, th cht khe mnh cõn i hi hũa.
+ H ca nóo phn ỏnh hin thc khỏch quan to ra cỏc hin tng tõm lớ ngi. i
vi TE, ngay từ khi sinh ra đã có một hệ thần kinh của con ngời có một bộ não ngời cùng với
đặc điểm các cơ quan của cơ thể là tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lí con ngời
- ĐKSH còn ảnh hởng đến sự phát triển tâm lí của trẻ ở những điểm sau
+ Những chức năng tâm lí sơ đẳng của con ngời, chất lợng hoạt động của các giác quan
ảnh hởng đến các chức năng tâm lí bậc cao VD, mi liờn h gia nng lc õm nhc vi thớnh
giỏc cao ca õm thanh, gia t duy toỏn hc vi chc nng phõn tớch tng hp ko gian
+ Kiểu hoạt động thần kinh cấp cao ảnh hởng đến cách bộc lộ của hoạt động tâm lí, khiến
cho hành vi của mỗi ngời mang những sắc thái riêng biệt.
4
+ Những độc tố có trong cơ thể của cha mẹ cũng ảnh hởng lớn đến sự phát triển tâm lí của
TE, nhất là đến trí tuệ.
* Tóm lại
- ĐKSH l tin vt cht i vi s hỡnh thnh v PT tõm lớ TE. ảnh hởng đó có thể tạo
đk thuận lợi hay gây trở ngại cho sự PT tâm lí, còn chính đk sống, HĐ và GD mới QĐ sự PT tâm
lí và hình thành nhân cách của TE.
- Một trong những đặc điểm các cơ quan chức năng của não là chúng có khả năng bù trừ
cho nhau, đặc biệt là TE khi HTK còn mềm dẻo. (VD: mù thì PT thính giác, xúc giác.)
* KLSP: - Bo v nóo v cỏc giỏc quan vỡ nú l c s tin PT tõm lớ
- Cn cú nhng can thip sm i vi nhng tr b khim khuyt mt s c quan chc
nng no ú phc hi hoc bự tr nhng khim khuyt
4. Quy lut mi quan h gia giáo dục đối với sự phát triển của trẻ
4.1. Giáo dục là gì?
GD đó là quá trình mà thế hệ cha anh truyền lại trong lịch sử XH cho các thế hệ mới
nhằm chuẩn bị cho họ bớc vào cuộc sống và lao động để bảo đảm sự phát triển hơn nữa của xã
hội và của cá nhân.
Đối với trẻ thơ, GD nhằm PT các chức năng tâm lí, hình thành những cơ sở ban đầu của
nhân cách con ngời, chuẩn bị cho những giai đoạn sau đợc thuận lợi.
* Mc tiờu GDMN: giỳp tr PT th cht, tỡnh cm, trớ tu, thm m v hỡnh thnh nhng
yu t u tiờn ca nhõn cỏch, chun b nhng tin cn thit cho tr vo lp 1.
4.2. Vai trũ của GD i vi sự phát triển tâm lí v nhõn cỏch của trẻ
- A.N. Leonchiep khẳng định: Sự PT lịch sử xã hội loài ngời ko thể thiếu sự truyền thụ
tích cực cho thế hệ trẻ những thành tựu văn hoá của loài ngời, ko thể thiếu sự GD. GD t chc
s truyn t v lnh hi kinh nghim XHLS PT tõm lớ.
- GD a TE vo vựng phỏt trin gn nht. GD hng vo cỏi tr s cú ch khụng phi
cỏi ó cú, GD khụng theo uụi s PT m i trc s PT.
Thông qua ngời lớn và nhờ có ngời lớn trẻ mới lĩnh hội đợc thế giới đồ vật với cách sử
dụng chúng, các mối quan hệ ứng xử giữa con ngời với con ngời
- GD định hớng cho sự phát triển tõm lớ ca TE (VD, m cỏc trng chuyờn, lp chn
phỏt huy ti a nhng nng lc tr).
- GD chọn nội dung và tìm ra P.P để GD ở các giai đoạn khác nhau ca tr.(VD, la tui
u nhi hot ng vi vt , mu giỏo s dng PP trũ chi va l hỡnh thc , PP dy tr).
Nh vậy có thể khẳng định rằng GD luôn đi trớc sự phát triển.
- GD gúp phn phỏt huy u th ca nhng mt mnh v khc phc nhng hn ch, nhc
im ca bm sinh di truyn. (GD luôn tính đến mọi yếu tố sinh học, yếu tố xã hội ảnh hởng
đến sự hình thành nhân cách trẻ. Từ đó giúp trẻ rèn luyện làm thay đổi ĐKSH, tạo hoàn cảnh tốt
để thực hiện mục đích của GD).
- GD cú th phỏt huy nhng iu kin XH thun li v hn ch nhng tỏc ng t phỏt
ca hon cnh sng.
+ GD có thể hình thành và thay đổi những phẩm chất tâm lí cần thiết khi mà nó biết xuất
phát từ những quan điểm nhất định về bản chất của trẻ, về những quy luật hình thành và PT tâm
lí, về đặc điểm bẩm sinh.
+ GD có thể thay đổi đk bẩm sinh của trẻ, thay đổi yếu tố di truyền ko có lợi cho sự PT
nh các dị tật = P.P tập luyện và PT những mầm mống năng khiếu đặc biệt của trẻ.
5
Túm li: GD vch ra ịnh hng cho s PT TL v thỳc y quỏ trỡnh PT tõm lớ theo
ng hng ú. GD gi vai trũ ch o i vi s PT tõm lớ ca TE
5. Quy lut phỏt trin không đồng u cỏc chc nng tõm lớ
5.1. Bn cht ca quy lut phát triển không đồng đều các chức năng TL c hiu
l cỏc chc nng tõm lớ c hỡnh thnh v PT khụng ging nhau v thi im, v tc ,
cng , nhp PT mt a tr v nhng a tr khỏc cú cựng tui.
5.2. Biu hin
+ Xét trong tiến trình phát triển của mỗi cá thể thỡ:
- mt a tr cỏc chc nng tõm lớ c hỡnh thnh v PT ko ging nhau v thi im
v v tc , cng , nhp iu PT.
