Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án Lịch sử 7 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.73 KB, 31 trang )

Tuần 30 - T59 Chơng VI: Việt Nam nửa đầu thế kỉ xix
Sn: / /2007 Bài 27: chế độ phong kiến nhà nguyễn
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền mọi quyền
hành tập trungvào trong tay vua. Các vua Nguyễn thần phục nhà Thanh và khớc
từ mọi tiếp xúc với các nớc phơng Tây. Sự phát triển của các ngành kinh tế ở thời
Nguyễn gặp nhiều hạn chế. Đời sống nhân dân khổ cực nguyên nhân bùng nổ
khởi nghĩa nông dân.
- T tởng: Chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu lịch sử nên
kinh tế, văn hoá xã hội không có điều kiện phát triển. Truyền thống chống áp bức
bóc lột của nhân dân ta dới thời phong kiến.
- Kỹ năng: Nhận xét các hình trong sách giáo khoa, làm quen với việc su
tập tranh ảnh liên quan đến thời kì lịch sử; vẽ lợc đồ, xác định địa bàn diễn ra các
cuộc khởi nghĩa lớn.
B. Phơng tiện dạy học:
- Tranh ảnh quân đội nhà Nguyễn
- Bản đồ, lợc đồ Việt Nam thời Nguyễn.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
? Quang Trung đã có những chính sách, biện pháp gì để phcụ hồi kinh tế, ổn
định xã hội, phát triển văn hoá dân tộc ?
- Giáo viên nhận xét - khái quát vào bài:
Vua Quang Trung mất, là tổn thất lớn lao cho cả nớc. Thái tử Nguyễn
Quang Toản lên ngôi vua không đập tan đợc âm mu xâm lợc của Nguyễn ánh.
Triều Tây Sơn tồn tại 25 năm (1778-1802) thì sụp đổ. Chế độ phong kiến nhà
Nguyễn thành lập.
3. Bài mới.
Khởi động:
Giáo viên giới thiệu cho học sinh tình hình
triều Tây Sơn khi vua Quang Trung mất.


- Tờng thuật trên bản đồ Việt Nam trận chiến
Nguyễn ánh đánh Tây Sơn.
- Phân tích - nhận xét
- Sau khi vua Quang Trung mất, triều Tây
Sơn nh thế nào ?
I. Tình hình chính trị, kinh tế
1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ
phong kiến tập quyền.
- Triều Tây Sơn suy yếu Nguyễn
1
- Quang Toản lên ngôi, không đủ sức gánh vác
công việc đất nớc.
- Nguyễn Nhạc an phận.
Triều Tây Sơn suy yếu.
- Nhân cơ hội đó Nguyễn ánh đã làm gì ?
Đem thuỷ quân lấn dần vùng đất Tây Sơn.
* Giáo viên sử dụng bản đồ Việt Nam tờng
thuật trận chiến Nguyễn ánh đánh đổ Tây Sơn.
Sau khi thành lập, nhà Nguyễn đã làm gì để
lập lại chế độ phong kiến tập quyền?
* Giáo viên giải thích - phân tích.
- Giải thích: quân chủ tập quyền? (HS)
* Giáo viên dùng lợc đồ Việt Nam thời
Nguyễn.
- Nhìn trên bản đồ đơn vị hành chính Việt
Nam thời Nguyễn, kể tên một số tỉnh và phủ trực
thuộc ?
(thời Tây Sơn chúa Nguyễn là Phú Xuân
Thừa Thiên)
Em có nhận xét gì về cách tổ chức đơn vị

hành chính dới triều Nguyễn ?
*Lần đầu tiên trên lãnh thổ thống nhất các tổ
chức hành chính đợc sắp đặt chính quy nh vậy.
Vua Gia Long chú trọng củng cố luật pháp
nh thế nào ?
Luật Gia Long: "Hoàng triều hình luật" gồm 22
quyển với 398 điều luật nội dung dựa hẳn vào bộ
luật nhà Thanh.
- Đối với quốc phòng, nhà Nguyễn thi hành
những biện pháp gì?
Học sinh dựa SGK - nêu vấn đề.
Diễn giảng: Nông dân đi phu - lính xây
dựng những thành trì nguy nga, tráng lệ, lập hệ
thống trạm ngựa từ Nam Quan Cà Mau.
* Học sinh quan sát hình 62,63.
ánh đem quân lấn dần vùng đất
Tây Sơn
- 1802: Sau nhiều lần giao tranh,
Nguyễn ánh đánh bại quân
Nguyễn Quang Toản.
triều Nguyễn thành lập.
- Đặt niên hiệu: Gia Long
- Chọn Phú Xuân làm kinh đô.
- 1806 lên ngôi Hoàng đế.
- 1831-1832: Chia nớc ta thành
30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa
Thiên)
đứng đầu tỉnh lớn: tổng đốc
nhỏ: tuần phủ.
- 1815, nhà Nguyễn ban hành luật

Gia Long:
"Hoàng triều hình luật"
Quân đội và quốc phòng đợc tổ
chức quy củ, chặt chẽ.
2
Nhận xét về quan võ và lính cận vệ thời
Nguyễn ?
- Quan võ: mình mặc áo bào, ngồi trên lng
ngựa, có lọng che rất oai phong
- Lính cận vệ đợc trang bị đầy đủ khí giới,
quân phục.
Điều đó chứng tỏ sự quan tâm của nhà
Nguyễnđối với quân đội nh thế nào ?
(quan tâm)
- Về chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn
nh thế nào ?
(đóng cửa với nớc ngoài nhng lại thần phục nhà
Thanh một cách mù quáng)
- Hạn chế của chính sách này là gì ? (hậu
quả ?)
- Hạn chế lu thông kinh tế.
- Thúc đẩy dã tâm xâm lợc của các nớc phơng
Tây (Pháp xâm lợc)
* Giáo viên khái quát phần 1.
Dựa vào kiến thức trong SGK - 136, em hãy
cho biết những chính sách về nông nghiệp của
nhà Nguyễn ?
VD: Nguyễn Công Trứ chiêu mộ dân lu vong
khai phá miền ven biển (Tiền Hải)
- Cuộc khai hoang có tác dụng nh thế nào ?

