Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

[Đồ Án Điện Học] Điện Lưới - Thiết Kế Lưới Điện phần 9 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.97 KB, 9 trang )

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Khoa Sư phạm kỹ thuật Phan Thành Trung
73
* Trong chế độ phụ tải cực đại: dU
max
% = +5%
* Trong chế độ phụ tải cực tiểu: dU
min
= 0%
* Trong chế độ sau sự cố: dU
sc
= %50
+
÷

Điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm được xác định theo
công thức sau:
U
yc
=U
đm
+ dU%.U
đm

Trong đó U
đm
là điện áp định mức của mạng điện hạ áp.
Đối với mạng điện thiết kế U
đm
=22 kV, vì vậy điện áp yêu cầu trên
thanh góp hạ áp của trạm khi:


* Phụ tải cực đại:
U
ycmax
=22+5%.22=23,1 kV
* Phụ tải cực tiểu:
U
ycmin
=22+0%.22=22 kV
* Chế độ sau sự cố:
U
ycsc
=22+5%.22=23,1 kV
* Đối với trạm có yêu cầu điều chỉnh điện áp thường ở các phụ tải số
1, 5, 6, 9 thì ta có thể xác định giá trị điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp
của trạm giảm trong các chế độ phụ tải lớn nhất, nhỏ nhất và sau sự cố theo
các công thức:
U
ycln
= U
đmm
+ 2,5%.U
đmm

U
ycnh
= U
đmm
+ 7,5%.U
đmm


U
ycsc
= U
đmm
- 2,5%.U
đmm

trong đó U
đmm
là điện áp danh định của thanh góp hạ áp đồng thời
cũng là điện áp định mức của mạng. Vì U
đmm
= 22 kV nên:
U
ycln
= 22 +
100
22.5,2
=22,55 kV
U
ycnh
= 22 +
100
5,7
= 23,65 kV
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Khoa Sư phạm kỹ thuật Phan Thành Trung
74
U
ycsc

= 22 -
100
5,2
= 21,98 kV
a. Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp trạm 1
* Chế độ phụ tải cực đại:
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp được xác định
treo công thức:
U
đcmax
=
87,121
55,22
2,2465,113
.
max
max
=
×
=
yc
hdmq
U
UU
kV
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 7, khi đó điện áp của đầu điều
chỉnh tiêu chuẩn là U
tcmax
=121,15 kV.
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp:

U
tmax
== 7,22
15,121
2,2465,113
.
max
max
=
×
=
tc
hdmq
U
UU
kV
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp:
∆U
max
% =
%18,3100.
22
227,22
=


Như vậy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn đã chọn là phù hợp.
b. Chế độ phụ tải cực tiểu

U

đcmin
=
q min hdm
yc min
U.U
117,3 24,2
120
U23,65
×
==
kV
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 7, khi đó điện áp của đầu điều
chỉnh tiêu chuẩn là U
tcmin
=121,15 kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp:
U
tmin
=
q min hdm
tcmin
U.U
117,3 24,2
23,43
U 121,15
×
==
kV
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp:
∆U

min
%=
23,43 22
.100 6,5%
22

=

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Khoa Sư phạm kỹ thuật Phan Thành Trung
75
Như vậy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn đã chọn là phù hợp.
c. Chế độ sau sự cố
U
đcsc
=
33,100
98,21
2,2413,91
.
csc
=
×
=
y
hdmqsc
U
UU
kV
Chọn n= 17, U

tcsc
= 100,65 kV
U
tsc
= 91,21
65,100
2,2413,91
.
csc
=
×
=
t
hdmqsc
U
UU
kV
∆U
sc
%= %4,0
22
2291,21
−=

=

hdm
hdmtsc
U
UU


d. Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp trạm 2
* Chế độ phụ tải cực đại:
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp được xác định
treo công thức:
U
đcmax
=
68,117
1,23
2,2433,112
.
max
max
=
×
=
yc
hdmq
U
UU
kV
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 8, khi đó điện áp của đầu điều
chỉnh tiêu chuẩn là U
tcmax
=119,10 kV.
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp:
U
tmax
= 8,22

10,119
2,2433,112
.
max
max
=
×
=
tc
hdmq
U
UU
kV
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp:
∆U
max
% =
%64,3100.
22
228,22
=