Có những giai đoạn sự phát triển đợc diễn ra với một tốc độ rất nhanh, có những giai
đoạn tốc độ PT chậm hơn. (VD, Tr A, sinh 28/4/2006, tc PT ngụn ng din ra chm, n 2
tui mi bit núi, 5 tui mi phỏt cm ngụn ng . 9 thỏng mi nhn ra ngi thõn. Nhng sinh
ra ó cú cm giỏc. )
- Trong tin trỡnh PT, ngi ta cũn thy cú những giai đoạn phát cảm của một vài chức
năng tâm lí (VD: ngôn ngữ từ 2-5 tuổi, xỳc cm thm m PT nhanh thi k MG, cử động của
cơ ngón tay lúc 7,8t).
+ Xét sự phát triển giữa trẻ này với trẻ khác:
- Mỗi TE trải qua con đờng PT theo cách riêng của mình với những tốc độ, nhịp độ khác.
Thể hiện ở những a trẻ trong cựng mt tui cỏc chc nng tõm lớ hỡnh thnh v PT cng ko
ging nhau v thi im, ko ging nhau v tc , cng , nhp PT. cú tr cú nhng giai
đoạn PT xuất hiện sớm hơn hoặc chậm hơn so với những trẻ khác (VD, tr A , 12 thỏng ó bit
núi nhng tr B 18 thỏng mi bit núi, tr B, 9 thỏng lũ dũ bit i nhng tr C 13 thỏng mi lũ
dũ i .V.V )
- ở trẻ còn bộc lộ những khác biệt về phẩm chất TL cá nhân nh tính cách, năng lực, hứng
thú (VD: có trẻ điềm đạm, trẻ hiếu động, tinh nghịch, trẻ thì tỏ ra ham hiểu biết, trẻ thì thờ ơ )
5.3. Nguyên nhân
- Môi trờng sống, đk sống và GD khác nhau tạo ra những phẩm chất nhân cách, hứng thú
và trình độ PT trí tuệ khác nhau.
- Trong một môi trờng sống chung, mỗi đứa trẻ có một hoàn cảnh phát triển riêng và các
đặc điểm của hoàn cảnh đó quyết định đặc điểm cá nhân của sự PT tâm lí của trẻ.
- Do mức độ tích cực của trẻ của mỗi trẻ tham gia HĐ. Tính chất của HĐ quy định tính
chất của sự PT tâm lí. HĐ của mỗi trẻ bị thúc đẩy bởi những động cơ khác nhau nên tạo ra xu
thế HĐ khác nhau ở mỗi đứa trẻ.
- ĐKSH ko giống nhau cũng góp phần tạo nên sự khác nhau về khí chất, cá tính, trí tuệ,
ngôn ngữ giữa trẻ với nhau. Tuy nhiên hoàn cảnh PT vẫn là nguyên nhân chính trong sự PT ko
đồng đều ở trẻ tạo ra nhân cách có 1 ko 2 góp phần tạo nên một xã hội phong phỳ.
5.4. í ngha s phm: quy lut ny lm c s lớ lun cho nguyờn tc v PP chm súc v
giỏo dc cỏ bit vỡ vy bin phỏp v PP GD phi phự hp vi c im PT tõm sinh lớ ca tr.
Vỡ vy:
- Trong công tác GD tránh rập khuôn, áp đặt trẻ, hãy tôn trọng cá tính riêng của trẻ.
- Cần nắm những thời kì phát cảm để GD, luyện tập TE phát triển kịp thời, đúng lúc.
- Phát hiện ra những con đờng phát triển riêng của mỗi trẻ và tìm ra những biện pháp GD
phù hợp để mỗi TE đợc trở thành chính mình.
6
B. HOT NG VI VT CA TR U NHI
1. Khỏi nim: HVV l quỏ trỡnh tỏc ng trc tip bng c bp (chõn, tay, mụi, ming) vo
vt nhn thc, lm quen v tp s dng chỳng tha món cỏc nhu cu ca tr
2. Các loại hành động với đồ vật của trẻ ấu nhi
2.1. Hành động thiết lập các mối tơng quan
* Khái niệm: Là HĐ đa hai hay nhiều đối tợng vào những mối tơng quan nhất định nào đấy
trong không gian
* Đặc điểm
+ Đòi hỏi phải tính đến những thuộc tính của đối tợng
+ Hnh ng khỏ phc tp nú ũi hi phi c iu chnh bng chớnh kt qu thu c.
+ Phụ thuộc vào phơng pháp dạy dỗ của ngời lớn
* Vai trò: Các chức năng tâm lí của trẻ nh tri giác, trí nhớ, t duy, tởng tợng đợc phát
triển
* Kết luận s phạm
+ Làm mẫu cho trẻ xem và giúp trẻ thực hiện hành động
+ Dạy trẻ nhìn trớc bằng mắt để chọn các đối tợng thích hợp theo một tơng quan nhất
định rồi tổ chức các hành động thiết lập các mối tơng quan cho đúng.
2.2. Hành động công cụ
* Khái niệm: Là hành động trong đó một đồ vật nào đó đợc sử dụng nh một công cụ để
tác động lên các đồ vật khác.
* Đặc điểm
+ HĐ công cụ chia thành 2 giai đoạn
- HĐ bằng tay: Công cụ chỉ là sự kéo dài bàn tay của trẻ, giai on ny, s chỳ ý ca tr
khụng hng v cụng c m ch hng v i tng.VD?
- HĐ công cụ đích thực: Tr bt u chỳ ý n quan h gia cụng c v i tng m
hnh ng hng ti. Trẻ phải làm đi làm lại nhiều lần mới đạt kết quả, dần dần bàn tay thích
nghi với cấu tạo của công cụ xut hin H cụng c ớch thc.
- Trẻ chỉ nắm đợc hành động công cụ một cách đúng đắn khi có sự hớng dẫn hệ thống của
ngời lớn.
* Vai trò: Giúp trẻ nắm đợc nguyên tắc của việc sử dụng công cụ - trẻ có thể tự mình sử
dụng một đồ vật nào đó làm công cụ.
* Kết luận s phạm: Làm mẫu, hớng dẫn và nhắc nhở trẻ thực hiện hành động, không làm
thay trẻ.
3. Vai trũ ca HVV;
+ Trẻ khám phá ra đợc những chức năng của các đồ vật, trẻ lĩnh hội đợc những kinh
nghiệm lịch sử.
+ Tâm lí của trẻ đợc phát triển mạnh, đặc biệt là trí tuệ
+ Lnh hi đợc những quy tắc hành vi trong xã hội.
+ Thỳc y tớnh tớch cc H ca tr (sự định hớng của trẻ vào thế giới đồ vật có một bớc
phát triển mới)
VD: Trẻ thích thú hiểu ra rằng đồ vật xếp chồng lên nhau có thể giữ thăng bằng nhng
cũng có thể bị đổ xuống.