- Mặc dù diện tích canh tác tăng nhng dân lu
cong vẫn còn ? Vì sao ?
- Ruộng bỏ hoang nhiều
- Địa chủ, cờng hào cớp ruộng
- Chế độ quân điền không còn tác dụng
Đê điều thời Nguyễn nh thế nào ?
Tại sao việc đắp đê lại gặp khó khăn ?
"Oai oái nh phủ Khoái xin cơm"
(Phủ Khoái Châu)
*Giáo viên nhấn mạnh: Kinh tế sa sút
- Đối ngoại:
Thuần phục nhà Thanh
2. Kinh tế dới triều Nguyễn.
a. Nông nghiệp
* Phía Nam:
- Chú trọng khai hoang và di dân
lập ấp, đồn điền.
- Tăng diện tích canh tác.
* Phía Bắc
- Đê điều không đợc quan tâm tu
sửa nạn tham nhũng phổ biến,
hạn hán lũ lụt liên tiếp.
- Tài chính thiếu hụt.
3
Thủ công nghiệp thời Nguyễn có đặc điểm gì
* Học sinh đọc phần in nghiêng
- Có nhiều xởng sản xuất
Nhận xét của ngời nớc ngoài gợi cho em suy
nghĩ gì về tài năng của thợ thủ công nớc ta đầu
thế kỷ XIX ?

- Thông minh, cần cù, sáng tạo, tay nghề cao.
- Bớc đầu làm quen với 6 mới ở Phơng Tây.
Mặc dù có nhiều tiềm lực nhng vì sao thủ
công nghiệp không phát triển đợc ?
- Thợ giỏi bị bắt vào các xởng của Nhà nớc,
mai mọt mọi tài năng.
- Các mỏ khoảng sản khai thác thất thờng, xa
sút dần.
- Thợ thủ công phải nộp thuế sản phẩm nặng
nề. thủ công nghiệp có điều kiện phát triển nhng
bị kìm hãm.
Em có nhận xét gì về buôn bán trong nớc và
chính sách ngoại thơng của nhà Nguyễn.
* Học sinh quan sát hình 64 SGK.
- Thơng cảng Hội An đông vui tấp nập, thuyền
bè nh mắc cửi gần bờ có điếm canh quản lí các hoạt
động ven biển.
- Mở rộng buôn bán với các nớc trong khu vực
(Trung Quốc) hạn chế buôn bán với các nớc Ph-
ơng Tây.
b. Thủ công nghiệp
- Có nhiều xởng sản xuất.
- Ngành mỏ phát triển.
* Thủ công có điều kiện phát
triển nhng bị kìm hãm.
- Thế kỉ XIX buôn thuận tiện
- Xuất hiện nhiều thị tứ mới.
c. Th ơng nghiệp
- Hạn chế buôn bán với các nớc
phơng Tây.

- Nội thơng phát triển.
* Giáo viên khái quất nhấn mạnh: Mặc dù kinh tế có nhiều điều kiện phát
triển nhng những chính sách phản động của nhà Nguyễn đã không đáp ứng đợc
nhu cầu của lịch sử nền kinh tế xã hội.
* Củng cố: - Những hạn chế trong việc trị nớc của triều Nguyễn ?
- Hậu quả của những hạn chế đó ?
* H ớng dẫn: - Nắm nội dung bài theo yêu cầu
- Làm bài tập lịch sử bài 2 (72); 3,4 (73)
- Đọc bài 28.
4
Tuần 30 - T60 Bài 27: chế độ phong kiến nhà nguyễn
Sn: / /2007 ii. Các cuộc nổi dậy của nhân dân
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đời sống cơ cực của nhân dân các dân tộc dới triều Nguyễn là
nguyễn nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp nớc ta.
- T tởng: Nhận thức về truyền thống chống áp bức bóc lột của nhân dân ta
dới chế độ phong kiến.
- Kỹ năng: Xác định đợc trên lợc đồ địa bàn diễn ra các cuộc khởi nghĩa
lớn.
B. Phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ những nơi bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống vơng
triều Nguyễn (TK XIX)
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
Nhà Nguyễn đã thành lập và củng cố nền thống trị nh thế nào ?
Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp, chính sách ngoại thơng của
nàh Nguyễn với các nớc phơng Tây ?
3. Bài mới.
Khởi động: Giáo viên nhận xét vào bài: Chính quyền phong kiến Nguyễn đ-

ợc thiết lập nhng cha quan tâm thực sự tới đời sống nhân dân. Nhà Nguyễn xoá
bỏ những chính sách tiến bộ của Tây Sơn, ban hành chính sách mới nhằm thắt
chặt ách thống trị, duy trì nền kinh tế trong vào bảo thủ lạc hậu, cô lập với thế
giới bên ngoài ảnh hởng đến đời sống nhân dân Họ phản ứng.
II. Các cuộc nổi dậy của nhân dân.
Học sinh đọc SGK
Dựa vào nội dung SGK, em hãy nêu nhận xét
về đời sống nhân dân dới triều Nguyễn ?
Đời sống nhân dân nhất là nông dân cực khổ
Nguyên nhân nào dẫn tới điều đó ?
- Địa chủ, cờng hào cớp ruộng đất.
- Tô thuế nặng nề, dịch bệnh, đói kém.
* Giáo viên nhấn mạnh:
1. Đời sống nhân dân dới triều
Nguyễn.
Đời sống nhân dân cực khổ,
nặng nề.
- Hào lí chiếm ruộng đất.
- Tô thuế, lao dịch khắc nghiệt.
5
- 1842 bão to ở Nghệ An đổ 4 vạn nóc nhà, hơn
5.000.000 ngời chết.
- 1849 - 1850 dịch lớn: 60 vạn ngời chết
* Học sinh đọc phần in nghiêng.
- Bắt dân đào kênh
- Cơm chẳng có, rau cháo cũng không.
Trớc tình cảnh đó nhân dân đã có thái độ nh
thế nào ?
* Sử dụng bản đồ:
Giáo viên chỉ bản đồ các cuộc khởi nghĩa

- Tên thủ lĩnh, nơi hoạt động.
Nhìn trên lợc đồ, em có nhận xét gì về địa bàn
hoạt động của các cuộc đầu tranh của nhân dân
ta ?
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên đi sâu vào 3 cuộc khởi nghĩa.
* Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ?
* Thuật lại các cuộc khởi nghĩa theo SGK ?
Giáo viên giới thiệu thủ lĩnh, địa bàn hoạt động,
diễn biến từng cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
- Phan Bá Vành là ngời nh thế nào ?
Ngời làng Minh Giám nghèo.
- Nguyên nhân nào khiến Bá Vành khởi nghĩa ?
- Bất bình với giai cấp thống trị
- 1821 nhân dân bị nạn đói khởi nghĩa.
Giáo viên tờng thuật.
Đầu 1827 quân triều đình bao vây Trà Lũ. 3-
1827 quân triều đình tấn công dữ dội. Lực lợng mảnh
rút ông bị thơng và bị bắt đây là cuộc khởi
nghĩa nông dân điển hình nhất đầu thế kỉ XIX dới
thời Nguyễn.
Nông Văn Vân là ai ?
Vì sao ông lại nổi dậy ?
Học sinh trả lời theo SGK
- Nông Văn Vân + các tù trởng khởi nghĩa.
bắt bọn quan tỉnh thích vào mặt "quan tỉnh
hay ăn hối lộ"
- Nhân dân liên tiếp nổi dậy đấu
tranh.
2. Các cuộc nổi dậy:

