Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo Trình Kinh tế Y tế - Ths.Mai Đình Đức phần 9 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.75 KB, 8 trang )


63
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế Số 102/2002JQĐ-BYT ngày 14 tháng 1 năm
2002 về việc ban hành Danh mục các dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng và các
bệnh, nhóm bệnh điều trị tại các cơ có khám chữa bệnh, bệnh viện Điều dưỡng phục
hồi chức năng được Bảo hiểm y tế thanh toán.
- Quyết định của Thủ tướng Chính ph
ủ về việc khám chữa bệnh cho người nghèo
ngày 15/10/2002 số 139/2002/QĐ-TTg.
- Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ.
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Câu hỏi lượng giá
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
• Trả lời ngắn các câu từ 1 đến 5 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào
khoảng trống:
1. Những trường hợp sử dụng các dịch vụ k
ỹ thuật cao có chi phí lớn được quỹ
BHYT thanh toán nhưng không vượt quá (A) và mức thanh toán tối đa theo quy
định. Bộ Y tế phối hợp với Bộ Tài chính quy định cụ thể danh mục các dịch vụ. (B)
và mức tối đa được quỹ BHYT thanh toán đối với mỗi loại dịch vụ đó cho phù hợp.
A. ………………………………
B. ………………………………
2. Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chuyên môn kỹ thuật của cơ sở
y tế (A) để
làm căn cứ cho tổ chức BHXH ký hợp đồng (B) cho người có thẻ BHYT.
A. ………………………………
B. ………………………………
3. Người có thẻ BHYT được lựa chọn cơ sở y tế để đăng ký khám, (A) và
được khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế theo hệ thống tuyến. (B) phù hợp với tình trạng
bệnh tật.
A. ………………………………


B. ………………………………
4. Quỹ BHYT không thanh toán chi phí trong các trường hợp sau:
A. Điều tr
ị bệnh phong, thuốc đặc hiệu điều trị các bệnh: lao sốt rét, tâm thần
phân liệt, động kinh và các bệnh khác nếu đã được Ngân sách Nhà nước chi trả.
B. Chẩn đoán, điều trị nhiễm HIV/AIDS (trừ các xét nghiệm HIV theo chỉ định
chuyên môn và các đối tượng được quy định tại Quyết định số 265/2003/QĐ- TTg
ngày 16/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với người bị
phơi nhiễm với
HIV, bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp); bệnh lậu, bệnh giang mai.

64
C.…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
D. Chỉnh hình và tạo hình thẩm mỹ, làm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính
mắt, máy trợ thính.
E.…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
F. Chi phí điều trị trong các trường hợp tự tử, cây gây thương tích, nghiện ma túy
hay do thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
G.…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
H. Các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và sinh đẻ tại nhà.
5. Tổ chức BHXH thực hiện hình thức
(A) cụ thể theo hướng dẫn của (B)
A. ………………………………
B. ………………………………
• Phân biệt đúng sai từ câu 6 đến câu 29 bằng cách đánh dấu vào cột A cho câu
đúng và cột B cho câu sai:
TT Câu hỏi A B

Người có thẻ bảo hiểm y tế bắt buộc được hưởng chế độ bảo hiểm y tế
khi khám, chữa bệnh ngoại trú và nội trú ở các cơ sở y tế có hợp đồng
với cơ quan bảo hiểm xã hội khám chữa bệnh cho người Bảo hiểm y
tế, gồm:
6 Khám bệnh. chẩn đoán, điều trị và phục hồi chức năng trong thời gian
điều trị tại cơ sở khám, chữa bệnh.
7 Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng
8 Thuốc trong danh mục theo quy định của Bộ y tế
9 Máu, dịch truyền
10 Không thanh toán các loại phẫu thuật, thủ thuật
11 Sử dụng vật tư, thiết bị y tế và giường bệnh
12 Chi phí khám thai, sinh con
13 Chi phí vận chuyển trong trường hợp phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ
thuật theo quy định của Bộ y tế đối với người nghèo, người thuộc diện
chính sách, xã hội, người sinh sống hay công tác ở vùng núi, vùng sâu.
vùng xa.
14 Người nghèo, người thuộc diện chính sách bị tai nạn giao thông gãy
xương phải nằm viện
15 Tự khám chữa bệnh, điều trị vượt tuyến theo nguyện vọng cá nhân và
người thân quen
Chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thanh toán dưới hình
thức:

