Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Đề cương vật lý 12 P2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.69 KB, 65 trang )

    
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
§ TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I. TÁN SẮC ÁNH SÁNG
1. Tán sắc ánh sáng
Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp
thành các chùm ánh sáng đơn sắc, trong đó chùm màu đỏ bị lệch ít
nhất, chùm màu tím bị lệch nhiều nhất.
2. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của môi trường trong suốt phụ
thuộc vào tần số (bước sóng) của ánh sáng.
- Ánh sáng có tần số nhỏ (bước sóng dài) thì chiết suất của môi trường bé.
- Ngược lại ánh sáng có tần số lớn (bước sóng ngắn) thì chiết suất của môi trường lớn.
- Chiết suất của ánh sáng tăng dần từ đỏ cho tới tím.
II. ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng (tần số) và màu sắc xác định, nó không bị tán sắc
mà chỉ bị lệc khi qua lăng kính.
III. ÁNH SÁNG TRẮNG
Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục
từ đỏ đến tím.
§ NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật
truyền thẳng, khi ánh sáng truyền qua một lỗ nhỏ, hoặc gần mép những vật trong
suốt hoặc không trong suốt.
II. GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
- Hai sóng ánh sáng kết hợp khi gặp nhau sẽ giao thoa với nhau, tạo thành các vân giao thoa.
- Đối với ánh sáng đơn sắc: vân giao thoa là những vạch sáng tối xen kẽ nhau một cách đều
nhau.
Trang 1


Hình VI.1
Hình VI.2
- Đối với ánh sáng trắng: vân trung tâm có màu trắng, quang phổ bậc 1 có màu cầu vồng, tím ở
trong, đỏ ở ngoài. Từ quang phổ bậc 2 trở lên không rõ nét vì có một phần các màu chồng chất lên
nhau.
2. Giao thoa bằng khe Young

Hình VI.3 Hình VI.4
- Hiệu đường đi:
2 1
ax
d d
D
− =
- Vân sáng là vị trí hai sóng kết hợp gặp nhau và tăng cường lẫn nhau.
Điều kiện:
λ
kdd =−
12

)( Zk ∈
- Vân tối là vị trí hai sóng kết hợp gặp nhau và triệt tiêu lẫn nhau.
Điều kiện:
λ







+

=−
2
1
12
kdd

)( Zk ∈

- Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc tối) cạnh nhau
D
i
a
λ
=
- Vị trí có vân sáng:
s
D
x k i k
a
λ
= =
( k = 0,
±
1,
±
2, …gọi là bậc giao thoa)
- Vị trí có vân tối:
1 1

2 2
t
D
x k i k
a
λ
   
′ ′
= + = +
 ÷  ÷
   
(không có khái niệm bậc giao thoa)
III. KẾT LUẬN
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng và giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh
sáng có tính chất sóng.
§ MÁY QUANG PHỔ. CÁC LOẠI QUANG PHỔ
I. MÁY QUANG PHỔ
1. Định nghĩa
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần
đơn sắc khác nhau, dùng để nhận biết cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do nguồn sáng phát ra.
2. Cấu tạo
- Ống chuẩn trực: để tạo chùm ánh sáng song song.
- Hệ tán sắc: là lăng kính, làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng.
- Buồng ảnh: ghi nhận ảnh quang phổ của các nguồn sáng.
3. Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng
Trang 2
Hình VI.5
II. PHÂN TÍCH QUANG PHỔ
Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa học của một chất
hay hợp chất, dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất ấy phát ra.

III. CÁC LOẠI QUANG PHỔ
Quang phổ Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ vạch hấp thụ
Định nghĩa
Là một dải màu biến
thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Là hệ thống các vạch
màu riêng rẽ nằm trên một
nền tối.
Là hệ thống những vạch
tối riêng rẽ trên nền quang
phổ liên tục.
Nguồn phát
Do các vật rắn, lỏng,
khí có tỉ khối lớn khi được
kích thích phát ra.
Do chất khí hay hơi ở
áp suất thấp khi được kích
thích phát ra.
Do chiếu một chùm ánh
sáng qua một khối khí hay
hơi được nung nóng ở
nhiệt độ thấp.
Đặc điểm
Không phụ thuộc vào
thành phần cấu tạo của
nguồn sáng, chỉ phụ thuộc
vào nhiệt độ của nguồn
sáng
Nhiệt độ càng cao,
miền phát sáng càng mở