4. HĐVĐV c gi l ch o tr u nhi vỡ:
7
Vỡ H ny quyt nh trc tip n quỏ trỡnh bin i nhng chc nng tõm lớ ó cú
to ra nhng cht lng, cu trỳc tõm lớ mi cha tng cú trong giai on PT nm u tr,
chỳng mang mu sc c thự cho la tui u nhi.
+ Hu ht cỏc vt XQ tr l mi l ln u tiờn tr c tip xỳc, khỏm phỏ bng c
bp tay, chõn, mụi ming, vỡ cui nm u thao tỏc cm, nm, s, lc mi hỡnh thnh
+ Theo ú tr hỡnh thnh nhng hnh vi, hnh ng mi tip xỳc vi vt mi l,
VD: tr bit bng bỏt cm xỳc cm n, bit ra mt, bit rút nc vo ca
Nh cú s hỡnh thnh v PT nhng hnh vi hnh ng XH mi, nhng cu trỳc tõm lớ
mi, cht ng mi c hỡnh thnh.
+ Nhiu c trng XH v nhng yu t u tiờn c hỡnh thnh tr u nhi t HVV:
- cỏc t th c bn ca con ngi c PT thun li to k hỡnh thnh v PT cỏc quan
h XH.
- Ngụn ng núi c trng ca con ngi c PT.
- Xỳc cm, tỡnh cm ca con ngi ó c hỡnh thnh tr u nhi, T duy c hỡnh
thnh
- í thc, t ý thc ó c hỡnh thnh tr 3 tui
Tt c nhng ni dung trờn c gi chung l nhng c trng ca XH, tin ca nhõn
cỏch.
+ Trong lũng HVV ca tr u nhi, HVC xut hin(VD: tr 3 tui ó bit b bỳp bờ
gi v ú l b em, cho em n, tm nh l trũ chi m con tr MG)
* Kết luận s phạm
- Tạo đk cho trẻ tiếp xúc với vật thật và dạy cho trẻ hành động đúng với đồ vật.
- Tạo ra cho trẻ nhiều đồ chơi để trẻ tiến hành với các đồ vật đó nh là vật thật
C. C IM T í THC CA TR U NHI
1. Khỏi nim tự ý thức:
í thc l hỡnh thc phn ỏnh tõm lớ cao nht ch riờng con ngi mi cú, phn ỏnh bng
ngụn ng, l kh nng con ngi hiu c cỏc tri thc (hiu bit) m con ngi ó tip thu
c. (L tri thc v tri thc, phn ỏnh ca phn ỏnh).
T ý thc l mc phỏt trin cao ca ý thc. T ý thc bt u hỡnh thnh t tui lờn 3
khi tr bit tỏch mỡnh ra khi nhng ngi XQ nhn ra chớnh mỡnh , nhõn ra sc mnh ch
quan ca mỡnh . Tr ý thc c rng, mỡnh l mt con ngi riờng bit, cú nhng ý mun
riờng bit cú th hp hay khụng hp vi ý mun ca ngi ln.
2. c im tự ý thức ca tr u nhi
- Tự ý thức xuất hiện khi trẻ lên 3
- Tr nhn ra mình là một con ngời riêng biệt, khác với những ngời XQ
- Đầu tuổi ấu nhi trẻ cha tách rời những tình cảm và ý muốn của mình khỏi những hoàn
cảnh bên ngoài. Trẻ còn ở trong tình trạng cha xác định đợc bản thân mình. Hành động và vận
động của trẻ tờng xuyên biến đổi, vì thế giới nội tâm còn cha xác định. Trẻ cha hiểu đợc rằng,
qua các hoàn cảnh khác nhau và làm những việc khác nhau thì một ngời trớc sau vẫn là ngời
đó.Tr thờng hay đồng nhất mình với ngời khác (thể hiện trong cách sng hô coi mình ở ngôi thứ
ba), gần cuối tuổi ấu nhi mới nhận ra tên mình gắn liền với bản thân mình.(Xng hô ở ngôi thứ
nhất).
- Nhận ra mình là một chủ thể (tự mình thực hiện các HĐVV nh bật, tắt đèn )
- Tiếp tục hiểu cơ thể mình, quan tâm đến các bộ phận: mát, mũi, chân, tay ; quan tâm
đến giới tính (VD: con gái thờng thắc mắc tại sao mình ko giống bạn trai )
8
- Nhận ra mình qua việc để ý đến hình dáng bên ngoài của mình rồi đến những ý nghĩ bên
trong.
- Nhận ra mình qua việc soi gơng
- Tự nhận xét, đánh giá đợc mình dựa vào sự n. xét của ngời lớn về mình.
- Muốn hiểu về bản thân trong quá khứ, hiện tại và mong muốn trong tơng lai (hồi con
còn bé con hay khóc nhè, lớn lên con sẽ làm bộ đội)
- Có khả năng định hớng vào thời gian, biết đâu là quá khứ, đâu là hiện tại, đâu là tơng
lai. Tuy nhiên sự định hớng này còn mơ hồ, cha chính xác.
* ý ngha s phm: Tự ý thức là hạt nhân quan trọng trong nhân cách trẻ, đây là mầm
mống, là tiền đề để gia đình XH dựa vào đó biến quá trình GD thành tự GD của trẻ và ngời lớn
sau này.
Phn 2
A. HOT NG CH O CA TR MG
1. Bn cht xó hi ca hoạt động vui chơi
HVC ca TE l mt H vụ t, tr chi khụng ch tõm nhm vo mt li ớch thit thc
no c. Trong khi chi, cỏc mi quan h gia con ngi vi t nhiờn v xó hi c mụ phng
li. HVC mang li cho TE mt s phỏt trin trong trng thỏi tinh thn vui v, d chu.
Trũ chi ca tr em mang bn cht xó hi. Bn cht xó hi c th hin ngun gc
xut hin ca trũ chi, v ch chi, ni dung chi v hỡnh thc biu hin.
+ Bn cht xó hi ca hot ng chi cng c biu hin bi iu kin m mi xó hi
to ra cho tr chi (iu kin hon cnh ca mi gia ỡnh, mụi trng sng ).
+ c th hin trong ni dung chi c bit l trũ chi úng vai theo ch mụ phng
li i sng xó hi ngi ln trong ú cỏc nhõn vt l nhng con ngi c th cú t tng, tỡnh
cm, o cphn ỏnh li sng ngh nghip ca mt xó hi nht nh. Qua trũ chi tr em
thy c du vt ca xó hi thi i.
