tuần 30
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2006
tập đọc
hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
i. mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng :
- Đọc lu loát , trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ khó , tên riêng ngời
nớc ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng ,chậm raĩ , cảm hứng ca ngơih ma-
gien - lăng vàđoàn thám hiểm
- 2. Kiến thức .
- Hiểu những từ ngữ khó trong bài .
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Ma- gien -lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vợt bao khó khăn , hi sinh ,mất mát để hoàn thành sứ mênh lịc sử : Khẳng đinh trái
đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới .
3. Thái độ : Ham hiểu biết , thích khám phá thế giới .
ii. đồ dùng dạy học
- ảnh chân dung Ma- gien -lăng .
iii. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra : HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Trăng ơi từ
đâu đến ?
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lợt .
- GV kết hợp giúp HS đọc đúng các từ khó ,hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú
thích cuối bài .
- Hớng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
- ? Ma -gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
- ? đàon thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc ờng /
- ? đàon thám hiển đã bị thiệt hại nh thế nào ?
- Hạm đội của ma- gian -lăng đã đi theo hành trình nào ?
- GV giải thích : đàon thuyền xuất phát từ cửa biển Xê- vi- la nớc Tây
Ban Nha.
- ? Đàon thám hiển của ma- gien -lăng đã đạt đợc những két quả gì ?
- ? Câu chuyện giúp en hiểu những gì về các nhà thám hiểm ?
- GV ghi ý chính của từng đoạn .
- Hãy nêu ý chính của bài văn .
- GV kết luận ghi ý chính lên bảng .
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài . GV nhắc nhở các em tìm đúng
giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm .
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn Vợt
Đại Tây Dơng ổn định đợc tinh thần "
-Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm .
- GV nận xét , cho điểm .
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
chính tả ( Nhớ viết )
đờng đi sa pa
phân biệt r/ d/ gi hoặc v/d/gi
i. mục tiêu
1. Kiến thức : Nhớ - viết chính xác , đẹp một đoạn trong bài Đơng đi Sa Pa .
2. Kĩ năng :
- Viết đúng tên riêng .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc v/d/gi
3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
ii. đồ dùng học tập
HS chuẩn bị vở Bài tập Tiếng Việt.
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : GV đọc 2 HS viết bảng , lớp viết vở nháp
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt.
2. Hớng dẫn HS nhớ-viết
- GV nêu yêu cầu của bài
- Một học sinh đọc thuọcc lòng đoạn văn cần viết , lớp theo dõi trong SGHK
- Hs đọ thầm lại đoạn văn để ghi nhớ .
- HS gấp sách lại , nhớ lại đoạn văn , tự viết bài .
- HS soát lỗi.
- GV chấm chữa bài .đọc bài cần nghe - viết .
3. Hớng dẫn HS làm các bài tập chính tả .
Bài tập 2 (lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu của bài tập ,chọn phần a.
- 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở bài tập .
- Gv nhận xét và kết luận lời giải đúng .
Bài tập 3 : GV tổ chức cho HS làm tơng tự bài 2
- HS làm việc cá nhân .
- HS khác nhận xét , sửa chữa .
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà xem kại bài tập 2b, ghi nhớ các hiện tợng chính tả để không
mắc lỗi khi viết .
Thứ t ngày 12 tháng 4 năm 2006
luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : Du lịch thám hiểm
i. mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng
Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : Du lich Thám hiểm
2. Kiến thức
- Biết viết một đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ
ngữ tìm đợc .
3. Thái độ :
HS yêu thích du lịch và thám hiểu những miền đất lạ .
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ cho HS làm bài tập .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC .
- HS lên bảng nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết hcọ LTVC trớc .
- Làm lại bài tập số 4
- HS nhận xét , GV đánh giá .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài .
- GV phát phiếu cho HS các nhóm thi tìm từ .
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả .
- Lớp nhận xét , giáo viên đánh giá .
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS trao đổi , tìm câu trả lời đúng .
- Gọi HS báo cáo kết quả .
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm .
- HS đọc đoạn viết trớc lớp .
- Lớp nhận xét, bổ sung .
- GV nhận xét cho điểm .
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Câu cảm
kể chuyện
kể chuyện đã nghe đã đọc
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : HS hiểu đợc cốt truyện , trao đổi đợc với các bạn về nội dung , ý
nghĩa câ chuyện .
2. Kĩ năng :
+ Rèn kĩ năng nói : Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện , đoạn truện
đã nghe , đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật , có ý nghĩa .
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăn chú nghe cô kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể
của bạn .
3. Thái độ : Mạnh dạn , tự nhiên khi nói trớc đông ngời .
ii. đồ dùng dạy học
- Một số truyện về du lịc hay thám hiểm
- Bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện đôi cánh của Ngựa Trắng .