rộng về vùng ánh sáng có
bước sóng ngắn.
Mỗi nguyên tố hóa học
đều có một quang phổ vạch
phát xạ đặc trưng riêng cho
nguyên tố đó (về số vạch,
màu vạch, vị trí vạch và độ
sáng tỉ đối giữa các vạch)
Mỗi nguyên tố hoá học
đều có một quang phổ
vạch hấp thụ đặc trưng
riêng cho nguyên tố đó.
Ứng dụng
Dùng đo nhiệt độ của
nguồn sáng.
Dùng xác định thành
phần cấu tạo của nguồn
sáng.
Dùng xác định thành
phần cấu tạo của nguồn
sáng.
§ CÁC BỨC XẠ KHÔNG NHÌN THẤY
Bức xạ (tia) Tia Hồng ngoại Tia Tử ngoại Tia Rơn ghen (Tia X)
Định nghĩa
Là bức xạ không nhìn
thấy có bản chất là sóng
điện từ, có bước sóng dài
hơn bước sóng tia đỏ.
Là bức xạ không nhìn
thấy có bản chất là sóng

điện từ, có bước sóng ngắn
hơn bước sóng tia tím.
Là bức xạ không nhìn
thấy có bản chất là sóng
điện từ, có bước sóng ngắn
hơn bước sóng tia tử ngoại.
Nguồn phát
Mọi vật có nhiệt độ
nóng hơn nhiệt độ môi
trường.
Do vật bị nung nóng ở
nhiệt độ cao phát ra.
Tia X được tạo ra bằng
ống Rơn-ghen hay ống Cu-
lit-giơ.
Tính chất
- Tác dụng kính ảnh.
- Tác dụng nhiệt.
- Tác dụng kính ảnh.
- Tác dụng vật lí: gây ra
hiện tượng quang điện.
- Tác dụng hoá học: ion
hóa không khí, phản
- Tác dụng kính ảnh.
- Tác dụng vật lí: gây ra
hiện tượng quang điện.
- Tác dụng hoá học: ion
hóa không khí, phản
ứng quang hoá, tác
dụng phát quang…

Trang 3
- Bi hơi nước hấp thụ
mạnh.
ứng quang hoá, tác
dụng phát quang…
- Tác dụng sinh học.
- Bị nước, thủy tinh hấp
thụ mạnh.
- Tác dụng sinh học: diệt
khuẩn, huỷ diệt tế bào

- Có khả năng đâm
xuyên.
Công dụng
- Chụp ảnh vào ban đêm
- Dùng sấy khô, sưỡi ấm
- Dùng điều khiển từ xa.
- Trong công nghiệp: dò
tìm vết nứt, trầy xước
trên bề mặt sản phẩm.
- Trong y học: dùng tiệt
trùng, chữa bệnh còi
xương.
- Trong công nghiệp:
kiểm tra khuyết tật của
sản phẩm đúc.
- Trong y học: dùng
chiếu , chụp điện,
chữa bệnh ung thư.
§ THANG SÓNG ĐIỆN TỪ