2. Đặc điểm HĐVC của trẻ em
- HVC ca TE mang tớnh cht vụ t
- HVC ca tr l s mụ phng H ca ngi ln, mụ phng nhng mi quan h gia
con ngi vi t nhiờn v gia con ngi vi xó hi. Do ú, H ny mang tớnh cht kớ hiu -
tng trng.
- HVC ca tr mang tớnh t do
- HVC ca TE l mt H c lp v t iu khin
- HVC ca tr mang mu sc xỳc cm chõn thc mnh m
3. Vai trò của HĐVC mà trung tâm là trò chơi ĐVTCĐ đối với sự phát triển của trẻ mẫu
giáo
- HVC nh hng mnh ti s hỡnh thnh tớnh ch nh trong cỏc quỏ trỡnh tõm lớ
- Tỡnh hung ca trũ chi v hnh ng ca vai chi nh hng thng xuyờn n s
phỏt trin t duy ca tr mu giỏo.
- Trũ chi VTC cú ý ngha quyt nh i vi s phỏt trin trớ tng tng ca tr
mu giỏo.
- HVC nh hng rt ln n s phỏt trin ngụn ng ca tr mu giỏo
- Trũ chi VTC tỏc ng rt mnh n i sng tỡnh cm ca tr mu giỏo.
- Nhng phm cht ý chớ ca tr mu giỏo c hỡnh thnh v phỏt trin qua vic tham
gia vo trũ chi, c bit l trũ chi VTC
4. HVC l H ch o ca tr MG
9
4.1. nh ngha HC: Là HĐ mà sự phát triển của nó quy định những biến đổi chủ yếu
nhất trong các quá trình tâm lí và trong các đặc điểm tâ lí của nhân cách đứa trẻ ở giai đoạn phát
triển nhất định của nó.
4.2. Vui chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ mẫu giáo (TCVTC):
- HVC ca TE l mt H vụ t, tr chi khụng ch tõm nhm vo mt li ớch thit thc
no c. Trong khi chi, cỏc mi quan h gia con ngi vi t nhiờn v xó hi c mụ phng
li. HVC mang li cho TE mt s phỏt trin trong trng thỏi tinh thn vui v, d chu.
- Đặc điểm HĐVC của trẻ MG: mang tớnh cht vụ t, mang tớnh cht kớ hiu - tng
trng; mang tớnh t do, c lp v t iu khin, mang mu sc xỳc cm chõn thc mnh m
- Trũ chi VTC v cu trỳc ca nú
- Nguyờn nhõn dn n vui chi m trung tõm l TCVTC l HC ca tr MG vỡ:
+ Nú to ra cỏi mi trong tõm lớ a tr - mt nhõn cỏch bt u hỡnh thnh, cỏc nột tõm lớ
bt u mang tớnh nhõn cỏch (cú ng c xó hi).
+ Nú chi phi ton b i sng tõm lớ ca tr nh:
+ HĐVC ảnh hởng tới sự hình thành tính chủ định của QT tâm lý.
+ HĐVC ảnh hởng tới sự phát triển của hoạt động trí tuệ
+ HĐVC ảnh hởng đến sự phát triển ngôn ngữ
+ HĐVC có những quyết định đối với sự phát triển trí tởng tợng.
+ HĐVC tác động mạnh đến sự phát triển đời sống tình cảm.
+ Phẩm chất ý chí của trẻ MG đợc hình thành mạnh mẽ trong TCĐVTCĐ.
+Trò chơi đã gây ra biến đổi về chất tâm lý trẻ, chi phối các dạng hoạt động khác (giao
tip, hc tp ) làm cho chúng mang màu sắc độc đáo của lứa tuổi mẫu giáo.
+ Thông qua trò chơi trẻ học làm ngời (hình thành những đặc trng của con ngời).
+ Hình thành các dạng hoạt động mới (lao động, học tập).
* KLSP: Cần tổ chức tốt HĐVC ở trẻ MG để hình thành và phát triển các đặc điểm tâm
lý, quá trình tâm lý tích cực của trẻ.
B, MT S C IM PHT TRIN TM L NHN CCH CA TR MU GIO
1. T ý thc
1.1. nh ngha t ý thc
í thc l hỡnh thc phn ỏnh tõm lớ cao nht ch riờng con ngi mi cú, phn ỏnh bng
ngụn ng, l kh nng con ngi hiu c cỏc tri thc (hiu bit) m con ngi ó tip thu
c. (L tri thc v tri thc, phn ỏnh ca phn ỏnh).
T ý thc l mc phỏt trin cao ca ý thc. T ý thc bt u hỡnh thnh t tui lờn 3
khi tr bit tỏch mỡnh ra khi nhng ngi XQ nhn ra sc mnh ch quan ca mỡnh mỡnh .
Tr ý thc c rng, mỡnh l mt con ngi riờng bit, cú nhng ý mun riờng bit cú th hp
hay khụng hp vi ý mun ca ngi ln.
1.2. c im PT t ý thc ca tr MG qua cỏc tui:
ý thức về bản thân đã đợc nảy sinh từ giai đoạn tr lờn 3 tui, nhng còn mờ nhạt và mơ
hồ.
Đến đầu tuổi mẫu giáo trẻ đợc tiếp xúc nhiều hơn với thế giới bên ngoài trẻ có nhiều kinh
nghiệm hơn, khám phá nhiều mối quan hệ xã hội hơn và đợc nhập vào những mối quan hệ trò
chơi ĐVTCĐ. Trẻ biết đợc nhiều điều lí thú trong thiên nhiên v bắt đầu tìm hiểu thế giới của
chính con ngời và dần dần khám phá mối qhệ giữa ngời- ngời để nhập vào đó học làm ngời lớn.
10
Khi nhập vào những mối quan hệ trong trò chơi, trẻ đối chiếu, so sánh mình với các bạn
khác, dần dần trẻ nhận ra mình, biu hin:
* Tự ý thức của trẻ 3-4 tuổi:
+ Trẻ nhận biết một số dấu hiệu thể chất bản thân trong so sánh với ngời khác. VD?
+ Trẻ nhận biết vị trí của mình trong quan hệ xã hội chủ yếu trong gia đình (là con, em,
cháu)
+ Trẻ vẫn cha phân biệt rõ hai thế giới: khách quan bên ngoài và chủ quan bên trong. Vì
vậy dễ rơi vào tình trạng duy k (hay tự kỉ)- lấy mình làm trung tâm.
