Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HSG Ly 9 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.94 KB, 3 trang )

PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC
Trường THCS Lộc An

ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2010-2011
Môn: Vật Lý
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)

Bài 1: (2,5 điểm) Xuân đi xe máy liên tục từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau
75km dự tính mất 2 giờ 30 phút. Nhưng sau khi đi được 45 phút Xuân ghé nhà
Hoài chơi 30 phút rồi mới tiếp tục đi. Hỏi sau đó Xuân phải đi với vận tốc bao
nhiêu để đến B đúng theo thời gian dự định?
Bài 2: (2,5 điểm) Khi trộn rượu vào nước, sau khi cân bằng nhiệt người ta thu được
một hỗn hợp 2,84kg ở nhiệt độ 30
o
C. Tính khối lượng của nước và rượu có trong
hỗn hợp. Biết nhiệt độ ban đầu và nhiệt dung riêng của rượu và nước lần lượt là
70
o
C, 20
o
C và 2500J/kg.K, 4200J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng toả ra môi trường xung
quanh.
Bài 3: (3,5 điểm) Cho mạch điện như hình.
Trong đó R
1
=R
3
=40Ω, R
2


=90Ω,
U
AB
=350V. K
a) Khi khoá K mở, cường độ dòng A B
điện qua R
4
là I
4
=2,25A. Tính R
4.
b) Tính hiệu điện thế hai đầu điện
trở R
4
khi khoá K đóng.
C R
3

Bài 4: (1,5 điểm) Một vật hình lập phương, có chiều dài mỗi cạnh là 20cm được
thả nổi trong nước. Trọng lượng riêng của nước là d
n
=10000N/m
3
, chiều cao vật
nổi trên nước là 5cm. Tìm khối lượng riêng D
v
và khối lượng m
v
của vật.
Lưu ý: Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm

HẾT
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SBD:
R
1

R
4

R
2


PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HSG LỚP 9
Trường THCS Lộc An Môn: Vật Lý
Năm học: 2010-2011
Bài Lời giải Điểm
1
(2,5đ)
Vận tốc ban đầu của Xuân theo dự tính là:
v
1
= S/t=75/2,5=30(km/h)
Quãng đường Xuân đi được trong 45 phút đầu là:
S
1
=v
1
.t
1
=30.0,75=22.5(km)

Quãng đường còn lại Xuân phải đi là:
S
2
=S-S
1
=75-22,5=52,5(km)
Thời gian Xuân phải đi quãng đường còn lại để đến B được đúng giờ
theo dự tính:
t
2
=t-t
1
=2,5-(0,75+0,5)=1,25(h)
Vận tốc Xuân phải đi quãng đường còn lại để đến B được đúng giờ
theo dự định:
V
2
=S
2
/t
2
=52,5/1,25=42(km/h)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(2,5đ)
Bài

Gọi m
n
(kg) là khối lượng của nước có trong hỗn hợp
=> Khối lượng rượu có trong hỗn hợp là: m
r
=2,84-m
n
(kg) (1)
Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng toả ra của rượu bằng nhiệt lượng
thu vào của nước.
Nên: Q
r
=Q
n
<=> m
r
.c
r
.(t
r
-t)=m
n
.c
n
.(t-t
n
)
<=> m
r
.2500.(70-30)=m

n
.4200.(30-20)
<=> 100000.m
r
=42000.m
n

<=> m
r
=0,42.m
n
(2)
Từ (1) và (2) ta có: 2,84-m
n
=0,42.m
n

 1,42m
n
=2,84
 m
n
=2 (kg)
 m
r
=0,84 (kg)
Lời giải
0,5
0,5
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Điểm
3
(3,5đ)
a) Khi K mở, mạch mắc như sau: [(R
1
nt R
4
)// R
2
] nt R
3

R
14
=R
1
+R
4
=40+R
4

U
AC
= R
14

.I
4
=(40+R
4
).2,25= 90 + 2,25R
4

Cường độ dòng điện qua R
2
: I
2
= U
AC
/R
2
=(90+2,25R
4
)/90= 1+ (R
4
/40)
Cường độ dòng điện qua R
3
: I
3
=I
4
+I
2
= 2,25+1+(R
4

/40)=3,25+(R
4
/40)
Hiệu điện thế hai đầu R
3
: U
CB
= R
3
.I
3
= 40.[3,25+(R
4
/40)]=130+R
4

Hiệu điện thế hai đầu toàn mạch: U
AB
=U
AC
+U
AC
<=> 350 = 90+ 2,25R
4
+130+R
4

<=> R
4
=40Ω

b) Khi K đóng, mạch mắc như sau: R
1
//[R
2
nt (R
3
//R
4
)]
R
34
=R
3
.R
4
/(R
3
+R
4
)= 20Ω
R
234
=R
2
+R
34
=90+20=110Ω
Cường độ dòng điện qua R
2
: I

2
=U
AB
/R
234
=350/110=3,18(A)
Hiệu điện thế hai đầu R
4
: U
4
=R
234
.I
2
=20.3,18=63,6(V)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(1,5đ)

Thể tích của vật: V= (0,2)
3
=8.10
-3
(m
3
)
Thể tích phần chìm của vật:
V
ch
= S.h
ch
= 0,2.0,2.(0,2-0,05)= 6.10
-3
(m
3
)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:
F
A
=V
ch
.d
n
=6.10
-3
.10
4
=60 (N)
Mà vật nổi(chịu tác dụng của hai lực cân bằng) nên: P

v
=F
A

<=> d
v
.V
v
= F
A
=> d
v
=F
A
/V= 60/(8.10
-3
)=7500(N/m
3
)
=> D
v
=750 (kg/m
3
)
và m
v
=P
v
/10 = 60/10=6 (kg)
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Chú ý: -Học sinh giải cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
-Sai đơn vị 1 lần trừ 0,25 điểm nhưng tối đa trừ 0,5 điểm mỗi bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×