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUYẾT ĐIỆN TỪ ÁNH SÁNG
I. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUYẾT ĐIỆN TỪ VỀ ÁNH SÁNG
- Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn lan truyền trong không gian.
- Mối liên hệ giữa tính chất điện từ và tính chất quang
εµ
v
c
o
c
: tốc độ ánh sáng trong chân không.
o
ε
: hằng số điện môi.
o
µ
: độ từ thẩm.
o
v
: vận tốc độ ánh sáng trong môi trường có hằng số điện môi
ε
và độ từ thẩm
µ
.
- Hệ thức về chiết suất của môi trường
εµ
=n
B. LÝ THUYẾT CỦNG CỐ - MỞ RỘNG
? Chiết suất – vận tốc – bước sóng
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
Trang 4
Hình VI.6
…………………………………………………………………………………………………………
? Góc lệch của tia sáng khi ra khỏi lăng kính (với góc tới nhỏ)
…………………………………………………………………………………………………………
? Ánh sáng trắng có mọi bước sóng nằm trong khoảng
…………………………………………………………………………………………………………
? Độ rộng quang phổ bậc k trong giao thoa ánh sáng trắng
…………………………………………………………………………………………………………
? Sự trùng nhau giữa các vân
- Khi chiếu vào khe S đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ
1
, λ
2
: thì trên màn có hai
hệ vân của hai ánh sáng đơn sắc đó, đồng thời xuất hiện một số vân trùng (đổi màu).
- Tại vị trí vân trùng: ……………………………………………………………………………
o Hai vân sáng trùng nhau: ……………………………………………………………………
o Hai vân tối trùng nhau: ………………………………………………………………
? Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young số vân sáng – vân tối trong miền giao thoa bề
rộng L
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
? Sự dịch chuyển của hệ vân giao thoa
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
? Giao thoa bằng Gương Fre-nen
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Trang 5
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
? Giao thoa bằng lưỡng lăng kính
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
? Giao thoa bằng lưỡng thấu kính
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
? Ống phát tia X
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Trang 6
…………………………………………………………………………………………………………
? Sự đảo vạch quang phổ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
? Tia X cứng, tia X mềm, cách tạo ra tia X
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG – MỞ RỘNG
Trang 7
Chủ đề: XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ – VÂN SÁNG – VÂN TỐI - BẬC GIAO THOA

VI.1. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe young ta có S
1
S
2
= 0,5mm, ánh sáng đơn
sắc có λ = 0,5µm, S
1
S
2
cách màn D = 2m
a. Tính khoảng vân, vò trí vân sáng và vân tối thứ 2.
b. Ở M
1
và M
2
cách vân trung tâm lần lượt 7mm và 10mm có vân sáng hay tối thứ mấy.
c. Tìm khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng thứ 7 và khoảng cách giữa 7 vân
sáng liên tiếp.
Đáp án
a. i = 2mm ; |x
S2
| = 4mm ; | x
t2
| = 3mm
b. | x
M1
| = (3 +
1
2
) i → vân tối thứ 4 ; | x

M2
| = 5i → vân sáng thứ 5
c. x
s7
= 7. i = 14 mm ; ∆l = 6I = 12 mm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
VI.2. Trong thí nghiệm young về giao thoa ánh sáng có S
1
S
2
= 1mm khoảng cách từ 2 nguồn
kết hợp đến màn là D = 2m, khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,2mm.
a. Đònh bước sóng và màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.
b. Tìm vò trí vân tối thứ 6.
c. Tại M ( x
M
= 6,8mm ) có vân gì ? thứ mấy ?
Đáp án a. 0,4µm , tím ; b. x
t6
= 4,4mm ; c. Vân tối thứ 9
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
Chủ đề: ĐỊNH SỐ VÂN SÁNG - SỐ VÂN TỐI TRONG VÙNG GIAO THOA
VI.3. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bề rộng giao thoa trường 27,5mm, khoảng vân
i=1,5mm. Tìm số vân sáng, số vân tối.
Đáp án: N
s
= 19 ; N
t
= 18
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Trang 8
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
VI.4. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng khỏang cách từ vân sáng thứ 6 bên dưới
đến vân sáng thứ 6 bên trên là 4,8 mm. Hỏi có bao nhiêu vân sáng? Tính khỏang vân i?
Đáp án: 13 vân sáng ; i = 0,4 mm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chủ đề: SỰ TRÙNG NHAU GIỮA CÁC VÂN
VI.5. TN giao thoa ás với nguồn sáng là 2 bức xạ có bước sóng λ
1
= 0,5µm và λ
2
. Biết vân
sáng bậc 12 của λ
1
trùng với vân bậc 10 của λ