Thể hiện:
- Trẻ đầu tuổi mẫu giáo còn chủ quan một cách ngây thơ do đó trẻ cha phân biệt đợc
thật rõ đâu là ý muốn, ý đồ chủ quan của mình và đâu là tính chất khách quan của sự vật th-
ờng đem ý muốn của mình gắn cho SVXQ (đòi đập trứng lấy gà con, đòi thả mèo xuống ao cho
bơi )
- Trẻ còn cha nhận rõ đâu là ý muốn nhu cầu chủ quan của mình với những quy định, luật
lệ, những quy tắc trong xã hội.(VD: đòi mua kẹo khi không mang tiền, đòi ngắt hoa trong công
viên )
* Sang cui tui MG
- Trẻ đã hiểu mình là ngời nh thế nào? có những u điểm, khuyết điểm gì, ngoan, h ra sao,
những ngời XQ đối xử với mình nh thế nào, tại sao mình lại hành động thế này, thế kia Tự ý
thức đợc thể hiện rõ nhất trong sự tự đánh giá về thành công hay thất bại của mình, về những
khả năng và cả sự bất lực nữa.
- Tự ý thức còn biểu hiện rõ trong việc nhận biết giới tính của mình.Trẻ không những
nhận biết mình là trai hay là gái mà còn biết xác định rõ hành vi tính cách, phẩm chất cho phù
hợp với giới tính ca mỡnh, (VD con trai thờng bắt chớc cử chỉ, hành vi của đàn ông, còn những
em gái thờng bắt chớc dáng điệu, lời nói của đần bà. Hiện tợng này đợc phản ánh vào HĐVC rất
rõ.
- ý thức bản ngã đợc xác định rõ ràng giúp trẻ điều khiển, điều chỉnh hành vi của mình
cho phù hợp với chuẩn mực xã hội. Từ đó hành vi của trẻ mang tính xã hội đậm nét.
- ý thức xác định cho phép trẻ cuối tuổi MG thực hiện các hành động một cách chú tâm
hơn nhờ đó các quá trình tâm lí mang tính chủ định rõ rệt
* So sánh
- ý thức của trẻ đầu tuổi mẫu giáo còn mơ hồ, mông lung. Trẻ vẫn cha phân biệt đâu là ý
muốn chủ quan của mình và đâu là tính chất khách quan của SVHT vì vậy ý thức mang tính chất
duy kỉ- lấy mình làm trung tâm.
- Cuối tuổi mẫu giáo, trẻ đã nhận rõ về bản thân mình, về giới tính của mình, về những
hành vi của mình. Hành vi mang tính XH rừ nột, khi đó hành vi của trẻ MGB mang tính duy kỷ.
* Vai trũ ca cụ giỏo v ngi ln i vi s PT t ý thc ca TE.
- Cần tổ chức cho trẻ HĐVC tích cực, đặc biệt qua TCĐVTCĐ để trẻ phát triển tự ý thức.
- cho trẻ mở rộng giao tiếp để phát triển khả năng tự nhận thức và tự đánh giá bản thân.
Giúp trẻ nhận rõ thuộc tính của sự vật là ko tuỳ thuộc vào ý muốn chủ quan của mình
- Cụ giỏo v ngi ln phi luụn l tm gng sỏng v ý thc tr hc tp v noi theo.
2. T duy
2.1. nh ngha t duy: TD l mt quỏ trỡnh tõm lớ phn ỏnh nhng thuc tớnh bn cht,
nhng mi liờn h khụng cú sn ca SVHT m trc ú ta cha bit.
11
2.2. c im PT T duy ca tr MG qua cỏc tui
* MGB
Sang tuổi mẫu giáo TD của trẻ có một bớc ngoặt cơ bản đó là chuyển từ bình diện bên
ngoài vào bình diện bên trong (TDTQ HĐ sang TDTQHT). Việc chuyển này là nhờ vào: Do trẻ
tích cực hoạt động với đồ vật, v s nẩy sinh HĐVC mà trung tâm là trò chơi ĐVTCĐ, loại trò
chơi giúp trẻ hình thành chức năng kí hiệu tợng trng của ý thức. Vỡ vy, TD ca tr MGB cú
2
nh sau:
- TD của trẻ mẫu giáo đã đạt tới ranh giới của TDTQHT, nhng các hình tợng và biểu tợng
trong đầu của trẻ vẫn còn gắn liền với hành động.(VD?)
Nh vậy vào đầu tuổi mẫu giáo, TD của trẻ tồn tại hai kiểu: Kiểu TDTQ HĐ đã có trớc đây
vẫn phát triển và kiểu TQHT mới nẩy sinh và vơn lên chiếm u thế, giúp trẻ dần đi sâu vào những
mối quan hệ, liên hệ có tính quy luật giữa các SVHT.
- T duy của trẻ mẫu giáo bé còn gắn liền với xúc cảm và ý muốn chủ quan biểu hiện:
+ Khi bị xúc cảm bản thân chi phối dẫn đến hiện tợng trẻ cha nhận biết chính xác giữa ý
muốn chủ quan của bản thân với tính chất khách quan của sự vật.
+ Đặc biệt TD của trẻ còn bị tình cảm chi phối mạnh thể hiện trẻ chỉ suy nghĩ về những
điều mà chúng thích và bị cuốn hút vào ý thích riêng của mình bất chấp tác động khách quan.
(VD: trẻ ko chịu giải bài toán về cái kẹo ).
+ Trong cuộc sống trẻ luôn đặt ra nhiều câu hỏi tại sao? nh thế nào? trớc những SVHTHT
khách quan nhng TD của trẻ cha cho phép tìm ra nguyên nhân khách quan của SV cho nên trẻ
thờng nghĩ những hiện tợng đó là do ý muốn chủ quan của ngời nào đấy (VD: Trời khóc nên m-
a, vì sao lại thế ).
+ Với trẻ đầu tuổi mẫu giáo thì mọi vật đều có hồn, có tính tình, có ý thích của nó. đây
là những cơ sở mà trẻ rất thích nghe truyện cổ tích, thần thoại, truyền thuyết
- TD của trẻ mang tính chất trực quan, tổng thể, toàn bộ
* Sang tui MGN
T duy trc quan hnh ng vn tip tc PT. Cựng vi s hon thin HVC v s
PT cỏc H khỏc (v, nn, k chuyn, xõy dng, i chi, i do ) vn biu tng ca tr MGN
giu cú thờm nhiu, chc nng ký hiu PT mnh, lũng ham hiu bit tng lờn, ú l iu kin
thun li cho s PT t duy trc quan hỡnh tng v õy cng l thi im PT mnh nht loi
TD ny.
