tuần 29
Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2006
tập đọc
đờng đi sa pa
i. mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng :
- Đọc lu loát , trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng .
2.Kiến thức .
- Hiểu những từ ngữ khó trong bài .
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp đọc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nớc .
3. Thái độ : GD tình yêu quê hơng đất nớc .
ii. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .
iii. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra : HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài con sẻ.
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lợt .
- GV kết hợp giúp HS đọc đúng các từ khó ,hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú thích cuối
bài .
- Hớng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
? Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh , về ngời . Hãy miêu tả lại những
điều em hình dung đợc về mỗi bức tranh .
- 3 HS phát biểu
- HS khác nhận xét , bổ sung .
- GV nhận xét .
- GV giảng : Mỗi đoạn văn nói lên một nét đẹp đặc sắc , diệu kì của Sa Pa . Qua
ngòi bút của tác giả ngời đọc nh cùng du khách thăm Sa Pa , đợc tận mắt chiêm
ngỡng vẻ đẹp thiên nhiên và con ngời Sa Pa .
- GV hỏi : Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa ?
- GV ghi ý chính của từng đoạn .
- GV hỏi : Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trớc mắt thật sinh động và
hấp dẫn . Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả .Theo em những chi
tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả ?
- Vì sao tác giả gọi Sa PA là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên ?
- Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa nh thế nào ?
- Hãy nêu ý chính của bài văn .
- GV kết luận ghi ý chính lên bảng .
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Năm HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng
đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm .
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn Xe chúng tôi lao
, chùm đuôi cong lớt thớt liễu rủ .
-Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng đoạn 3 .
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà đọc thuộc lòng đoạn 3 , chuẩn bị bài Trăng ơi từ đâu đến ?
chính tả ( Nghe- viết )
ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4 ?
phân biệt ch / tr hoặc êt/ êch
i. mục tiêu
1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác , đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4, ? .
2. Kĩ năng : Viết đúng tên riêng nớc ngoài .
làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch ( hoặc êt/ êch )
3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
ii. đồ dùng học tập
HS chuẩn bị vở Bài tập Tiếng Việt.
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : GV đọc 2 HS viết bảng , lớp viết vở nháp
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt.
2. Hớng dẫn HS nhớ-viết
- GV đọc bài cần nghe - viết .
- GV hỏi:
+ Đầu tiên ngời ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số ?
= Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số ?
Mẩu chuyện có nội dung là gì?
- HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả .
- Viết chính tả
- Soát lỗi , thu và chấm bài
3. Hớng dẫn HS làm các bài tập chính tả .
Bài tập 2 (lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu của bài tập ,chọn phần a.
- 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở bài tập .
- Gv nhận xét và kết luận lời giải đúng .
Bài tập 3 :
- HS đọc yêu cầu của bài tập .
- HS đọc thầm , trao đổi theo cặp .
- GV gọi Hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh , HS khác nhận xét , sửa chữa .
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà xem kại bài tập 2b, ghi nhớ các hiện tợng chính tả để không
mắc lỗi khi viết .
Thứ t ngày 5 tháng 4 năm 2006
luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : Du lịch thám hiểm
i. mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng
Mở rộng và , hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : Du lich Thám hiểm
2. Kiến thức
- Biết một số từ chỉ địa danh , phản ứng trả lời trong trò chơi Du lịch trên sông
3. Thái độ :
HS yêu thích du lịch và thám hiểu những miền đất lạ .
- ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ choHS làm bài tập .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC .
- HS lên bảng đặt cauu hỏi : Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai làm gì?
-HS nhận xét , GV đánh giá .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.Thực hành .
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS trao đổi , tìm câu trả lời đúng .
- HS trình bày ý kiến của mình trớc lớp .
- Lớp nhận xét , giáo viên đánh giá .
- Yêu cầu HS đặt câu với từ Du lịch.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS trao đổi , tìm câu trả lời đúng .
- Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trớc chữ cái chỉ ý đúng .
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm .
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập .
-GV hớng dẫn HS làm bài . HS suy nghĩ làm bài
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi .
- Lớp nhận xét, bổ sung .
- GV kết luận : Câu tục ngữ Đi một ngày đàng học một sàng khôn .
Nghĩa đen : Một ngày đi là một ngày thêm hiểu biết , học đợc nhiều điều hay.
Nghĩa báng : Chịu khó hào vào cuộc sống , đi đây đi đó , con ngời sẽ hiểu biết
nhiều , sớm khôn ra .
- Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng câu tục ngữ trên .
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu nội dung của bài tập .
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịch trên sông bằng hình thức Hái hoa dân
chủ .
- GV nêu cách chơi .
- Gv tổ chức cho HS chơi .
- Nhận xét , tổng kết nhóm thắng cuộc .
- Yêu cầu HS đọc hành tiếng câu đố và câu trả lời .
3. Củng cố , dặn dò
Nhận xét tiết học .
kể chuyện
đôi cánh của ngựa trắng
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : HS nắm đợc nội dung câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện : Phải mạnh dạn đi đây đó , mới mở rộng tầm hiểu biết , mới mau
khôn lớn , vững vàng .
2. Kĩ năng :
+ Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ .HS kể lại đợc
câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên.
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăn chú nghe cô kể chuyện , nhớ cốt truyện.Nghe bạn kể :
nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn ; kể tiếp đợc lời bạn.
3. Thái độ : Mạnh dạn , tự nhiên khi nói trớc đông ngời .
ii. đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ truyện
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến , tham gia ở tuần trớc .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp
2. GV kể chuyện .
GV kể lần 1 , HS nghe . GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện .
GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ .
3. Hớng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
-Một HS nêu yêu cầu của bài kể chuyện .
a.Kể chuyện trong nhóm :
-Kể chuyện trong nhóm :HS kể chuyện từng đoạn trong nhóm , trao đổi với nhau về
ý nghĩa câu chuyện .
b. Thi kể trớc lớp .
- 2,3 nhóm HS thi kể trớc lớp toàn bộ câu chuyện , Nêu ý nghĩa câu chuyện .
-Các nhóm khác nghe và nhận xét nhóm bạn kể chuyện .
-Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
-Lớp nhận xét , bình chọn nhóm , cá nhận kể hay nhất .
GV hỏi : Vì sao Ngựa trắng xin mẹ đợc đi xa cùng với Đại Bàng Nói ?
Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng những gì ?
4. Củng cố , dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
Dăn HS xem trớc nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau.
Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2006
tập đọc
TrĂng ơi từ đâu đến ?
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kĩ năng :
- Đọc đúng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ .
- Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , cuối mỗi dòng thơ nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
2. Kiến thức:
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài :diẹu kì ,
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến , sự gần gũi của
nhà thơ với trăng .
3. Thái độ . Học thuộc lòng bài thơ .
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài
III. Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay trả lời câu hỏi
về nội dung bài .
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 2-3 lợt .
- GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm,hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú thích cuối bài .
- Hớng dẫn HS ngắt nhịp thơ
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
HS trả lời câu hỏi :
? Trong hai khổ thơ đầu trăng đợc so sánh với những gì?
? Vì sao tác giả nghĩ trăng tới từ cánh đồng xa , từ biển xanh?
GV giảng bài
GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3,4 trả lời câu hỏi :
? Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gắn với những đối tợng cụ thể . Đó là những gì,
những ai ?
? Những đối tợng mà tác giả đa ra có ý nghĩa nh thế nào đối với cuộc sống của tuổi
thơ ?
GV giảng bài :
HS đọc lại toàn bài và và cho biết bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê
hơng đất nớc nh thế nào ?
? Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu , lòng tự hào về quê hơng của tác giả .
HS nêu ý chính của bài .
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm vag học thuộc lòng bài .
-HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ .
-GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ .
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2006
tập làm văn
luyện tập tóm tắt tin tức
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Ôn tập cách tóm tắt tin tức đã học .
2.Kĩ năng:
- Thực hành cách tóm tắt tin tức đã biết , đã nghe , đã đọc .
3. Thái độ : HS yêu thích đọc sách và tìm hiểu thông tin qua sách .
ii. đồ dùng dạy học
Mỗi HS chuẩn bị một tin trên báo .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Thực hành
Bài 1,2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- HS dán phiếu lên bảng , cả lứop nhận xét , bổ sung .
- GV nhận xét kết luận về tóm tắt đúng .
- GV cho điểm hS làm tốt .
- HS dới lớp trình bày bài làm của mình .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Kiểm tra HS chuẩn bị tin tức .
- Yêu cầu Hs tự làm bài .
- Gọi Hs trình bày .
- Nhận xét , cho điểm HS làm tốt .
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới .
luyện từ và câu
giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghị
i. mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : Hiểu thế nào là lời nhờ cậy , yêu cầu , đề nghị lịch sự .
Hiểu tại sao phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ , đề nghị .
2.Kĩ năng : Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo
tính lịch sự của lời yêu cầu ,đề nghị .
ii. đồ dùng dạy học
Vở bài tập tiếng Việt .
iii. các hoạt động dạy học
A KTBC :
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2. Tìm hiểu ví dụ .
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1
GV yêu cầu HS đọc thầm tìm các câu nêu yêu, đề nghị .
- HS suy nghĩ, làm bài .
- HS phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét .
Bài 3.
GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu , đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa ?
( bạn Hùng nói trống không , yêu cầu bất lịch sự với bác hai, Bạn Hoa yêu cầu lịch
sự với bác Hai )
GV Khết luận về phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghị .
Bài 4: GV hỏi :
? Theo em , nh thế nào là lịch sự khi yêu cầu , đề nghị ?
? Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi yêu cầu , đề nghị ?
3. Ghi nhớ .
- GV gọi HS đọc ghi nhớ .
- HS nói các yêu cầu , đề nghị để minh hoạ cho ghi nhớ .
4. Luyện tập .
Bài tập 1:
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp .
- HS suy nghĩ, làm bài .
- HS khác nhận xét ,GV đánh giá , khết luận lời giải đúng .
Bài tập2: Gv tổ chức cho Hs làm nh bài tập 1.
Bàitập 3.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp .
- GV gợi ý : Các em hãy đọc đúng ngữ điệu cảu từng câu , tìm các từ xng hô
phù hợp .
- HS báo cáo kết quả làm bài .
- Lớp nhận xét . GV đánh giá , chốt lại lời giải đúng .
Bàitập 4.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập .
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
- GV gợi ý : Với mỗi tình huống , chúng ta có nhiều cách đặt câu khiến khác
nhau để bày tỏ thái độ lịch sự .
- HS báo cáo kết quả làm bài .
- Lớp nhận xét . GV đánh giá .
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2006
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : HS hiểu đợc cấu tạo của bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần : Mở
bài , thân bài , kết bài .
2 Kĩ năng : Biết lập dàn ý một bài văn miêu tả con vật .
3 . Thái độ : GD HS yêu quý , chăm sóc , bảo vệ những con vật có ích .
ii. đồ dùng dạy học
HS chuẩn bị tranh minh hoạ về một con vật mà mình yêu thích .
iii iii. các hoạt động dạy học
A.KTBC :
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hớng dẫn HS làm bài tập.
- GV gọi hai HS nối tiếp bài văn Con mèo hung và các yêu cầu .
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm
- GV gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi :
? Bài văn có mấy đoạn ?
? Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
? Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần ?Nội dung chính của mỗi phần là gi?
- Gv giảng bài : từ bài văn miêu tả con mèo hung ta thấy một bài văn miêu tả
con vật thờng có cấu tạo gồm 3 phần : mở bài , thân bài và kết bài .