- Khởi nghĩa diễn ra liên tục
- Quy mô rộng lớn, sôi nổi, rộng
khắp từ Bắc Nam.
a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành.
- Thời gian (1821-1827)
- Địa bàn: Thái Bình, Nam
Định, Hải Dơng, Quảng Ninh.
- Căn cứ: Trà Lũ (Nam Định)
b. Khởi nghĩa Nông Văn Vân.
- 1833-1835
- Nông Văn Vân là tù trởng dân
tộc Tày ở Cao Bằng cùng các tù
trởng tập hợp dân chúng nổi
dậy.
- Địa bàn: các tỉnh miền núi
Việt Bắc - trung du.
6
2 lần quân triều đình đem quân đàn áp.
Nêu nhận xét về cuộc khởi nghĩa ?
Là cuộc đấu tranh lớn, tiêu biểu của nhân dân
các dân tộc thiểu số.
Hãy cho biết vài nét về Lê Khôi ?
Giải thích: thổ hào ? Là ngời có thế lực ở địa
phơng (miền núi) thời phong kiến.
* Giáo viên tờng thuật: (SGK); (lớt)
Cho biết vài nét về Cao Bá Quát ?
- Nhà thơ lỗi lạc, nhà nho yêu nớc
- Thông cảm đau xót nỗi thống khổ của nhân
dân.
- Căm ghét chế dodọ nhà Nguyễn

* Giáo viên tờng thuật: Cao Bá Quát suy tôn 1
ngời chắt của vua Lê Duy Cự làm minh chủ, giơng
cao lá cờ "Phù Lê" và định khởi nghĩa ở Hà Nội, Bắc
Ninh.
- Kế hoạch bị lộ khởi nghĩa nổ ra sớm kết
qủa: bại.
Tuy bại nhng cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa ?
Cuộc khởi nghĩa nông dân có sự tham gia của
nhiều nho sĩ
( TT-TTS CM không triệt để)
*Các cuộc khởi nghĩa trên có gì giống và khác
nhau ?
Học sinh thảo luận nhóm, đại diện trình bày
nhận xét , giáo viên khái quát:
*Giống: Mục tiêu: chống chính quyền phong
kiến nhà Nguyễn.
Kết qủa: bại.
* Khác: Tính chất:
Khởi nghĩa: Phan Bá Vành, Cao Bá Quát
khởi nghĩa nông dân. Địa bàn: Đồng Bằng
Khởi nghĩa: Nông Văn Vân: khởi nghĩa các
dân tộc. Địa bàn : Miền núi.
- Ng ời lãnh đạo:
+ Phan Bá Vành: nông dân
- Diễn biến:
- Năm1835 khởi nghĩa bị dập tắt
c. Cuộc khởi nghĩa Lê Khôi
- Lê Khôi: thổ hào ở Cao Bằng
- Địa bàn
d. Khởi nghĩa Cao Bá Quát

- Cao Bá Quát: nhà nho yêu nớc,
nhà thơ lỗi lạc.
- Khởi nghĩa: 1854-1856
- Dự định khởi nghĩa ở Hà Nội,
Bắc Ninh.
- Kế hoạch bị lộ, Cao Bá Quát
hy sinh, khởi nghĩa bị dập tắt.
7
+ Nông Văn Vân: Dân tộc Tày
+ Cao Bá Quát: nho sĩ
- Thời gian cách xa nhau, triều đình Nguyễn dễ
đàn áp.
Học sinh thảo luận các câu sau:
Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều thất bại ?
- PT rầm rộ, rộng khắp nhng phân tán thiếu sự
liên kết lực lợng.
- Triều đình Nguyễn đàn áp dã man.
Tuy vậy các cuộc khởi nghĩa trên có ý nghĩa ?

* ý nghĩa:
- Thể hiện tinh thần đấu tranh
của các tầng lớp nhân dân chống
triều đình Nguyễn.
- Góp phần bảo tồn những giá trị
của dân tộc.
*Củng cố - luyện tập
1. Nguyên nhân dẫn tới đời sống nhân dân khổ cc ?
2. Tóm tắt nét chính của 3 cuộc khởi nghĩa lớn (a,b,d)
3. Điền tiếp vào ô trống thứ 2 cho hợp logíc
Đời sống nhân dân thống khổ nhân dân nổi dậy đấu tranh

Giải đáp: ô chữ có 6 chữ
4. Mục tiêu của các cuộc khởi nghĩa ?(Chính quyền phong kiến nhà
Nguyễn phản động)
*H ớng dẫn : Nắm nội dung bài theo mục tiêu
Chuẩn bị trớc bài 28
Su tầm tranh dân gian và các tác phẩm văn học.
8
Tuần 31 - T61 Bài 28:
Sn: / /2007 Sự phát triển của văn hoá dân tộc
cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu TK XIX
i. văn học - nghệ thuật
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sự phát triển cao hơn của nền văn hoá dân tộc với nhiều thể
loại phong phú, nhiều tác gia nổi tiếng.
+ Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu hội hoạ dân gian, kiến trúc.
+ Sự chuyển biến về khoa học, kĩ thuật: Sử học, địa lí, y học, cơ khí đạt
những thành tựu đáng kể.
- T tởng: Trân trọng, ngỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hoá,
khoa học mà ông cha ta đã sáng tạo ra.
+ Góp phần hình thành ý thức, thái độ, bảo vệ và phát huy những di sản văn
hoá.
- Kỹ năng: Miêu tả thành tựu văn hoá; quan sát, phân tích, trình bày suy
nghĩ riêng về các tác phẩm nghệ thuật có trong bài học.
B. Phơng tiện dạy học:
- Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến các thành tựu văn hoá đợc nêu trong bài
học.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Đời sống nhân dân ta dới triều Nguyễn nh thế nào ?