16 Tổ chức bảo hiểm xã hội thanh toán với các cơ sở khám, chữa bệnh bảo
hiểm y tế theo hợp đồng giữa hai bên
17 Tổ chức bảo hiểm xã hội thanh toán trực tiếp với người bệnh bảo hiểm y
tế chi phí khám, chữa bệnh trong các trường hợp quy định tại khoản 1

65
Điều 11 của Điều lệ bảo hiểm y tế


Người có thẻ bao hiểm y tế có quyền:

18 Được khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế như quy tính theo
Chương 2 của Điều lệ này

19 Chọn một trong các cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu thuận lợi tại tuyến
Trung ương hoặc nơi công tác theo hường dẫn của bảo hiểm xã hội để
được quản lý, chăm sóc sức khoẻ và khám chữa bệnh
20 Được thay đổi nơi khám, chữa bệnh ban đầu vào cuối mỗi quý
21 Được thay đổi nơi khám, chữa bệnh ban đấu vào giữa năm dương lịch (6
tháng/1 lần)
22 Yêu cầu cơ quan bảo hiểm y tế và cơ sở khám chữa bệnh đảm bảo quyền
lợi theo quy định của điều lệ này
23 Khiếu nại, tố cáo khi phát hiện hành vi vi phạm điều lệ bảo hiểm y tế
Người có thẻ bảo hiểm y tế có trách nhiệm:

24 Đóng phí bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn

25 Nộp thẻ bảo hiểm y tế khi đến khám, chữa bệnh

26 Bảo quản và không cho người khác mượn thè bảo hiểm y tế

27 Chấp hành các quy định và các hường dẫn của tổ chức bảo hiểm xã hội.
của cơ sở y tế khi đi khám, chữa bệnh

28 Giúp đỡ thầy thuốc khi được yêu cầu

29 Thanh toán đầy đủ kinh phí khám, chữa bệnh theo yêu cầu



Phần 2: Câu hỏi truyền thống
30. Người sử dụng lao động có quyền và trách nhiệm thế nào trong các bên tham
gia bảo hiểm?
31. Tổ chức bảo hiểm xã hội có những quyền gì trong nhiệm vụ thực hiện bảo
hiểm y tế
32. Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm như thế nào đối với người tham gia
bảo hiểm y tế
33. Cơ sở khám chữa bệnh có trách nhiệ
m gì trong các bên tham gia bảo hiểm y
tế
34. Trình bày cấu trúc Điều lệ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định số
63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005.
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
Sau khi học xong nội dung của bài học này, sinh viên tự trả lời câu hỏi theo từng
phần đã hướng dẫn nhằm lượng giá lại những kiến thức cần đạt trong bài học theo mục
tiêu. Sau khi hoàn thành phần tự trả lời sinh viên có thể xem lạ
i phần đáp án cuối sách.
Nếu có vấn đề thắc mắc, đề nghị trình bày với giáo viên để được giải đáp

66
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học
Sinh viên xác định mục tiêu và nghiên cứu theo trình tự các bước trong bài giảng
để trả lời cho mục tiêu. Đánh dấu những điểm còn chưa rõ, trình bày với giáo viên để
được giải đáp.
Ngoài ra, sinh viên tìm hiểu các quy định bảo hiểm y tế hiện hành có liên quan
trực tiếp đến từng nhóm đối tượng cụ thể như cán b
ộ công nhân viên chức, cán bộ hưu
trí, người nghèo áp dụng cụ thể ở địa phương nơi sinh viên thực tập.