3. Ghi nhớ.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
4.Luyện tập
- Gv gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả .
- Yêu cầu HS lập dàn ý .
- HS trình bày dàn ý của mình ,các bạn nhận xét , bổ sung .
- GV đánh giá .
5.Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới .
Toán
Tiết 141: luyện tập chung
i. Mục tiêu
1.Kiến thức : Ôn tập về tỉ số của hại số .
2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó .
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
- VBT Toán- tập 1
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2 .Thực hành
Bài 1
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm , cả lớp làm vở nháp .
- HS khác nhận xét .
- GVchữa bài và kết luận chung .
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung lên bảng và hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
Tổng hai số 72 120 45
Tỉ số của hai số 1/5 1/7 2/3
Số lớn
Số bé
- HS lên bảng làm , lớp giải vở nháp .HS khác nhận xét .
- HS nhận xét , chữa bài .
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV đặt câu hỏi để hớng dẫn HS tìm lời giải bài toán :
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
? Tổng của hai số là bao nhiêu ?
- Hãy tìm tìm tỉ số của hai số .
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở .
- HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
Bài 4:
- HS đọc đề bài .
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở .
- HS giải thích bài làm .
- HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
Bài 5:
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV đặt câu hỏi để hớng dẫn HS tìm lời giải bài toán :
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán .
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở .
- HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
Toán
Tiết 142: Tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó
i. Mục tiêu
- HS biết cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó .
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS
ii. đồ dùng dạy học
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập HS
b. dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
Bài toán 1:
- GV nêu bài toán : Hiệu của hai số là 24 . Tỉ số của hai số là 3/5. Tìm hai số
đó .
- Gv hỏi :
+ Bài toán cho chúng ta biết những gì?
Bài toán hỏi gi?
- GV nêu : Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai
số , dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của chúng .
- GV yêu cầu HS dựa vào tỉ số của chúng để biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn
thẳng .
- Gv yêu cầu HS biểu thị hiệu hai số trên sơ đồ .
- GV kết luận về sơ đồ đúng :
-Ta có sơ đồ :
Số bé : ________________
Số lớn : ___________________________
- Gv yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời câu hỏi :
+ Em làm thế nào để tìm đợc hai phần ?
+ Nh vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy ?
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ?
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần , theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn
vị . Vậy 24 tơng ứng với mấy phần bằng nhau ?
GV : Nh vậy hiệu hai số tơng ứng với hiệu số phần bằng nhau .
- Biết 24 tơng ứng với hai phần bằng nhau hãy tìm giá trị của một phần .
+ Vậy số bé là bao nhiêu ?
+ Số lớn là bao nhiêu ?
- Gv yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán .
Bài toán 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toands .
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
- GV yeu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán .
- GV yêu cầu HS nhận xét , Giải thích cách vẽ .
+Hiệu số phần bằng nhau là mấy ?
Hiệu số phần bằng nhau tơng ứng với bao nhiêu mét ?
+ Hãy tính giá trị của một phần .
+Hãy tìm chiều dài .
+Hãy tìm chiều rộng của hình chữ nhật .
- Gv yêu cầu HS lên trình bày bài toán .
- GV nhận xét cách trình bày của HS .
Kết luận :
- Các bớc giải bài toán :
+ Bớc 1: Vẽ sơ đồ bài toán
+Bơc 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Bớc 3: Tìm giá trị của một phần .
+Bớc 4: Tìm các số .
3. Thực hành
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV đặt câu hỏi để hớng dẫn HS tìm lời giải bài toán :
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán .
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở .
- HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
Bài 2, 3: Gv cho hs làm giải thích cách làm .( Gv có thể cho HS tìm hiểu đề )
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau
Toán
tiết 143: luyện tập
i. mục tiêu
1. Kiến thức: HS củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó .
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó .
3. Thái độ :
ii. đồ dùng dạy học
Vở bài tập
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Thực hành
Bài 1 :
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài .
- HS Nhận xét , GV đánh giá .
Bài 2 :
- Hs đọc đề bài .
- GV yêu cầu HS tự giải . 1 HS lên bảng làm , lớp làm vở .
- Gv yêu cầu HS giải thích bài làm .
- GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV đặt câu hỏi để hớng dẫn HS tìm lời giải bài toán :
? Bài toán cho biết những gì?
? Bài toán hỏi gi?
? Vì sao lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B 10 cây ?
?Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy học sinh ?
Hãy tính số cây trồng của mỗi HS .
-HS lên trình bày bài giải .
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán và hỏi : .
+Qua sơ đồ bài toán , em cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?
+hiệu của hai số là bao nhiêu ?
+Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu ?
Dựa vào sơ đồ bài toán em hãy đọc thành đề toán .
GV yêu cầu cả lớp giải bài toán vào vở .
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
toán
tiết 1 44: luyện tập
i. Mục tiêu
- HS củng cố lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS.
ii. đồ dùng dạy học
Vở bài tập .
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS chữa bài tập về nhà .
b. dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Thực hành
Bài 1
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài vào vở, gọi HS nêu bài làm của mình .
- Lớp nhận xét , Gv đánh giá .
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
- Hãy nêu tỉ số của hai số .
- GV yêu cầu 1HS làm bài trên bảng lớp , cả lớp làm bài vào vở .
- HS nhận xét bài làm của bạn .
- HS kiểm tra bài cho nhau .GV đánh giá .
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Gv yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở , 1HS lên bảng làm .
- HS chữa bài . GV nhận xét đánh giá .
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu bài
+Qua sơ đồ bài toán , em cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?
+hiệu của hai thùng là bao nhiêu ?
+Tỉ số của hai thùng là bao nhiêu ?
Dựa vào sơ đồ bài toán em hãy đọc thành đề toán .
GV yêu cầu cả lớp giải bài toán vào vở .
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
toán
tiết 145: Luyện tập chung
i. mục tiêu
1.Kiến thức :
Củng cố lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số.
2.Kĩ năng :
Rền kĩ năng giải toán có lời văn
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
ii. Đồ dùng dạy học
Vở bài tập toán .
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC :
Gọi HS lên bảng làm bài 3
b. dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hớng dẫn luyện tập .
Bài 1 :
- HS nêu yêu cầu .
- GV treo bảng phụ len bảng
+Qua sơ đồ bài toán , em cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?
+hiệu của hai số là bao nhiêu ?
+Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu ?
Dựa vào sơ đồ bài toán em hãy đọc thành đề toán .
GV yêu cầu cả lớp giải bài toán vào vở .
Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn
15 2/3
36 1/4
Gọi HS lên bảng làm , lớp làm vở .
- Cho HS nhận xét , GV đánh giá.
Bài 2 :
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
-HS tự làm bài , 1HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở bài tập .
-GV nhận xét đánh giá .
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV hớng dẫn :
+ Bài toán cho em biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số ki lô- gam gạo mỗi loại chúng ta làm nh thế nào ?
+ Làm nh thế nào để tính đợc số Ki- lô- gam gạo trong mỗi túi?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở .
- GV nhận xét đánh giá .
Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV yêu cầu HS nêu các bớc giải bài toán .
- HS cả lớp cùng làm .
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
khoa học
bài 57 : thực vật cần gì để sống ?
i.Mục tiêu
1 Kiến thức :
HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nớc , chất khoáng , không khí
và ánh sáng đối với đời sống thực vật .
2. Kĩ năng :
Nêu những đièu kiện cần để cây sống và phát triển bình thờng .
3. Thái độ :
Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng .
ii. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 114, 115 SGK .
- Phiếu học tập .
iii. Các Hoạt động dạy học
a. ktbc:
b . Dạy bài mới
1.Hoạt động 1 : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống .
Mục tiêu:
Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nớc , chất khoáng , không khí và
ánh sáng đối với đời sống thực vật .