- Tóm tắt những nét chính về 3 cuộc khởi nghĩa ở nửa đầu TK XIX ?
3. Bài mới.
Khởi động:
Học sinh đọc SGK
Văn học dân gian bao gồm những thể loại
nào?
Kể một vài tác phẩm mà em biết ?
(Chàng Lýa, Trạng Quỳnh )
Học sinh dựa vào văn học đã học
Trong thời kì này văn học nớc ta có những thể
loại nào ?
1. Văn học
* Văn học dân gian: Tục ngữ, ca
dao, truyện nôm dài, truyện tiếu
lâm.
*Văn học bác học:
9
Nêu tác giả, tác phẩm tiêu biểu ?
Học sinh thảo luận
Kết luận: Nguyễn Du là nhà thơ kiệt xuất
nhất thời kì này.
Truyện Kiều: Nguyễn Du
Nội dung nh thế nào ?
Lên án bất công và tội ác trong xã hội phong
kiến, ca ngợi cuộc đất tranh chóng áp bức của nhân
dân.
* Giáo viên đọc một vài đoạn trong tác phẩm,
đọc một số lời nhận định về tác phẩm, tác giả.
(Nguyễn Du là danh nhân văn hoá thế giới)
Hãy nêu tên một số tác giả và tác phẩm tiêu

biểu của thời kì này ?
Học sinh dựa SGK nêu.
DG: Hồ Xuân Hơng: tài năng hiếm có, một nhà
thơ nôm châm biếm nổi tiếng. Thơ của bà đả kích sâu
cay vua quan phong kiến, bênh vực quyền sống của
ngời phụ nữ.
Em hãy trích dẫn vài câu hay trong một đoạn
thơ của một trong các tác giả trên ?
Nội dung của các tác phẩm thời kì này là gì ?
Nhận xét nền văn học thời kì TK XVIII - XIX?
Tại sao văn học bác học thời kì này lại phát
triển rực rỡ. đạt đến đỉnh cao nh vậy ?
- Học sinh thảo luận trình bày, giáo viên khái
quát:
- Đây là thời kì khủng hoảng trầm trọng của chế
độ phong kiến.
- Giai đoạn bão táp cách mạng sông động trong
lịch sử văn học phản ánh hiện thực xã hội thời kì
Tác giả truyện nôm:
- "Truyện Kiều" của Nguyễn Du
- "Bà huyện Thanh Quan" của
Đoàn Thị Điểm.
- thơ: Hồ Xuân Hơng
- Đặng Trần Côn
- Phan Huy ích
- Cao Bá Quát
- Nguyễn Văn Siêu
Tác phẩm tiêu biểu
Truyện Kiều
Chinh Phụ Ngâm Khúc

Qua đèo ngang
Cung đàn gân khúc
Nội dung: phản ánh phong
phú, sâu sắc cuộc sống xã hội đ-
ơng thời và tâm t tình cảm của
nhân dân.
10
này là cơ sở để văn học phát triển .
Em hiểu văn nghệ dân gian gồm những thể
loại nào ?
- Sân khấu, chèo, tuồng, quan họ, lí, hát dặm
miền xuôi; hát lợn, hát xoan ở miền núi.
- Quê em có những điệu hát dângian nào ?
- Em hãy kể tên các làn điệu dân ca ở các
vùng, miền ở nớc ta ?
- Đồng bằng Bắc bộ: hát ả đào, hát ví, trống
quân, cò lả, sa mạc.
- Bắc Ninh: Quan họ
- Phú Thọ: Hát xoan
- Hà Nam: Hát Dậm
- Nghệ Tính: Hát giặm
- Miền trung, nam: Ca, hò, lí
- Dân tộc Tày: Hát lợn
- Dân tộc Thái: Múa xoè
- Tây nguyện: Trờng ca Tây Nguyên: Hát khan
Tóm lại: mỗi dân tộc đều có lời ca, điệu múa
của riêng mình góp phần vào kho tàng văn nghệ
chung của cộng đồng ngời Việt Nam.
* Giáo viên giới thiệu tranh dân gian.
- Quan sát tranh dân gian em có nhận xét gì về

đề tài tranh dân gian ?
- Phong phú, đạm đà bản sắc dân tộc.
- Phản ánh mọi mặt sinh hoạt và nguyện vọng
của nhân dân.
VD: "chăn trâu thổi sáo" đó là ớc mọng, thú vui
nói lên sự yêu đời, lạc quan, và ớc vọng thanh bình.
Em hãy kể tên các bức tranh Đông Hồ và
tranh Hàng trống nổi tiếng mà em biết ?
Gà trống, Cá chép, Đám cới chuột, Đàn gà,
Đánh ghen, Hứng dừa, Bà Trng, Ngô Quyền, Trần H-
ng Đạo
Học sinh trình bày tranh su tầm theo nhóm ?
Giáo viên nhận xét đánh giá chung
Dựa vào SGK hãy nêu những thành tựu kiến
trúc nổi bật thời kì này ?
2. Nghệ thuật
Văn nghệ dân gian: phát triển
phong phú
- Sân khấu: chèo, tuồng
* Hội hoạ
- Xuất hiện tranh dân gian đậm
đà bản sắc dân tộc và truyền
thống yêu nớc.
Tranh Đông Hồ
* Kiến trúc:
11
* Giáo viên cho học sinh xem tranh chùa Tây
Phơng (ở Thạch Xá, Thạch Thất, Hà Tây) do nhân
dân làm vào khoảng 1794.
Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc

chùa Tây Phơng ?
- Kiến trúc đặc sắc, mái uốn cong kiểu cung
đình tạo sự tôn vinh cao quý.
* Giáo viên giới thiệu thêm: Chùa Tây Phơng có
18 pho tợng La Hán với phong cách khác nhau.
Cho học sinh xem một số bức tranh chụp các t-
ợng gỗ để học sinh miêu tả, giáo viên miêu tả kĩ một
bức.
VD: Tợng tuyết Sơn: nét mặt đăm chiêu, suy t-
ởng, từng vệt xơng ngực nổi hầu, bàn tay, bàn chân
gầy gò trơ ra từng đốt xơng.
toàn thân tợng nói lên đây là con ngời khổ
hạnh, đang tập trung tâm trí cho việc tu luyện.
* Học sinh xem ảnh chụp 9 đỉnh đồng ở Huế
(Cửu đỉnh)
(trên cửu đỉnh có trạm khắc những phong cảnh
thiên nhiên nổi tiếng của nớc ta)
Nhận xét nghệ thuật đúc đồng ?
- Giáo viên cho học sinh xem tranh chùa Thiên
Mụ đình làng Đình Bảng
Điêu khắc ở thời kì này có già khác so với thời
trớc ?
Học sinh nhận xét , giáo viên khái quát: tinh
sảo, kĩ thuật cao, thể hiện tài năng bậc thầy của
những nghệ nhân.
* Qua tìm kiếm em có nhận xét gì về nghệ
thuật kiến trúc thời kì này ?
- Chủ yếu là đình, chùa ở các
làng do nhân dân xây dựng.
+ Chùa Tây Phơng (Hà Tây)