- Nêu ý nghĩa của truyện .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp
2. Hớng dẫn học sinh kể chuyện
a. Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài
- HS đọc yêu cầu cảu bài
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng :
Kể một câu chuyện em đã đ ợc nghe ( nghe qua ông , bà , cha mẹ hay ai đó kể lại ) ,
đ ợc đọc ( tự em tìm đọc ) về du lịch hay thám hiểm .
- Hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý trong SGK
+ HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuện mình sẽ kể . Nói rõ Em chọn kể chuện gì
? Em đã nghe ai kể chuện đó hay đọc đợc ở đâu ?
- GV dán bảng phụ viết sẵn dàn ý bài kể chuyện
- HS đọc lại
b, HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện
- HS kể theo cặp . kể xong nêu ý nghĩa câu chuện
- HS thi kể chuện trớc lớp
- GV treo bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá nhận xét
- HS đọc lại
- HS tiếp nối nhau thi kể
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất .
4. Củng cố , dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trớc nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau.
Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2006
tập đọc
dòng sông mặc áo
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kĩ năng :
- Đọc đúng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ .
- Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , cuối mỗi dòng thơ nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
2. Kiến thức:
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ : ca ngợi vẻ đẹp cảu dòng sông quê hơng .
3. Thái độ . Học thuộc lòng bài thơ .
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài
III. Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
" trả lời câu hỏi về nội dung bài .
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 2-3 lợt .
- GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm,hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú thích cuối bài .
- Hớng dẫn HS ngắt nhịp thơ
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
HS trả lời câu hỏi :
? Vì sao tác giả gọi là dòng sông điệu ?
? Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế nào trong một ngày ?
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay ?
? Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?
HS nêu ý chính của bài .
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm vag học thuộc lòng bài .
- HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ .
- GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một đoạn của bài
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ .
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2006
tập làm văn
luyện tập quan sát con vật
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Biết quan sát con vật , chọn lọc các chi tiết đẻ miêu tả .
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình , hành động của con
vật .
2.Kĩ năng:
- Thực hành quan sát con vật .
3. Thái độ : HS yêu quí con vật .
ii. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ con vật .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hớng dẫn học sinh quan sát
Bài 1,2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Những bộ phận đợc quan sát và miêu tả
- Gv dán bảng phụ có viết bài Đàn ngan mới nở
- Hớng dẫn HS xác định các bộ phận của đàn ngan đợc quan sát và miêu tả .
- Gv dùng bút đỏ gạch chân các từ ngữ đó .
- Những câu miêu tả nào em cho là hay ?
- HS phát biểu sau đó ghi lại vào vở .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình , hành đọng con mèo , con chó .
- GV treo tranh chó , mèo lên bảng . Nhắc các em chú ý trình tự thực hiện bài tập .
- HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát .
- HS phát biểu
- Gv nhận xét , khen ngợi
- Nhận xét , cho điểm HS làm tốt .
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- Báo cáo kết quả
- HS nhận xét , GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới .
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2006
tập làm văn
luyện tập quan sát con vật
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Biết quan sát con vật , chọn lọc các chi tiết đẻ miêu tả .
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình , hành động của con
vật .
2.Kĩ năng:
- Thực hành quan sát con vật .
3. Thái độ : HS yêu quí con vật .
ii. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ con vật .
iii. các hoạt động dạy học
B. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hớng dẫn học sinh quan sát
Bài 1,2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Những bộ phận đợc quan sát và miêu tả
- Gv dán bảng phụ có viết bài Đàn ngan mới nở
- Hớng dẫn HS xác định các bộ phận của đàn ngan đợc quan sát và miêu tả .
- Gv dùng bút đỏ gạch chân các từ ngữ đó .
- Những câu miêu tả nào em cho là hay ?
- HS phát biểu sau đó ghi lại vào vở .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình , hành đọng con mèo , con chó .
- GV treo tranh chó , mèo lên bảng . Nhắc các em chú ý trình tự thực hiện bài tập .
- HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát .
- HS phát biểu
- Gv nhận xét , khen ngợi
- Nhận xét , cho điểm HS làm tốt .
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- Báo cáo kết quả
- HS nhận xét , GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới .
luyện từ và câu
câu cảm
i. mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu cảm , nhận diện đợc câu cảm .
2.Kĩ năng : Biết đặt và sử dụng câu cảm .
3. Thái độ : yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học
Vở bài tập tiếng Việt .
iii. các hoạt động dạy học
A KTBC : Hai HS đọc đoạn văn viết về du lịc hay thám hiểm
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2. Phần nhận xét .