2
. Đònh λ
2
Đáp án: λ
2
= 0,6µm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
6. 1 *Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn nhằm chứng minh
A. Sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
B. Lăng kính khơng đổi màu sắc của ánh sáng qua nó.
C. Ánh sáng Mặt Trời khơng phải là ánh sáng đơn sắc.
D. Ánh sáng có bất kì màu gì khi qua lăng kính bị lệch về phía đáy.
6. 2 *Hiện tượng tán sắc xảy ra
A. chỉ với lăng kính thủy tinh.
B. chỉ với các lăng kính chất rắn hoặc chất lỏng.
C. ở mặt phân cách hai mơi trường có chiết suất khác nhau.
D. ở mặt phân cách một mơi trường rắn hoặc lỏng với khơng khí.
6. 3 Mỗi ánh sáng đơn sắc là ánh sáng
A. khơng bị tán sắc khi qua lăng kính.
B. có một màu xác định được gọi là màu đơn sắc.
C. có một tần số xác định.
D. Cả A, B, C đều đúng.
6. 4 Một chùm ánh sáng đơn sắc sau khi qua lăng kính thuỷ tinh thì
A. khơng bị lệch và khơng đổi màu. B. chỉ bị lệch mà khơng đổi màu.
C. chỉ đổi màu mà khơng bị lệch. D. vừa lệch vừa đổi màu.
6. 5 *Phát biểu nào dưới đây khơng đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc và ánh sáng trắng
A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vơ số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục

từ đỏ đến tím.
B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng khơng bị tán sắc khi qua lăng kính.
D. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một mơi trường trong suốt thì chiết suất của mơi trường đối
với ánh sáng đỏ nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
Trang 9
6. 6 Lần lượt chiếu vào mặt bên lăng kính các tia sáng sau dưới góc tới
0
1
≠i
. Hãy cho biết
trường hợp nào tia sáng bị tán sắc?
A. ánh sáng tím. B. ánh sáng cam. C. ánh sáng trắng. D. ánh sáng chàm.
6. 7 Trong các nguyên nhân giải thích sự phân tích của chùm ánh sáng trắng khi qua lăng kính,
nguyên nhân nào không đúng?
A. Do vận tốc các tia màu trong trong lăng kính khác nhau.
B. Do năng lượng các tia màu khác nhau.
C. Do tần số sóng của các tia màu khác nhau.
D. Do bước sóng của các tia màu khác nhau.
6. 8 *Chiếu vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A một chùm ánh sáng trắng hẹp
coi như một tia sáng dưới góc tới i
1
. Biết góc lệch của tia màu lam là cực tiểu.
A. góc lệch của tia màu đỏ nhỏ hơn giá trị cực tiểu đó.
B. góc lệch của tia màu cam nhỏ hơn giá trị cực tiểu đó.
C. góc lệch của tia màu tím lớn hơn giá trị cực tiểu đó.
D. Cả A, B, C đều đúng.
6. 9 *Điều nào sau đây là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc ?
A. Chiết suất của chất làm lăng kính không phụ thuộc tần số của sóng ánh sáng đơn sắc
B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ lớn hơn đối với ánh sáng màu lục

C. Trong nước vận tốc ánh sáng màu tím lớn hơn vận tốc của ánh sáng màu đỏ .
D. Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì vận tốc truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ
6. 10 Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm Niu-tơn là
A. thuỷ tinh đã nhuộm màu ánh sáng mặt trời.
B. chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
C. chùm ánh sáng mặt trời đã bị phản xạ khi đi qua lăng kính.
D. chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.
6. 11 *Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A dưới góc tới i
1
thoả điều kiện i
1
và A
0
10≤
. Góc lệch giữa tia tới và tia ló khỏi lăng kính được tính bởi công thức.
A. D = (n+1)A B. D = (1-n)A C. D = (n-1)A D. A = (n-1)D
6. 12 *Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A = 6
0
. Chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh
sáng đỏ là n
d
= 1,6444 và đối với ánh sáng tím là n
t
= 1,6852. Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp
coi như một tia sáng vào mặt bên AB của lăng kính theo phương vuông góc với AB. Tính góc hợp
bởi tia ló màu đỏ với tia ló màu tím.
A. 12,43
0
B. 9,54
0