+ Chùa Hơng tích (Hà tây)
+ Đình làng Đình Bảng ở Tà
Sơn - Bắc Ninh.
+ Lăng tẩm - Huế
+ Khuê Văn Các - Hà Nội.
* Điêu khắc
Phát triển rực rỡ, tinh xảo, kĩ
thuật
Nghệ thuật tạc tợng, đúc đồng
rất tài hoa.
kiến trúc độc đáo.
*Củng cố:
- Sự phát triển rực rỡ của văn học nôm cuối TK XVIII nửa đầu TK
XIX nói lên điều gì về ngôn ngữ và văn học của dân tộc.
- Nghệ thuật TK XVIII - XIX có gì mới so với trớc đó.
* H ớng dẫn: - Su tầm những bài dân ca
- Học theo SGK
- Chuẩn bị phần II bài 28.
12
Tuần 31 - T62 Bài 28:
Sn: / /2007 Sự phát triển của văn hoá dân tộc
ii. GIáo dục, khoa học - kĩ thuật
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhận thức rõ bớc tiến quan trọng các ngành nghiên cứu, biên
soạn lịch sử, địa lí, y học phát triển.
- Một số kĩ thuật phơng Tây đã đợc thợ thủ công Việt Nam tiếp thu những
hiệu quả ứng dụng cha nhiều.
- T tởng: Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các
lĩnh vực sử học, địa lí, y học; tự hào về tài năng sáng tạo của ngời thợ thủ công n-
ớc ta ở cuối thế kỉ XVIII - XIX.

- Kỹ năng: Khái quát giá trị những thành tựu đạt đợc về khoa học, kĩ thuật
nớc ta thời kì này.
B. Phơng tiện dạy học:
- Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài học.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Trình bày những nét lớn về văn hoá nớc ta cuối thế kỉ XVIII đầu TK XIX ?
Sự phát triển của văn học nôm nói lên điều gì về ngôn ngữ, văn hoá của dân
tộc ta ?
- Nghệ thuật nớc ta cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX đạt đợc những thành tựu
gì ?
3. Bài mới.
Giáo viên nhận xét - vào bài: Cùng với sự phát triển của vănhọc, nghệ thuật.
Khoa học - kĩ thuật ở nớc ta thời kì này cũng đạt đợc nhiều thành tựu rực rỡ, đặc
biệt sự du nhập của KT tiên tiến phơng tây. Với chính sách bảo thủ, đóng kín của
CĐPK, các ngành khoa học mới không thể phát triển mạnh đợc.
II. Về giáo dục, khoa học - kĩ thuật
- Giáo viên trình bày theo SGK.
+ Thời Tây Sơn, Quang Trung quan tâm tới
giáo dục thi cử nh thế nào ?
1. Giáo dục, thi cử:
- Quang Trung ra chiếu lập học
chấn cảnh lại việc học tập, thi cử
mở trờng công ở các xã để con
em nhân dân có điều kiện đi
học.
13
+ Đến thời Nguyễn có gì thay đổi so với thời
Quang Trung ?

* Học sinh đọc SGK - Giáo viên giới thiệu tiểu
sử tác giả.
Em hãy kể tên các tác giả, tác phẩm sử học nổi
tiếng nào ?
- Học sinh dựa SGK trả lời.
- Giáo viên cung cấp thêm thông tin về Lê Quý
Đôn: (1726-1784)
- Ngời Huyện Duyên Hà - Thái Bình
- Một ngời học giỏi nổi tiếng: 6 tuổi biết làm
thơ, có trí nhớ kì lạ, ham đọc sách. 17 tuổi giải
nguyên ; 26 tuổi - bảng nhãn nhà bác học lớn nhất
thế kỉ XVIII.
+ Cuốn: Phủ hiên tạp lục cuốn sách duy nhất ghi
chép kĩ lỡng tình hình KT - CT, XH ở Đàng Trong
thế kỉ XVIII về trớc.
Giáo viên giới thiệu Phan Huy Chú (1782-1840)
Quốc Oai - Hà Tây.
Là ngời giỏi, hay chữ chán cảnh quan trờng
về quê dạy học, viết sách
Dựa vào SGK nêu những công trình nghiên
cứu tiêu biểu về địa lí học ?
- Học sinh nêu ý cơ bản
* GV giới thiệu ảnh chân dung Lê Hữu Trác
Giới thiệu Lê Hữu Trác: (1720-1791)
- Xuất thân từ gia đình nho học ở Hng Yên.
- Thông cảm với đời sống nông dân.
- Đa chữ Nôm vào thi cử.
- Thời Nguyễn:
+ Quốc Tử Giám đặt ở Huế.
+ Đối tợng đi học: con em quan

lại, thổ hào ngời hcọ giảo ở địa
phơng.
+ 1836 Minh Mạng cho lập "Tử
dịch quán" dạy tiếng nớc ngoài.
2. Sử học, địa lí, y học
* Sử hoc:
- Đại Việt thông sử
- Kiến văn tiểu lục
- Phủ hiên tạp lục .
của Lê Quý Đôn
- Lịch triều hiến chơng loại chí
của Phan Huy Chú. (là công
trình su tầm t liệu công phu, có
hệ thống, cung cấp 1 khối lợng
kiến thức giá trị về nhiều lĩnh
vực KT - CT - VH )
* Địa lí:
- Gia định thành thống trí của
Trịnh Hoài Đức.
- Nhất thống d địa trí của Lê
Quang Định.
* Y học:
- Lê Hữu Trác biệt hiệu (Hải Th-
ợng Lãn Ông)
14
- Từ bỏ quan trờng thầy thuốc của nhân dân.
Những cống hiến của ông đối với ngành y học
dân tộc ?
- Phát hiện công dụng của 305 vị thuốc nam,
2854 phơng thuốc trị bệnh.