Như vậy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn đã chọn là phù hợp.
e. Chế độ phụ tải cực tiểu

U
đcmin
=
qmin hdm

yc min
U.U
119,2 24,2
131,2
U22
×
==
kV
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Khoa Sư phạm kỹ thuật Phan Thành Trung
76
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 2, khi đó điện áp của đầu điều
chỉnh tiêu chuẩn là U
tcmin
=131,40 kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp:
U
tmin
=
q min hdm
tcmin
U.U
119,2 24,2
21,95
U 131,40
×
==
kV
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp:
∆U

min
%=
21,95 22
.100 0,2%
22

=−

Như vậy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn đã chọn là phù hợp.
f. Chế độ sau sự cố
U
đcsc
=
95
1,23
2,2468,90
.
csc
=
×
=
y
hdmqsc
U
UU
kV
Chọn n= 19, U
tcsc
= 96,55 kV
U

tsc
= 73,22
55,96
2,2468,90
.
csc
=
×
=
t
hdmqsc
U
UU
kV
∆U
sc
%=
%03,0
22
2273,22
=

=

hd
m
hdmtsc
U
UU






CHƯƠNG 7
TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ – KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN
7.1. Vốn đầu tư xây dựng mạng điện
T ổng vốn đầu tư xây dựng mạng điện được xác định theo công thức:
K=K
d
+K
t

Trong đó:
K
d
- Vốn đầu tư xây dựng đường dây
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Khoa Sư phạm kỹ thuật Phan Thành Trung
77
K
t
- Vốn đầu tư xây dựng các trạm biến áp
ở mục 3.17. đã tính được:
K
d
= 263.10
9
đ
Trong hệ thống điện thiết kế có 9 trạm hạ áp như sau:

+ các trạm 2, 5, 8, 9 có 2 máy biến áp 25 MVA trong mỗi trạm.
+ các trạm 1, 3, 4, 6, 7 có 2 máy biến áp 32 MVA trong mỗi trạm.
Tra bảng ta được giá thành của trạm biến áp truyền tải có một máy
biến áp điện áp 110/10-20 kV là 19 000.10
6
đ/trạm 25 MVA, 22 000.10
6

đ/trạm 32 MVA. Tổng vốn đầu tư cho các trạm hạ áp là::
K
th
= 4
×
1,8
×
19 000
×
10
6
+ 5
×
1,8
×
22 000
×
10
6
=334,8.10
9
đ

Đối với trạm tăng áp nhà máy điện, tổng vốn đầu tư bằng:
K
tt
= 4
×
50 000
×
10
6
= 200.10
9
đ
Tổng vốn đầu tư để xây dựng các trạm biến áp là:
K
t
= K
th
+ K
tt
= 334,8.10
9
+ 200.10
9
= 534,8.10
9
đ
Như vậy tổng vốn đầu tư để xây dựng mạng điện là:
K = 334,8.10
9
+ 534,8.10

9
=867,6.10
9
đ
7.2. TỔN THẤT CÔNG SUẤT TÁC DỤNG TRONG MẠNG ĐIỆN
T ổn thất công suất tác dụng trong mạng điện gồm có tổn thất công
suất trên đường dây và tổn thất công suất trong các trạm biến áp, tính ở chế độ
phụ tải cực đại.
Theo kết quả tính toán ở bảng 5.2 và 5.3:
T ổn thất trên các đường dây:
∆P
d
= 9,39 MW
T ổn thất công suất trong cuộn dây các máy biến áp:
∆P
b
= 1,112 MW
Tổng tổn thất công suất trong lõi thép của các máy biến áp được xác
định theo công thức:
∆P
0
=
9
i0
i1
P
=
Δ

= 4

×
2
×
0,029 + 5
×
2
×
0,035 = 0,582 MW
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Khoa Sư phạm kỹ thuật Phan Thành Trung
78
Như vậy tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện là:
∆P = ∆P
d
+ ∆P
b
+ ∆P
0
= 9,39 + 1,112 + 0,582 = 11,084 MW
Theo phần trăm:
∆P%=
%100.
max