- Trẻ bắt đầu đề ra cho mình những bài toán nhận thức. trẻ biết suy nghĩ xem xét, nhiệm
vụ HĐ, P.P và lựa chọn phơng tiện giải quyết nhiệm vụ t duy, tuy nhiên những đối tợng lạ trẻ
vẫn dùng P.P thử và sai.
- TDTQHT chiếm u thế trong tuổi MGN. Nhờ có sự tích luỹ nhiều biểu tợng mà trẻ tiến
hành các thao tác TD với các nhiệm vụ đơn giản (VD: hòn bi lăn đợc, ngời mặc áo trắng là bác
sĩ ) tr suy luận dựa vào hình ảnh trực quan.
- Tuy nhiờn TD vẫn còn mang tính duy kỉ, lấy vốn sống kinh nghiệm và cảm xúc của trẻ
làm điểm tựa do vậy tính khách quan hợp lí còn đơn giản (TD theo lối phơng thuật).
+ Phần lớn trẻ đã có khả năng suy luận nhng chỉ dừng ở hiện tợng bên ngoài, hời hợt.
Nhờ có sự phát triển ngôn ngữ trên nhiều bình diện: Vốn từ, ngữ pháp, cách sử dụng ở trẻ
MGN đã xuất hiện loại TD trừu tợng với các khái niệm quen thuộc qua gtiếp với những ngời xq
thể hiện ở khả năng phán đoán và suy luận của trẻ.
+ Dễ lẫn lộn thuộc tính bản chất và không bản chất của sự vật hiện tợng xung quanh.
* n tui MGL
12
Sang tui MGL, bờn cnh TD TQHT vn PT mnh m nh trc õy, cũn cn n mt
kiu TD TQHT mi rt phự hp vi kh nng v nhu cu nhn thc tr cui tui MG, ú l
kiu TD trc quan s ra i.
- TDTQ SĐ vẫn là kiểu TDHT song đã bị mất đi những chi tiết rờm ra chỉ giữ lại những
thuộc tính chủ yếu, những mối liên hệ khách quan giúp trẻ phản ánh khái quát về những SV chứ
ko phải từng vật riêng lẻ .
- TDTQ SĐ giải quyết những mối liên hệ phức tạp của SV và nhìn thấy mặt bản chất của
SVHT. Do vậy,TD của trẻ đã dần mất đi tính duy kỉ và tiến dần đến khách quan, hiện thực hơn.
- Trẻ MGL có khả năng hiểu một cách dễ dàng và nhanh chóng về cách biểu diễn sơ đồ
và sử dụng có kết quả những sơ đồ để tìm hiểu SV.ví dụ, trẻ có thể nhìn vào sơ đồ để tìm hiểu
một địa chỉ mà ko lấy gì làm khó khăn nh vậy trẻ đã nắm đợc kỹ năng sơ đồ hóa, đó là một
thành tựu lớn trong sự PT t duy của TE.
- TDTQ sơ đồ giúp trẻ lĩnh hội những tri thức ở trình độ khái quát, từ đó mà trẻ hiểu đợc
bản chất của sự việc, nhng kiểu TDTQ này vẫn SĐ này vẫn nằm trong phạm vi của TDTQHT
nói chung cho nên bị hạn chế khi cần giải quyết các tình huống phải tách biệt những thuộc tính,
những mối quan hệ ko thể hình dung bằng TQHT dới dạng hình tợng đợc nữa. Nhng đó cũng là
một bớc PT đáng kể trong TD của trẻ MG.
- Cuối tuổi MGL xuất hiện những yếu tố của TD lôgíc khi trẻ biết sử dụng khá thành thục
các vật thay thế, khi đã PT tốt chức năng ký hiệu của ý thức. Trẻ bắt đầu hiểu rằng có thể biểu
thị một SV hay một hiện tợng nào đó bằng từ ngữ hay các ký hiệu khác, khi phải giải những bài
toán TD độc lập.
- Các kết quả nghiên cứu đã cho thấy, trẻ MGL cũng có thể lĩnh hội đợc một số khái niệm
đơn giản trong điều kiện đợc dạy dỗ đặc biệt, phù hợp với đặc điểm của lứa tuổi MG. nếu đa
những phơng tiện đặc biệt vào nội dung dạy học nh là các chuẩn về hình dạng, màu sắc trong
HĐ nhận cảm, các thớc đo, các mô hình và các sơ đồ khác nhau thì sẽ dẫn đến sự biến đổi có
tính chất nguyên tắc của những giai đoạn PT trí tuệ mà ngời ta đã coi là những giai đoạn tuyệt
đối và bất biến.
2.3. So sỏnh
- TD ca tr MGB t ti ranh gii ca TDTQHT nhng cỏc hỡnh tng v biu tng
cũn gn lin vi hnh ng.
- TD ca tr MGB cũn gn lin vi xỳc cm v ý mun ch quan ca tr.
- Đn MGN, TD hành động vẫn PT song TDTQHT tr ang trờn phỏt trin mnh, tr
ó cú kh nng suy lun Tuy nhiên TD ca tr MGN vẫn còn mang tính duy kỉ, sang MGL mất
đi tính duy kỉ, phn ỏnh khái quát SV và tiến dần đến khách quan, hiện thực hơn MGN.
* Vn PT t duy cho tr MG
+ Vi MGB cn:
- Việc giáo dục phát triển TD cho trẻ MGB là giúp trẻ tích luỹ biểu tợng: bằng cách cho
trẻ quan sát, tiếp xúc với Sự vật, hiện tợng trong hiện thực khách quan, rèn luyện các giác quan
tiếp nhận ấn tợng bên ngoài
- Tổ chức cho trẻ hoạt động tích cực với thế giới đồ vật bằng nhiều phơng thức khác nhau
để nắm vững chức năng và cách sử dụng đồ vật, làm cho quá trình nhập tâm đợc thực hiện tốt.
Đó cũng chính là quá trình chuyển hành động định hớng bên ngoài thành hành động định hớng
bên trong.
- Cần khêu gợi những tình cảm tốt đẹp khi muốn trẻ thay đổi ý kiến nào đó ch núi lý tr
khụng nghe.