- Nghiên cứu sách "Hải thợng y tông tâm tĩnh"
(66 quyển) tổng kết và phát huy thành tựu y học cổ
truyền, kinh nghiệm cá nhân.
Dựa vào SGK hãy nêu những thành tựu về kĩ
thuật ?
Giáo viên giới thiệu thêm:
- TK XVIII Nguyễn Văn Tú học nghề làm đồng
hồ và kính thiên lí và truyền cho một số bà con thân
thuộc.
- TK XIX nhiều thành tựu khoa học phơng Tây
dội vào Việt Nam, vua Minh Mạng cho chế tạo máy
ca để xẻ gỗ chạy bằng sức trâu hay sức nớc.
- 1839, vua Minh Mạng cho chế tạo thí nghiệm
tàu chạy bằng máy hơi nớc theo kiểu phơng Tây nhng
kĩ thuật này không đợc phát huy.
(T liệu trong SGV - 173)
Những thành tựu KHKT thời kì này phản ánh
điều gì ?
Học sinh trao đổi trình bày.
Giáo viên khái quát:
- Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tựu
KHKT của các nớc phơng Tây chứng tỏ nhân dân ta
biết vơn lên, vợt qua tình trạng lạc hậu.
Có ý kiến cho rằng những thành tựu đó cha đ-
ợc nhà nớc khuyến khích em hiểu vì sao nh vậy ?
Triều Nguyễn với t tởng bảo thủ, lạc hậu đã
ngăn cản, không tạo cơ hội đa nớc ta tiến lên. (đóng
cửa đối với các nớc phơng Tây)
(Ông cho rằng y học nớc nhà
không thể tách rời kho tàng y

học dân gian)
2. Những thành tựu về kĩ
thuật
- Kĩ thuật làm đồng hồ, kính
thiên văn, tàu thuỷ
(TK XVIII một số thành tựu
KHKT phơng Tây ảnh hởng vào
nớc ta)
TK XIX nhiều thành tu khoa
học phơng Tây dội vào Việt
Nam.
Củng cố: - Bài tập trắc nghiệm (SBT - 74)
- Câu hỏi 1-2 SGK/146
H ớng dẫn: - Nắm nội dung bài theo mục tiêu
- Làm câu hỏi ôn tập chơng V - VI bài 29.
15
- Làm bài tập: lập bảng thống kê tình hình KT - VH ở các TK:
XVI - nửa đầu TK XIX.
STT
Những điểm nổi bật
TK XVI-XVII TK XVIII Nửa đầu XIX
1 Nông nghiệp
2 Thủ công nghiệp
3 Thơng nghiệp
4 Văn học, nghệ thuật
5 Khoa học, kĩ thuật
BT1: (74) Hãy kể tên các nhà thơ, nhà văn, nhà khoa học ở cuối TK XVIII - nửa
đầu TK XIX.
- Văn thơ: (Nguyễn Du, Hồ Xuân Hơng, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu)
- Sử học: Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú

- Địa lí học: Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Đinh
- Y học: Lê Hữu Trác (Hải Thợng Lãn ông)
16
Tuần 32 - T63 Bài 29:
Sn: / /2007 ôn tập chơng v và vi
A. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Từ thế kỉ XVI - TK XVIII tình hình chính trị có nhiều biến động: nhà nớc
phong kiến tập quyền thời Lê Sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập, các cuộc chiến
tranh phong kiến Nam - Bắc Triều; Trịnh - Nguyễn, sự chia cắt Đàng Trong -
Đàng Ngoài.
+ Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ, lan rộng, tiêu biểu là phong trào
nông dân Tây Sơn.
+ Mặc dù tình hình kinh tế, văn hoá vẫn có bớc phát triển mạnh.
- T tởng:
+Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền
kinh tế, văn hoá đất nớc.
+ Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ
phong kiến thối nát, chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.
- Kỹ năng: Hệ thống hoá kiến thức, phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử.
B. Phơng tiện dạy học:
- Bảng thống kê các nét cơ bản về kinh tế, văn hoá TK XVI nửa đầu TK XIX.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Đánh giá sự phát triển của sử học, địa lý, y học nớc ta cuỗi thế kỉ XVIII -
nửa đầu thế kỉ XIX ?
- Những thành tựu KHKT của nớc ta thời kì này phản ánh điều gì ?
3. Bài mới.
Vào bài: Trải qua thời kì lịch sử từ TK XVI - nửa TK XIX, biết bao biến cố

thăng trầm đã diễn ra về mọi mặt Kinh tế - Chính trị - Xã hội.
Phơng pháp: Giáo viên khái quát giúp học sinh ghi nhớ những kiến thức cơ
bản là chính thông qua câu hỏi SGK. Giáo viên giúp học sinh trình bày và yêu
cầu học sinh nhận xét giáo viên chốt lại những điểm chính cần ghi nhớ.
Nội dung: Giáo viên giới thiệu nội dung các vấn đề cần ôn (theo SGK)
Câu 1: Biểu hiện sự suy yếu của nhà nớc 1. Sự suy yếu của nhà n ớc
17
phong kiến tập quyền ?
- Vua quan ăn chơi xa xỉ.
- Nội bộ vơng triều mâu thuẫn
- Quan lại địa phơng lợi quyền, ức hiếp nhân dân
mục nát. tha hoá.
- Trong thời gian này có những cuộc chiến
tranh phong kiến nào diễn ra ?
- Chiến tranh phong kiến Nam Triều - Bắc Triều.
- Chiến tranh Trịnh - Nguyễn
Cuộc xung đột Nam Triều - Bắc Triều diễn ra
vào lúc nào ? Diễn biến, hậu quả.
Do tranh chấp giữa nhà Lê - nhà Mạc.
Sự suy yếu của nhà nớc đợc biểu hiện ở những
điểm nào ?
- Sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến
diễn ra quyết liệt.
- 1527 Mạc Đăng Quang loại bỏ triều Lê, lập
triều mạc.
- 1533 Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lấy
danh nghĩa "phù Lê diệt Mạc" hai tập đoàn phong
kiến đánh nhau suốt 50 năm đời sống nhân dân
cực khổ.
Thời gian diễn ra cuộc xung đột Trinh -

Nguyễn ? Diễn biến, hậu quả.
Biểu hiện sự suy yếu của nhà nớc phong kiến
tập quyền thời Trịnh - Nguyễn ?
- Sự chia cắt đất nớc: Đàng Trong, đàng ngoài
- Chiến tranh liên miên gần 1/2 thế kỉ.
- Đàng ngoài: vua Lê: bù nhìn quyền lực trong
tay chúa Trịnh.
Hậu quả của cuộc chiến tranh phong kiến ?
- Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân.
- Phá vỡ khối đoàn kết, thống nhất đất nớc.
Câu2: Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc
chiến tranh phong kiến đợc không ? Vì Sao ?
Học sinh thảo luận - nêu ý kiến.
Giáo viên khái quát: Phong trào Tây Sơn nằm
phong kiến tập quyền.
- Sự mục nát của triều đình
phong kiến, sự tha hoá của tầng
lớp thống trị.
- Chiến tranh phong kiến:
+ Nam Triều - Bắc Triều
(Thế kỉ XVI)
+ Thế kỉ XVII chiến tranh Trịnh
- Nguyễn
* Hậu quả
2. Quang Trung thống nhất
đất n ớc.
18
trong cuộc đấu tranh rộng lớn của nông dân thế kỉ
XVIII không phải là cuộc chiến tranh phong kiến.
Quang Trung đặt nền tảng cho sự nghiệp