2. Vận dụng thực tế
Vận dụng những kiến thức về BHYT hiện hành để giải thích và áp dụng các chế
độ về BHYT cho bệnh nhân khi đến sử dụng dịch vụ y tế tại cộng đồng sinh viên thực
tập cho phù hợp. áp dụng các quy định BHYT phù hợp vớ
i quyền lợi và nhiệm vụ của
các đối tượng.
3. Tài liệu tham khảo
1 Nghị định số 100/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ qui
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.
2. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số 102/2002/QĐ-BYT ngày 14 tháng 01
năm 2002 về việc ban hành Danh mục các dịch vụ k
ỹ thuật phục hồi chức năng và các
bệnh, nhóm bệnh điều trị tại các cơ sở khám chữa bệnh, bệnh viện Điều dưỡng phục
hồi chức năng được Bảo hiểm y tế thanh toán.
3. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc khám chữa bệnh cho người
nghèo ngày 15/10/2002 số 139/2002/QĐ-TTg.
4. Thông tư liên tịch số 151/1998/TTLT-BTC-BYT ngày 20 - 11 - 1998 của Liên
Bộ Tài chính và Y tế
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính quỹ Bảo hiểm y tế.
5. Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT-BTC-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2002
về việc Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 151/1998/TTLT-BTC-
BYT ngày 20-11-1998 của Liên Bộ Tài chính và Y tế hướng dẫn chế độ quản lý tài
chính quỹ Bảo hiểm y tế.
6. Thông tư liên tịch số 09/2002/TTLT-BTCCBCP-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày
08/02/2002 hướng dẫn về việc chuyể
n bảo hiểm y tế sang bảo hiểm xã hội Việt Nam.
7. Nghị định số 63/2005NĐ-CP ngày 15/6/2005 của Chính phủ và Điều lệ bảo
hiểm y tế sửa đổi năm 2005.


67
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU
VẬN DỤNG THỰC TẾ

Phần 1. Trong quá trình thực hiện môn học:
Sinh viên nghiên cứu theo trình tự các bước trong bài giảng. Tự đọc và trả lời các
câu hỏi lượng giá. Đánh dấu những chỗ khó hiểu hoặc các vấn đề liên quan cần được
giải đáp để thảo luận với giảng viên trong các giờ thảo luận của môn học.
Trong quá trình thực hành tại cộng đồng, cơ sở y tế sinh viên cần quan sát và tìm
hiểu các vấn đề
có liên quan đến kinh tế và y tế, tìm kiếm và sử dụng kinh phí, các yếu
tố ảnh hưởng đến cung và cầu trong chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm y tế để có hiểu biết
về thực tế việc quản lý và cung cấp các dịch vụ y tế trong những điều kiện hoàn cảnh
cụ thể.
Phần 2. Sau khi kết thúc môn học:
Kiến thức của môn học này sẽ được áp dụng khi th
ực hành cung cấp dịch vụ y tế
cho cộng đồng tại bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và trạm y tế xã. Khi cung cấp các dịch
vụ y tế cần xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến cung cấp và sử dụng dịch vụ nhằm
tăng cường sự tiếp cận của người dân với các dịch vụ y tế. Tính toán chi phí của các
dịch vụ y tế giúp cho người cán bộ
y tế quản lý tốt hơn các dịch vụ mà họ cung cấp.
Vận dụng kiến thức về bảo hiểm y tế để thực hiện đúng việc cung cấp và định mức
thanh toán cho người có bảo hiểm y tế.

68
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC

1. Công cụ lượng giá/đánh giá môn học
Bộ công cụ lượng giá. Bộ công cụ này bao gồm các câu hỏi đã giới thiệu trong

từng bài học.
2. Phương pháp/hình thức đánh giá kết thúc môn học
Thi trắc nghiệm khách quan
3. Thời gian lượng giá đánh giá kết thúc môn học
- Kiểm tra học phần: 1 bài kiểm tra
- Lý thuyết: Thi trong 60 phút, cuối học kỳ 1
4. Điểm tổng kết môn học
- Giá trị của điểm t
ổng kết môn học này tương đương 1 đơn vị học trình