+ Để phát triển t duy trẻ MGN v ln cần:
13
- Cung cấp cho trẻ những biểu tợng phong phú, đa dạng, hệ thống hoá và chính xác hoá
dần các biểu tợng (đặc biệt qua các trò chơi, tiết học ) cô giáo giúp trẻ hệ thống hoá và chính
xác hoá dần những biểu tợng về thế giới xung quanh(giáo dục trẻ bớt cái ngây dại mà vẫn giữ đ-
ợc sự hồn nhiên của trẻ thơ).
- TD trực quan- hình tợng phát triển mạnh đó chính là điều kiện thuận lợi nhất để giúp trẻ
cảm thụ tốt những hình tợng nghệ thuật. Vỡ vy cn tổ chức tốt các hoạt động trò chơi, tạo hình,
múa, hát , kể chuyện cho trẻ.
- Đồng thời giúp trẻ tạo ra những tiền đề cần thiết để làm nảy sinh những yếu tố ban đầu
của kiểu t duy trừu tợng. Tuy nhiờn cng cn tránh cho trẻ sớm đi vào TD lô gíc theo kiểu ngời
lớn m chỉ sử dụng TD trừu tợng ở mức cần thiết.
3. Tỡnh cm
3.1. nh ngha tỡnh cm
Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con ngời đối với những SVHT có liên
quan tới nhu cầu và động cơ của họ.
3.2. Cỏc c im xỳc cm, tình cảm của trẻ MG:
tui u nhi cng nh tui MG, thỡ tình cảm ca tr thống trị mọi mặt trong hoạt động
tâm lý của trẻ.
- Trẻ rất dễ xúc cảm, cha biết làm chủ những tình cảm của bản thân.
- Biểu hiện xúc cảm mạnh mẽ, trực tiếp và không chủ định.
- Mối quan hệ qua lại với ngời khác là nguồn tình cảm quan trọng nhất của trẻ.
- Sự phát triển mạnh khả năng đồng cảm.
- Tình cảm phụ thuộc nhiều vào hoàn cảnh, không ổn định và cha bền vững.
- Tỡnh cm ca tr mu giỏo biu hin nhiu mt trong i sng tinh thn ca tr nh
ú cỏc loi TC o c, TC thm m, TC trớ tu u phỏt trin thun li, c bit l TCTM - õy
l thi kỡ phỏt cm ca nhng xỳc cm thm m.
+ Tình cảm của trẻ phát triển về nhiều phía đối với những ngời trong xã hội.
+ Trẻ thèm khát sự trìu mến yêu thơng, đồng thời lo sợ trớc thái độ thờ ơ lạnh nhạt của
mọi ngời XQ.
+ Trẻ thờng thể hiện sự quan tâm thông cảm đối với những ngời
gần gũi XQ (bố, mẹ, anh, chị, cô giáo).
+ Với ngời thân trong gia đình: Trẻ lo lắng, sợ hãi, buồn phiền khi ngời thân bị ốm, biết
làm một số việc để chăm sóc ngời thân.
+ Với cô giáo: Thể hiện sự quan tâm, quý mến, đồng cảm (VD)
+ Với bạn bè: Tuy TC cha ổn định nhng đợc chơi cùng nhau trong nhóm bạn bè nên trẻ đã
thể hiện sự quan tâm, chia sẻ.
+ Với em bé: Trẻ thực sự thể hiện TC yêu thơng đối với các em bé.(muốn đến gần, muốn
chăm sóc, nhờng nhịn em )
- TC của trẻ còn đợc chuyển vào những nhân vật trong truyện cổ tích hay các chuyện kể
khác.(VD)
- Trẻ còn thể hiện TC với cả động vật, cỏ cây, đồ chơi, đồ vật và các hiện tợng trong thiên
nhiên (VD).
- i sng tỡnh cm ca tr phỏt trin khỏ mnh, ni bt l tớnh ng cm, v tớnh d xỳc
cm i vi con ngi cng nh cnh vt xung quanh (vd)
+ T 4 tui tr i tr d ng ngng trc nhng v p tng rt bỡnh d trong thiờn
nhiờn, trong ngh thut, trong cuc sng (VD)
14
+ Tr nhn thc th gii xung quanh v t thỏi trc nhng s vt XQ thụng qua
XCTM. Vi tr mu giỏo thỡ cỏi p v cỏi tt ch l mt, khụng chia ct rch rũi.
- Cui tui mu giỏo xut hin mt nhõn t mi ú l tớnh hp lớ khin cho tỡnh cm ca
tr bn vng hn giai on trc, biu hin:
+ í thc trỏch nhim ca tr rừ nột i vi cụng vic (VD)
+ Tr bt u nhy cm vi s ỏnh giỏ ca ngi ln i vi hnh vi ca mỡnh.
+ Tr bit nộn tỡnh cm ca mỡnh khi cn thit v cũn bit s dng tỡnh cm ca mỡnh tỏc ng
ti ngi khỏc.
* KLSP:
- Da trờn tớnh ng cm v d xỳc cm m giỏo dc lũng nhõn ỏi cho tr.
- Thụng qua GDTM GD o c, trớ tu cho tr
- Tn dng cỏi p XQ cho tr cm th, to ra mụi trng cỏi p XQ tr, khuyn khớch tr to
ra cỏi p
- Nuụi dng nhu cu to ra cỏi p tr trong nột mt, c ch, li núi mang li nim vui cho
nhng ngi XQ.
* Vai trũ giỏo dc xỳc cm, tình cảm của cụ giỏo MN: Do tình cảm chi phối các hoạt động ở
trẻ MGN nên các nhà giáo dục (GV) cần tác động vào tình cảm của trẻ, đặc biệt tình cảm đạo
đức và tình cảm thẩm mỹ đan xen vào nhau. Giúp trẻ nắm đợc những hành vi ứng xử tốt, những
điều cần làm và những điều ko nên làm (VD: chào, hỏi, cảm ơn, xin lỗi ). Tạo cho trẻ hứng thú
vui chơi, học tập làm thoả mãn nhu cầu của trẻ khi trả lời những câu hỏi tại sao?
Trong giáo dục trẻ mẫu giáo cần quan tâm nhiều đến việc giáo dục thẩm mỹ cho trẻ em. Tạo
cho trẻ môi trờng thuận lợi để kích thích các mặt hoạt động của trẻ (môi trờng của cái đẹp) cô
giáo cần tạo ra cái đẹp và khuyến khích trẻ làm ra cái đẹp. Nuôi dỡng cho trẻ nhu cầu muốn đợc
làm đẹp cho mình.