thống nhất đất nớc nh thế nào?
- Quang Trung chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn:
+ Lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong
(1777)
+ Lật đổ chính quyền họ Trịnh (1786) vua Lê
(1788).
+ Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nớc
+ Đánh tan các cuộc xâm lợc Xiêm, Thanh
Sau khi đánh đuổi quân ngoại xâm, Quang
Trung đã có cống hiến gì trong công cuộc xây dựng
đất nớc ? (Bài 25 - SGK)
- Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc.
(Chiếu khuyến nông, chiếu lập học )
- Củng cố quốc phòng, thi hành chính sách đối
ngoại khéo léo.
Câu 3: (Bài 26 - SGK)
- Nguyễn ánh đánh bại vơng triều Tây Sơn vào
thời gian nào ? (1801-1802)
Nguyễn ánh lập lại chính quyền phong kiến
tập quyền ra sao ?
- Đặt quốc hiệu, Kinh Đô
- Vua trực tiếp điều hành mọi công việc.
- Ban hành luật Gia Long (1815)
- Địa phơng: Chia nớc làm 30 tỉnh, 1 phủ trực
thuộc
- Xây dựng quân đội mạnh.
Câu 4: Tình hình kinh tế, văn hoá ở các thế kỉ
XVI - XIX có đặc điểm gì ?
Giáo viên chia 4 nhóm học sinh.
2 nhóm làm phần kinh tế (1-2-3)

2 nhóm làm phần văn hoá (4-5)
Giáo viên chuẩn bị 2 bảng phụ theo phụ lục. Đại
diện học sinh lên làm vào bảng thống kê.
- Lật đổ chính quyền các tập
đoàn phong kiến.
- Đuổi quân Xiêm, Thanh
- Phục hồi kinh tế, văn hoá.
3. Nhà Nguyễn lập lại chế độ
phong kiến tập quyền.
- 1801-1802 đánh bại vơng triều
Tây Sơn.
- Đặt kinh đô ở Phú Xuân.
- Đặt niên hiệu Gia Long
- Tổ chức quan lại ở triều đình,
các địa phơng.
4. Tình hình kinh tế, văn hoá.
19
STT Thế kỉ XVI-XVII Thế kỉ XVIII Nửa đầu thế kỉ XIX
1 Nông
nghiệp
- Đàng ngoài: trì trệ bị kìm
hám (chúa Trịnh không cho
khai hoang, củng cố đê
điều)
- Đàng trong: Có bớc phát
triển (khai hoang lập làng)
- Vua Quang Trung
ban hành: chiếu
khuyến nông
- Các vua Nguyễn

chú ý việc khai
hoang, lập ấp, lập
đồn điền
2 Thủ công
nghiệp
Xuất hiện nhiều làng thủ
công
Nghề thủ công đợc
phục hồi dần
- Xuất hiện nhiều x-
ởng thủ công, làng
thủ công.
- Nghề khai thác mỏ
đợc mở rộng.
3 Thơng
nghiệp
- Xuất hiện nhiều chợ, phố
xá, đô thị.
- Buôn bán với nớc ngoài
mở rộng sau có phần hạn
chế.
- Giảm thuế
- Mở cửa ải
- Thông chợ búa.
- Nhiều thành thị, thị
tứ mới.
- Hạn chế buôn bán
với ngời phơng Tây.
4 Văn học
nghệ

thuật
- Văn hoá - nghệ thuật dân
gian phát triển mạnh
- Chữ quốc ngữ ra đời
- Ban hành chiếu lập
học
- Phát triển chữ nôm
- Văn học bác học,
văn học dân gian
phát triển rực rỡ.
(Nguyễn Du )
- Nghệ thuật sân
khấu chèo tuồng,
tranh dân gian, công
trình kiến thức nổi
tiếng.
5 Khoa học
kĩ thuật
- Sử học, địa lí,y học
đạt nhiều thành tựu.
- Tiếp thu kĩ thuật
máy mọc phơng Tây.
Bài tập về nhà: Hãy lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa nông dân từ thế
kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX.
STT - Tên cuộc khởi nghĩa - ngời lãnh đạo - thời gian - tóm tắt diễn biến - ý
nghĩa.
Xem bài 30 - chuẩn bị câu hỏi ôn tập (148)
20
Tuần 32 - T64 Bài 29:
Sn: / /2007 Làm bài tập lịch sử

A. Mục tiêu:
- Qua giờ bài tập, giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học (phần chơng VI)
- Luyện làm bài tập về giai đoạn lịch sử.
- Làm các bài tập trắc nghiệm.
B. Phơng tiện dạy học:
- Bảng thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân chống lại nhà Nguyễn.
- Bảng phụ
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
Xen kẽ trong giờ ôn tập.
3. Bài mới.
1) Bài tập 1: Lập bảng thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân chống lại
nhà Nguyễn (đầu TK XIX)
Thời gian hoạt động Ngời lãnh đạo Lực lợng tham gia Kết quả
1821-1827 Phan Bá Vành Nông dân Bị đàn áp
1833-1835 Nông Văn Vân Dân tộc ít ngời Bị dập tắt
1833-1835 Lê Văn Khôi Nông dân Bị đàn áp
1854-1856 Cao Bá Quát Nông dân + nho sĩ Bị dập tắt
2) Bài tập 2
- Giáo viên treo bảng phụ có vẽ lợc đồ (Hình 65) câm, những nơi bùng nổ
cuộc nổi dậy của nhân dân chống vơng triều Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX.
- Yêu cầu hs lên bảng điền theo số thứ tự từ 1 7 tên các thủ lĩnh của các
cuộc nổi dậy và địa danh của các cuộc nổi dậy đó vào lợc đồ.
1. Khởi nghĩa Phan Bá Vành - Nam Định
2. Khởi nghĩa Nông Văn Vân - Cao Bằng.
3. Khởi nghĩa Cao Bá Quát - Sơn Tây.
4. Khởi nghĩa Lê Duy Hng - Ninh Bình.
5. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi - Gia Định.
21