- ba học sinh tiếp nối nhau đọc các bài tập 1, 2 , 3
- HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến , trả lời lần lợt từng câu hỏi
- Gv nhận xét , chốt lại câu trả lời đúng đúng
Bài 1 :
- Chà , con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao !( Dùng để thể hiện cảm xúc
ngạcnhiên , vui mừng trức vẻ đẹp của bộ lông con mèo )
- A! Con mèo này khôn thật !( Dùng để thể hiẹn cảm xúc thns phục sự khôn ngoan
của con mèo )
Bài 2 :
Cuối các câu trên có dấu chấm than .
Kết luận :
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc ngời nói
- Trong câu cmr thờng có các tự ngữ : ôi , chao , trời , quá , lắm , thật
3. Phần ghi nhớ
- Ba bốn học sinh đọc phần ghi nhớ .
- GV yêu cầu HS đọc thuộc phần ghi nhớ
4. Luyện tập .
Bài tập 1:
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp .
- HS suy nghĩ, làm bài .
- HS khác nhận xét ,GV đánh giá , kết luận lời giải đúng .
Bài tập 2:
GV tổ chức cho Hs làm nh bài tập 1.
Bài tập 3.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV nhắc HS:
- Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm
- Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó .
- HS suy nghĩ làm bài
- HS báo cáo kết quả làm bài .
- Lớp nhận xét . GV đánh giá , chốt lại lời giải đúng .
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau
luyện từ và câu
câu cảm
i. mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu cảm , nhận diện đợc câu cảm .
2.Kĩ năng : Biết đặt và sử dụng câu cảm .
3. Thái độ : yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học
Vở bài tập tiếng Việt .
iii. các hoạt động dạy học
A KTBC : Hai HS đọc đoạn văn viết về du lịc hay thám hiểm
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
3. Phần nhận xét .
- ba học sinh tiếp nối nhau đọc các bài tập 1, 2 , 3
- HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến , trả lời lần lợt từng câu hỏi
- Gv nhận xét , chốt lại câu trả lời đúng đúng
Bài 1 :
- Chà , con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao !( Dùng để thể hiện cảm xúc
ngạcnhiên , vui mừng trức vẻ đẹp của bộ lông con mèo )
- A! Con mèo này khôn thật !( Dùng để thể hiẹn cảm xúc thns phục sự khôn ngoan
của con mèo )
Bài 2 :
Cuối các câu trên có dấu chấm than .
Kết luận :
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc ngời nói
- Trong câu cmr thờng có các tự ngữ : ôi , chao , trời , quá , lắm , thật
3. Phần ghi nhớ
- Ba bốn học sinh đọc phần ghi nhớ .
- GV yêu cầu HS đọc thuộc phần ghi nhớ
4. Luyện tập .
Bài tập 1:
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp .
- HS suy nghĩ, làm bài .
- HS khác nhận xét ,GV đánh giá , kết luận lời giải đúng .
Bài tập 2:
GV tổ chức cho Hs làm nh bài tập 1.
Bài tập 3.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV nhắc HS:
- Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm
- Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó .
- HS suy nghĩ làm bài
- HS báo cáo kết quả làm bài .
- Lớp nhận xét . GV đánh giá , chốt lại lời giải đúng .
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2006
Tập làm văn
điền vào giấy tờ in sẵn
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn -
Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng .
2. Kĩ năng : Biết tác dụng của việc khai báo tạm vắng , tạm trú . l
3. Thái độ : GD HS có ý thức tôn trọng pháp luật và thực hiện theo pháp luật .
ii. đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị bản phô tô phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng .
iii. các hoạt động dạy học
A.KTBC :
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 :
- HS đọc yêu cầu của bài và nội dung phiếu
- GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng , giải thích những từ ngữ viết tắt
- Gv phát phiếu cho từng học sinh
- HS làm việc cá nhân , điền nội dung vào phiếu
- HS nối tiếp nhau đọc tờ khai
- GV nhận xét
Ví dụ :
- Địa chỉ Họ và tên chủ hộ
- Số nhà 11, phố Thái Hà , phờng Nguyễn Văn Xuân
- Trung Liệt , quận Đống Đa , Hà Nội
- Điểm khai báo tạm trú , tạm vắng số 1 phờng , xã Trung Liệt , quận , huyện
Đóng Đa , Thành phố Hà Nội
- Phiếu khi báo tạm trú , tạm vắng
- 1. Họ Và tên : Nguyễn Khánh Hà
- 2. Sinh ngày : 05 tháng 10 năm 1965
- 3. NGhề nghiệp và nơi làm việc : Cán bộ Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái .
- 4. CMTND: 098765432
- 5. Tạm trú , tạm vắng từ ngày 10 /4/2001 đến 19/5/2001
- 6. ở đâu đến hoặc đi đâu: 15 phố Hoàng Văn Thụ , thị xã Yên Bái
- 7. Lí do : thăm ngời thân
- 8. Quan hệ với chủ hộ : Chị gái
- 9. Trẻ em dới 15 tuổi đi theo :
- Trần Thị Mĩ Hạnh ( 9 tuổi )
- 10. Ngày 10 /4/2001
- Cán bộ đăng kí Chủ hộ
- ( Kí , ghi rõ họ tên ) ( Hoặc ngời trình báo )
- Xuân
- Nguyễn Văn Xuân
- Hớng dẫn HS điền đúng vào ô trống ở mỗi mục .