4. ộng cơ hành vi
4.1. ng c hnh vi l gỡ? Là cái thúc đẩy con ngời ta hành vi, hành động nh vậy.
4.2. c im PT ng c hnh vi qua cỏc tui
* MGB
- Có sự biến đổi căn bản trong động cơ hành vi: Chuyển từ hành vi bột phát sang hành vi
mang tính xã hội (nhân cách).
- ở tuổi mẫu giáo bé thì bớc chuyển này mới ở thời điểm khởi đầu nên phần nhiều hành
động của trẻ mẫu giáo bé còn giống với hành động của trẻ ấu nhi. Trẻ HĐ theo ý muốn chủ
quan của mình hoặc do tình huống thời điểm đó thúc giục. trẻ ko ý thức đợc nguyên nhân khiến
mình HĐ nh vậy.(VD: tự nhiên cấu bạn, đấm bạn, giằng đồ chơi).
- Dần dần trong hành vi của trẻ có sự nảy sinh động cơ, lúc đầu động cơ còn đơn giản và
mờ nhạt, hnh ng ca tr c thỳc y bi nhng ng c sau:
+ Những động cơ gắn liền với ý thích muốn đợc nh ngời lớn, khiến trẻ thích sắm các vai
trong trò chơi ĐVCCĐ (VD: thích làm chú lái xe, bộ đội, ngời bán hàng ).
Vì vậy, ngời lớn cần dựa vào nguyện vọng của trẻ để thực hiện những yêu cầu giáo dục hàng
ngày nh khuyên trẻ: lớn rồi phải tự mặc quần áo, tự xúc cơm
+Những động cơ gắn liền với quá trình chơi có tác động khá mạnh thúc đẩy hành vi của trẻ
đó là động cơ vui chơi. động cơ này làm cho toàn bộ hành vi của trẻ mang một sắc thái riêng và
đó cũng là nét độc đáo của tuổi MG. Trẻ có thể biến mọi việc nghiêm chỉnh thành trò chơi. Ví
dụ khi cô đề nghị thu xếp lớp học cho gọn gàng sau khi chơi thì hầu nh trẻ ko thích làm việc đó
15
nhng nếu cô bày ra trò chơi chuyên chở, sắp xếp các đồ chơi về chỗ cũ thì trẻ sẽ làm việc đó
hào hứng.
Vì vậy cần tổ chức tốt HĐVC. Biến yêu cầu giáo dục thành nội dung HĐVC để thúc đẩy
trẻ HĐ tích cực
+Những động cơ nhằm làm cho ngời lớn vui lòng và yêu mến bắt đầu xuất hiện và đóng
vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy những hđ tích cực ở trẻ. (VD, trẻ nói cháu rửa tay sạch để
cô khen, con ngủ dạy ko khóc nhè để mẹ yêu )
Do vậy, cần động viên, khen thởng kịp thời nhằm củng cố những hành vi tích cực ở trẻ.
- Cuối tuổi mẫu giáo bé 1 loạt động cơ hành vi mang tính đạo đức xã hội sẽ đợc hình
thành thể hiện ở sự quan tâm của trẻ đối với những ngời xung quanh và với bạn bè.
* Sang MGN v MGL
+ Những động cơ đã xuất hiện t MGB sang MGN đều đợc phát triển mạnh mẽ (tự khẳng
định, muốn đợc sống và làm việc nh ngời lớn )
+ Đã xuất hiện những động cơ mang tính xã hội, làm một cái gì đó cho ngời khác, mang
lại niềm vui cho ngời khác chiếm vị trí ngày càng lớn trong các hành vi đạo đức, trẻ hiểu rằng
những hành vi của mình có thể mang lại lợi ích cho ngời khác. Sự hình thành động cơ đạo đức,
động cơ mang tính XH ngày càng phong phú vào cuối tuổi MG đánh dấu một bớc trởng thành
của trẻ.
+ Động cơ hành vi của trẻ MGN v MGL còn có thêm yếu tố thi đua giữa mình với các
bạn, giữa tổ mình với các tổ khác. Yếu tố thi đua kích thích trẻ HĐ một cách tích cực.
+ Mặt khác la tuổi này đã hình thành hệ thống thứ bậc động cơ nghĩa là các động cơ đợc
sắp xếp theo ý nghĩa quan trọng của mỗi động cơ đối với bản thân trẻ. ú l một cấu tạo tâm lý
mới trong sự phát triển nhân cách của trẻ mẫu giáo.
Hệ thống thứ bậc động cơ đợc hình thành khiến cho toàn bộ hành vi của trẻ nhằm theo
một xu hớng nhất định.
4.3. So sỏnh
Hành vi của trẻ MGB thờng không xác định đợc phơng hớng chủ yếu, sang MGN v ln
xuất hiện những động cơ mang tính xã hội nh làm một cái gì đó cho ngời khác, mang lại niềm
vui cho ngời khác chiếm vị trí ngày càng lớn trong các hành vi đạo đức, trẻ hiểu rằng những
hành vi của mình có thể mang lại lợi ích cho ngời khác. ở MGN Hình thành hệ thống thứ bậc
động cơ. Động cơ hành vi của trẻ MGN còn có thêm yếu tố thi đua. Hành vi của trẻ MGN v
ln ổn định hn vi MGB.
* Vn GD ng c hnh vi cho tr MGN v MGL
- Giáo dục động cơ xã hội cho trẻ MGN là rất cần thiết vì nếu có động cơ xã hội, đứa trẻ
sẽ thực hiện những hành vi mang tính đạo đức tốt đẹp.
- Ngợc lại ở những trẻ có động cơ nhằm thoả mãn ý thích của bản thân thì trẻ dễ ích kỷ,
dẫn đến sai phạm về qui tắc đạo đức xã hội. Cần áp dụng những biện pháp giáo dục thích hợp
nh quan tâm đến nội dung động cơ hành vi của trẻ để phát huy động cơ tích cực, ngăn chặn
động cơ tiêu cực.Trớc hết cần cảm hoá trẻ bằng tình yêu thơng, đòi hỏi trẻ biết yêu thơng quan
tâm đến ngời khác. Tạo các tình huống để gợi lên ở trẻ những hành vi đạo đức tốt đẹp. Việc giáo
dục này phải làm ngay từ khi hệ thống thứ bậc động cơ vừa mới bắt đầu hình thành.
16