Δ
P
P
=
%100
296

084,11
=3,74%
7.3. TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG MẠNG ĐIỆN
T ổng tổn thất điện năng trong mạng điện có thể tính theo công thức
sau:
∆A=(∆P
d
+∆P
b
)τ+∆P
0
.t
Trong đó:
τ- thời gian tổn thất công suất lớn nhất
t- thời gian các máy biến áp làm việc trong năm, t=8760 h (Các máy
biến áp vận hành song song cả năm)
τ = (0,124+T
max
.10
-4
)
2
.8760 = (0,124+5500.10
-4
)
2
.8760 = 3979 h
→ ∆A=(9,39 + 1,112).3979 + 0,582.8760 = 46886 MWh
Tổng điện năng các hộ tiêu thụ nhận được trong năm:
A=


max
P .T
max
= 296.5500 = 1628.10
3
MWh
Tổn thất điện năng tính theo phần trăm:
∆A%=
==
Δ
%100
10.1628
46886
%100
3
A
A
2,88%
7.4. TÍNH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
7.4.1. Chi phí vận hành hàng năm
Các chi phí vận hành hàng năm trong mạng điện được xác định theo
công thức:
Y=a
vhđ
.K
d
+a
vht
.K

t
+∆A.c
Trong đó:
a
vhd
- hệ số vận hành đường dây, a
vhd
=0,04
a
vht
-hệ số vận hành các thiết bị trong các trạm biến áp, a
vht
=0,10
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Khoa Sư phạm kỹ thuật Phan Thành Trung
79
c- giá thành1 kWh điện năng tổn thất
Như vậy:
Y = 0,04
×334,8×10
9
+ 0,10
×
534,8
×
10
9
+46,886
×
10

6
×600 = 95.10
9
đ
7.4.2. Chi phí tính toán hàng năm
Chi phí tính toán hàng năm được xác định theo công thức sau:
Z=a
tc
.K+Y
Trong đó a
tc
là hệ số định mức hiệu quả của vốn đầu tư, a
tc
=0,125
Z=0,125
×
869,6
×
10
9
+ 95
×
10
9
= 203,7.10
9
đ
7.4.3. Giá thành truyền tải điện năng
==
Α

Υ
=
9
9
10.628,1
10.95
β
58,35 đ/kWh

7.4.4. Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải trong chế độ
phụ tải cực đại
K
0
=
296
10.6,869
9
max
=
ΣΡ
Κ
= 2.94.10
9
đ/MW
Kết quả tính chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế được
tổng hợp trong bảng 7.1
Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1. Tổng công suất phụ tải khi cực đại MW 296
2. Tổng chiều dài đường dây Km 542
3. Tổng công suất các máy biến áp hạ áp MVA 486

4. Tổng vốn đầu tư cho mạng điện 10
9
đ 869,6
5. Tổng vốn đầu tư về đường dây 10
9
đ 334,8
6. Tổng vốn đầu tư về các trạm biến áp 10
9
đ 534,8
7. Tổng điện năng các phụ tải tiêu thụ MWh 1,63.10
6
8. ∆U
maxbt
% 5,21
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Khoa Sư phạm kỹ thuật Phan Thành Trung
80
9. ∆U
maxsc
% 10,42
10. Tổng tổn thất công suất ∆P MW 11,084
11. Tổng tổn thất công suất ∆P % 3,74
12. Tổng tổn thất điện năng ∆A MWh 46886
13. Tổng tổn thất điện năng ∆A % 2,88
14.Chi phí vận hành hàng năm 10
9
đ 95
15. Chi phí tính toán hàng năm 10
9
đ 203,7

16. Giá thành truyền tải điện năng β đ/kWh 58,35
17. Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải khi
cực đại
10
9

đ/MW
2,94

Bảng 7.1. Chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của mạng điện thiết kế.






TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- GIÁO TRÌNH MẠNG LƯỚI ĐIỆN (2 tập) – TS. Nguyễn Văn Đạm
2- GIÁO TRÌNH LƯỚI ĐIỆN (2 tập) – PGS.TS. Trần Bách
3- PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP –
TS. Đào Quang Thạch, TS. Phạm Văn Hòa
4- THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN- Ngô Hồng Quang.



Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Khoa Sư phạm kỹ thuật Phan Thành Trung
81















×