69
ĐÁP ÁN

Bài : Kinh tế học và sự vận dụng vào kinh tế y tế
1. A. phương án tối ưu
B. nguồn lực đang ngày càng trở nên khan hiếm
2. A. tổng quát; B. quy luật
3. A. tổng hợp; B. quốc tế
4. A. các vấn đề kinh tế cụ thể
5. A. giá cả; B. khối lượng hàng hoá, dịch vụ
6. A. lợi nhuận; B. lợi ích
7. A. giảm đi; B. nó không phải là duy nhất
8. A. lượng cung tăng; B. không đổi
9. B. Giá cả đầu vào; C. Số lượng người sản xuất
10 B. Qui mô của thị trường; D. Thị hi
ếu (mốt, quảng cáo)
11. B. Khu vực y tế tư nhân không vì lợi nhuận
12. A. hướng nền y tế về phía thị trường; C. gần như toàn bộ mọi chi phí y tế.
13 A; 14 A; 15 A; 16 A; 17 A; 18 A; 19 A; 20 A; 21 A; 22 A; 23 A; 24 B; 25 C;
26 B; 27 A; 28 A; 29 A; 30 A; 31 B; 32 A; 33A

34. Xem phần lý thuyết
35. Xem phần lý thuyết
36. Tình huống: Câu gạch chân đề cập đến cầu; Câu in nghiêng đề cập đến cung.
Chị Dàng người dân tộc Dao sống tại xã Hợp Tiến bị đau bụng. Trước đ
ây khi
ốm đau chị thường đến nhà bà lang Tè để nhờ bắt mạch và bốc thuốc nam
, mỗi lần chỉ
phải trả có 5.000 đồng nhưng ở đó bây giờ đông lắm phải đợi lâu mà không nhanh
khỏi bệnh, hơn nữa ông Hùng trạm trưởng mới về hưu mở dịch vụ khám bệnh tại nhà
và bán thuốc, giá phải trả đắt hơn nhưng được cái là nhanh khỏi bệnh và ông cho
uống thuốc tây và hàng xóm của chị cũng rất tin tưởng ông trạm trưởng về hư
u này.
37. Xem phần lý thuyết
Bài: Nguồn kinh phí cho y tế sử dụng và tạo nguồn bổ sung
1. A. người nghèo; B. y tế cơ sở
2. B. Thu phí từ người sử dụng

70
3. C. Phòng khám tư
4. A. đóng góp tự nguyện; B. chi phí y tế
5. để làm tăng hiệu quả hoạt động của y tế Nhà nước
6. Phân bổ số lượng dân cư
7. Thu viện phí và BHYT do cơ quan BHYT thanh toán cho bệnh viện
8. A. người bệnh trực tiếp tự trả chi phí sử dụng dịch vụ ; B. người cung cấp dịch
vụ
9. A. tư nhân; B. các chủ trả viện phí cho người làm thuê.
10 A ; 11 A ; 12 B ;13 B ; 14 A ; 15 A ; 16 A ; 17 A; 18 B
19 A; 20 A; 21 D; 22 A; 23 A; 24 A; 25 D; 26 A; 27 A;
28. Xem phần lý thuyế
t

29. Xem phần lý thuyết
30. Xem phần lý thuyết
Bài: Chi phí trong chăm sóc sức khoẻ
1 A. Tính đủ các loại chi phí; C. Tính chi phí trong 1 năm; E. Nếu không tính
được hết chi phí thì tính chi phí lớn trước
2. A. Chi phí vốn; B. chi phí thường xuyên
3. A. Chi phí cho y tế, B. chi phí không cho y tế
4. A. Chi phí bên trong; B. chi phí bên ngoài
5. B. Chi phí ở mức độ tỉnh; D. Chi phí ở mức độ xã
6. B. Tổ chức phi Chính phủ; D. Các nhà tài trợ
7. A. Chi phí cơ hội của các yếu tố sản xuất; B. Chi phí cơ hội của vốn bỏ vào
kinh doanh
8. A. toàn bộ ngu
ồn lực đã sử dụng
9. A. không phụ thuộc vào mức sản lượng; B. định tố đầu vào
10 A; 11 A; 12 A; 13 B; 14 A; 15 A; 16 A; 17 B; 18 B
19 A; 20 A; 21 A; 22 A; 23 A;
24. Xem phần lý thuyết
25. Xem phần lý thuyết
26. Xem phần lý thuyết

×