6. Khởi nghĩa nông dân Đá Vách - Quảng Ngãi
7. Khởi nghĩa nông dân An Giang - An Giang
3) Bài tập 3:
- Đánh dấu (x) vào ô trống có các câu trả lời em cho là đúng về những thành
tựu nghệ thuật mới của nớc ta cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX.
Tuồng chèo, dân ca
Tranh dân gian
Văn miếu Hà Nội
Kinh thành Huế
Chùa Tây Phơng và tợng 18 vị La Hán.
Củng cố: Giáo viên cho hs làm thêm các bài tập trong SBT.
H ớng dẫn: - Ôn tập kiến thức lịch sử đã học trong chơng trình lớp 7.
- Chuẩn bị cho bài tổng kết.
22
Tuần 33 - T65 Bài 30:
Sn: / /2007 Tổng kết
A. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về lịch sử thế giới trung đại và
lịch sử Việt Nam từ TK X - TK XIX.
+ Về lịch sử thế giới trung đại: Học sinh hiểu biết cơ bản những đặ điểm
chính của chế độ phong kiến phơng Đông (đặc biệt là Trung Quốc) - phơng Tây.
+ Về lịch sử Việt Nam: Học sinh nắm đợc những nét lớn trong quá trình
phát triển lịch sử của dân tộc từ TK X- TK XIX chủ yếu ở mấy điểm sau:
- Củng cố những hiểu biết khái quát về những thành tựu mà dân tộc ta đã
đạt đợc trên các lĩnh vực phát triển kinh tế, văn hoá giáo dục, kháng chiến chống
ngoại xâm.
- Nâng cao những hiểu biết bớc đầu về sự hình thành phát triển và suy
vong của chế độ phong kiến Việt Nam, các cuộc khởi nghĩa lớn tiêu biểu của
nhân dân và phong trào Tây Sơn.

- T tởng:
Giáo dục học sinh ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt đ-
ợc trong thời trung đại, niềm tự hào và tự cờng dân tộc, lòng yêu nớc, yêu quê h-
ơng.
- Kỹ năng:
Học sinh tiếp tục rèn luyện và vận dụng một số kĩ năng:
+ Sử dụng SGK, đọc và phát triển mối liên hệ giữa các bài, các chơng đã
học cùng 1 chủ đề.
+ Trình bày đợc các sự kiện đã học, phát triển so sánh một số sự kiện, quá
trình lịch sử, bớc đầu tự rút ra kết luận về nguyên nhân, kết qủa, ý nghĩa của các
sự kiện, quá trình lịch sử đã học.
B. Phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ đất nớc Việt Nam thời Trung đại.
- Lợc đồ các cuộc khởi nghĩa.
- Tranh ảnh các anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá và công trình nghệ thuật
điển hình cho từng giai đoạn lịch sử.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
3. Bài mới.
23
Phơng pháp: - Giáo viên giới thiệu, tổng kết lại chơng trình lịch sử 7.
- Lịch sử trung đại
- Lịch sử Việt Nam thế kỉ X - giữa thế kỉ XIX (SGK)
- Hớng dẫn học sinh ôn qua các câu hỏi SGK
Câu 1: Những nét lớn về tình hình xã hội -
kinh tế - văn hoá thời phong kiến?
- Xã hội phong kiến hình thành và phát triển
nh thế nào ?
Giáo viên gợi ý học sinh liên hệ bài 7 mục I

SGK.
- Hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại
- Xã hội phong kiến phát triển qua các giai đoạn:
hình thành phát triển cực thịnh suy vong.
Cơ sở KTXH của xã hội phong kiến là gì ?
- Nông nghiệp là nền tảng kết hợp với chăn nuôi
và một số nghề thủ công. sản xuất nông nghiệp bị
bó hẹp, đóng kín trong công xã nông thôn và lãnh
địa, kĩ thuật canh tác lạc hậu.
- Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến ?
- Phơng đông: Địa chủ - nông dân lĩnh canh
- Phơng Tây: Lãnh chúa - nông nô.
Thể chế chiến tranh của chế độ phong kiến là
gì ?
Chế độ quân chủ - vua đứng đầu.
* Giáo viên sử dụng bảng tổng kết xã hội phong
kiến (bài 7)
Câu 2: Trình bày những nét giống nhau
- Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân.
- Phá vỡ khối đoàn kết, thống nhất đất nớc.
Câu2: Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc
chiến tranh phong kiến đợc không ? Vì Sao ?
Học sinh thảo luận - nêu ý kiến.
Giáo viên khái quát: Phong trào Tây Sơn nằm
trong cuộc đấu tranh rộng lớn của nông dân thế kỉ
XVIII không phải là cuộc chiến tranh phong kiến.
Quang Trung đặt nền tảng cho sự nghiệp
1. Sự suy yếu của nhà n ớc
phong kiến tập quyền.
- Sự mục nát của triều đình

phong kiến, sự tha hoá của tầng
lớp thống trị.
- Chiến tranh phong kiến:
+ Nam Triều - Bắc Triều
(Thế kỉ XVI)
+ Thế kỉ XVII chiến tranh Trịnh
- Nguyễn
24
thống nhất đất nớc nh thế nào?
- Quang Trung chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn:
+ Lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong
(1777)
+ Lật đổ chính quyền họ Trịnh (1786) vua Lê
(1788).
+ Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nớc
+ Đánh tan các cuộc xâm lợc Xiêm, Thanh
Sau khi đánh đuổi quân ngoại xâm, Quang
Trung đã có cống hiến gì trong công cuộc xây dựng
đất nớc ? (Bài 25 - SGK)
- Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc.
(Chiếu khuyến nông, chiếu lập học )
- Củng cố quốc phòng, thi hành chính sách đối
ngoại khéo léo.
Câu 3: (Bài 26 - SGK)
- Nguyễn ánh đánh bại vơng triều Tây Sơn vào
thời gian nào ? (1801-1802)
Nguyễn ánh lập lại chính quyền phong kiến
tập quyền ra sao ?
- Đặt quốc hiệu, Kinh Đô
- Vua trực tiếp điều hành mọi công việc.

- Ban hành luật Gia Long (1815)
- Địa phơng: Chia nớc làm 30 tỉnh, 1 phủ trực
thuộc
- Xây dựng quân đội mạnh.
Câu 4: Tình hình kinh tế, văn hoá ở các thế kỉ
XVI - XIX có đặc điểm gì ?
Giáo viên chia 4 nhóm học sinh.
2 nhóm làm phần kinh tế (1-2-3)
2 nhóm làm phần văn hoá (4-5)
Giáo viên chuẩn bị 2 bảng phụ theo phụ lục. Đại
diện học sinh lên làm vào bảng thống kê.
2. Quang Trung thống nhất
đất n ớc.
- Lật đổ chính quyền các tập
đoàn phong kiến.
- Đuổi quân Xiêm, Thanh
- Phục hồi kinh tế, văn hoá.
3. Nhà Nguyễn lập lại chế độ
phong kiến tập quyền.
- 1801-1802 đánh bại vơng triều
Tây Sơn.
- Đặt kinh đô ở Phú Xuân.
- Đặt niên hiệu Gia Long
- Tổ chức quan lại ở triều đình,
các địa phơng.
4. Tình hình kinh tế, văn hoá.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×