Cách tiến hành:
Bớc 1 : GV tỏ chức và hớng dẫn .
- GV nêu vấn đề : thực vật cần gì để sống ? Để trả lời câu hỏi đó ngời ta có thể
làm thí nghiệm nh bài hôm nay .
- GV chia nhóm và báo cáo sự chuẩn bị của nhóm .
- GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114 để biết cách làm . .
Bớc 2 : Làm việc theo nhóm .
Nhóm trởng phân công các bạn làm việc :
+ Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò lên bàn .
+ Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn , làm theo hớng dẫn .
+ dùng keo trong suốt để bôi lên hai mặt của lá cây .
+ Đánh dấu và ghi điều kiện sống của cây .
Bớc 3: Làm việc cả lớp .
- Gv yêu cầu HS nhắc lại các công việc mà mình đã làm .: Điiêù kiện sống của
cây 1,2,3,4,5 là gì ?
- GV hớng dẫn theo dõi sự phát triển của cây :
Phiếu theo dõi thí nghiệm
Cây cần gì để sống
Ngày bắt đầu :
Ngày Cây 1 Cây2 Cây3 Cây4 Cây5
- GV khuyến khích HS chăm sóc cây theo đúng hớng dẫn và và ghi lại những gì
quan sát đợc .
- Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi : muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm
thí nghiệm nh thế nào ?
Kết luận :
Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm .
*Mục tiêu:
Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thờng .
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc cá nhân
Gv phát phiếu học tập chop HS
HS làm việc với phiếu học tập theo mẫu sau :
Các yếu tố mà ánh sáng Không khí Nớc Chất Dự đoán
cây đợc cung
cấp
khoáng có
trong đất
kết quả
Cây 1
Cây 2
Cây 3
Cây 4
Cây 5
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
- Trong 5 cây đậu trên cây nào phát triển bình thờng ? Vì sao ?
- Những cây đậu khác sẽ nh thế nào ? Vì sao ?
Hãy nêu những điều kiện để cây có thể sống và phát triển bình thờng .
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 58
Khoa học
Bài 58: Nhu cầu nớc của thực vật
i.Mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS biết trình bày nhu cầu về nớc của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến
thức đó trong trồng trọt.
2. Kĩ năng :
- Nêu đợc nhu cầu của nớc đối với thực vật .
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc cây trồng
ii.Đồ dùng dạy học
Hình trang 116,117 SGK
iii. các Hoạt động dạy - học
a. KTBC:
Nêu những điều kiện cần đối với đời sống thực vật .
B. dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nớc của các loài thực vật khác nhau .
* Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nớc.
*Cách tiến hành:
Bớc 1: Hoạt động theo nhóm
- GV chia lớp thành nhóm 4.
- HS thao luận nhu cầu về nớc của những cây mình biết .
- Phân loại cây thành 4 nhóm cây .
Bớc 2:hoạt động cả lớp .
Các nhóm chng bày sản phẩm của nhóm mình
Kết luận :
3. Hoạt động 2: Tìm hiẻu nhu cầu về nớc của một cây ở những giai đoạn phát
triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt .
* Mục tiêu:
- Nêu một số ví dụ về cùng một cây , trong những giai đoạn phát triển khác
nhau cần những lợng nớc khác nhau .
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu nớc của cây .
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 117 và trả lời câu hỏi :
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nớc ?( Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy )
- GV yêu cầu HS tìm thêm những ví dụ khác .
- GV cung cấp thêm : Cây ăn quả ,lúc còn non cần tới nhiều nớc để cây lớn
nhanh , khi quả chín cây cần ít nớc hơn
Kết luận :
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau
Địa lý
ngời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng
duyên hải miền trung ( tiếp theo)
I- Mục tiêu
1. Kiến thức :
Học xong bài này, HS biết trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động
kinh tế nh du lịch , công nghiệp .
Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở đồng
bằng duyên hải miền Trung .
2. Kĩ năng :