5.Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới .
Toán
Tiết 146: luyện tập chung
i. Mục tiêu
1.Kiến thức : Ôn tập và củng cố kiến thức về phân số , các phép tính về phân số ,
tìm phân số của một số .
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoăch hiệu và tỉ số
của hai số đó .
- Tính diện tích hình bình hành .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải bài toán thuộc các dạng trên .
ii. đồ dùng dạy học
- VBT Toán- tập 2
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2 .Thực hành
Bài 1
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- Gv hỏi HS ôn lại cách tính cộng, trừ , nhân chia phân số .
- GV yêu cầu HS lên bảng làm , cả lớp làm vở nháp .
- HS khác nhận xét .
- GVchữa bài và kết luận chung .
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS làm bài
- Lớp nhận xét , GV chữa bài
- Bài giải
- Chiều cao của hình bình hành là
- 18 x 5/9 = 10 ( cm )
- Diện tích của hình bình hành là
- 18 x 10 = 180 ( cm2)
- Đáp số : 18- cm2
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV đặt câu hỏi để hớng dẫn HS tìm lời giải bài toán :
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
? Tổng của hai số là bao nhiêu ?
? Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở .
- HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
Bài 4: GV tổ chức cho tơng tự nh bài 3
- HS đọc đề bài .
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở .
- HS giải thích bài làm .
- HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
Bài 5:
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở .
- HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
Toán
Tiết 147: tỉ lệ bản đồ
i. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS bớc đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì
2. Kĩ năng : Biết đọc tỉ lệ trên bản đồ
3. Thái độ : Yêu thích môn học
ii. đồ dùng dạy học
- VBT toán - 2
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập HS
b. dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- GV cho HS xem một số bản đồ có ghi tỉ lệ 1 : 10000000, 1: 500000 và nói : "
Các tỉ lệ 1: 10000000, 1: 500000 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ "
- Tỉ lẹ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình nớc Việt Nam đợc vẽ thu nhỏ mời triệu
lần , chẳng hạn : độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000000 cm hay
100 km .
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dới dạng phân số 1 / 10000000, tử số cho
biết độ dài thu nhở trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài ( cm , dm , m , ) và mẫu số
cho biết độ dài thật tơng ứng là 10000000 đơn vị ddo độ dài đó ( 10000000 cm ,
10000000 dm , 10000000m )
3. Thực hành
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài .
- HS làm miệng
- GV nhận xét
Bài 2:
- GV hớng dẫn HS tơng tự bài 1
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu của bài sau đó mới làm bài .
- GV thu vở chấm
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau
Toán
tiết 148: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
i. mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết tính từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trớc , biết cách tính
đọ dài thật trên mặt đất .
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải các loại toán liên quan đến bản đồ .
3. Thái độ : Yêu thích môn học
ii. đồ dùng dạy học
Vở bài tập
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Giới thiệu bài toán 1
- GV dùng hệ thống câu hói để gợi ý
- GV giới thiệu cách ghi bài giải
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trờng là
2 x 300 = 600 ( cm 0
600 cm = 6m
Đáp số : 6 m
3. Giới thiệu bài toán 2
- GV hớng dẫn HS tơng tự bài toán 1
4. Thực hành
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tính đợc độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ , rồi viết số
thích hợp vào chỗ chấm
Bài 2:
- GV hớng dẫn tơng tự bài tập 1
? Bài toán cho biết gì ?
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ?
+ Chiều dài phòng học ( thu nhỏ ) trên bản đồ là bao nhiêu ?
? Bài toán hỏi gì ?
- Từ đó HS rút ra cách giải
Bài 3 : HS tự giải bài toán
- Một HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét , chữa bài
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Toán
tiết 149: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ( tiếp theo )
i. mục tiêu
1. Kiến thức: Từ đồ dài thật và tỉ lệ bản đò cho trớc , biết cách tính độ dài thu nhở
trên bản đồ .
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải các loại toán liên quan đến bản đồ .
3. Thái độ : Yêu thích môn học
ii. đồ dùng dạy học
Vở bài tập
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Giới thiệu bài toán 1
- GV cho HS tự tìm hiểu đệ toán
? Độ dài thật là bao nhiêu m ?
? Trên bản đồ có tỉ lệ nào ?
? Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào ?
- GV ghi bài giải
Bài giải
20 m = 2000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là
2000 : 500 = 4 ( cm )
3. Giới thiệu bài toán 2