C. 14,69
0
D. 16,53
0
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 13 Chọn câu trả lời sai
Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc có tần số f
A. Khi truyền trong chân không được tính bởi công thức
f
c
=
λ
B. Khi truyền trong môi trường vật chất có chiết suất n được tính bởi công thức
n
n
λ
λ
=
C. Trong môi trường vật chất có bước sóng
n
λ
nhỏ hơn bước sóng
λ
trong chân không.
D. Trong môi trường vật chất có bước sóng
n
λ
lớn hơn bước sóng
λ

trong chân không
6. 14 Trong chân không các tia đơn sắc khác nhau sẽ có
A. vận tốc khác nhau. B. Chiết suất khác nhau.
C. tần số khác nhau. D. Cả A, B, C đều đúng.
6. 15 Khi một tia sáng đơn sắc đi từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng không đổi là
A. phương của chùm tia sáng. B. vận tốc.
C. tần số. bước sóng.
Trang 10
6. 16 Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước thì
A. tần số giảm và vận tốc không đổi B. tần số tăng và vận tốc không đổi
C. tần số không đổi và vận tốc tăng D. tần số không đổi và vận tốc giảm
6. 17 Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong không khí là 480nm. Bước sóng của nó trong nước
có chiết suất n =1,5 là
A. 360nm B. 480nm C. 640nm D. một giá trị khác
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 18 *Một ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10
14
Hz. Bước sóng của tia sáng này trong thuỷ tinh có
chiết suất n = 1,5 là
A. 0,4mm B. 0,9mm C. 0,4
m
µ
D. 0,9
m
µ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 19 * Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.10
14

Hz. Biết bước sóng của nó trong môi trường trong
suốt có chiết suất n là 0,5
m
µ
. Chiết suất của môi trường đó là
A. 0,75 B. 1,5 C. 1 D. Một giá trị khác
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 20 *Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí là 700nm và trong chất lỏng trong
suốt là 500nm. Vận tốc của ánh sáng đó trong chất lỏng là
A. 1,07. 10
8
m/s B. 1,4.10
8
m/s C. 2,14.10
8
m/s D. không xác định
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 21 Hai sóng ánh sáng kết hợp là hai sóng
A. cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha.
B. cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
C. cùng phương, cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D. cùng phương, cùng tần số, hiệu số pha và hiệu biên độ không đổi theo thời gian.
6. 22 *Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, năng lượng ánh sáng
A. không được bảo toàn, vì ở vị trí vân sáng lại sáng hơn nhiều so với khi chưa giao thoa.
B. không được bảo toàn, vì ở vị trí vân tối không có ánh sáng.
C. vẫn được bảo toàn, vì ở vị trí các vân tối một phần năng lượng ánh sáng bị mất do nhiễu xạ.
D. vẫn bảo toàn, nhưng được phân bố lại, năng lượng tại vị trí vân tối được phân bố lại cho vân
sáng.

6. 23 Hiện tượng giao thoa ánh sáng có ứng dụng trong việc
A. kiểm tra vết nứt trên bề mặt kimloại.
B. đo độ sâu của chất lỏng.
C. đo chính xác bước sóng của ánh sáng.
D. siêu âm trong y học.
6. 24 Để hai sóng ánh sáng kết hợp có bước sóng
λ
tăng cường lẫn nhau, thì hiệu đường đi của
chúng phải
A. luôn bằng 0. B. bằng
λ
k
C. bằng
λ







2
1
k
D. bằng







+
4
λ
λ
k

6. 25 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. Khoảng cách giữa hai nguồn là a,
khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D, x là toạ độ của một điểm trên màn lấy vân trung tâm làm
gốc toạ độ. Công thức tính hiệu đườngh đi là
Trang 11
A. d
2
- d
1
=
ax
D
B. d
2
- d
1
=
D
ax2
C. d
2
- d
1
=

D
ax
2
D. d
2
- d
1
=
x
aD
6. 26 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, toạ độ của vân sáng bấc k là
A.
a
D
kx
λ
=
B.
a
D
kx
λ






+=
2

1
C.
D
a
kx
λ






+=
2
1
D.
D
a
kx
λ
=
6. 27 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, toạ độ của vân tối bấc k là
A.
a
D
kx
λ
=
B.
a

D
kx
λ






+=
2
1
C.
D
a
kx
λ






+=
2
1
D.
D
a
kx

λ
=
6. 28 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng , biết các khoảng cách: a = 0,5 mm,
D=1,5 m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4 µm. Khoảng vân i là
A. 1,8mm B. 1,6mm C. 1,4mm D. 1,2mm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 29 Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng bước sóng
m
µλ
4,0=
,
ta thu được các vân giao thoa trên màn E cách mặt phẳng hai khe một khoảng D = 1,2m, khoảng
vân i = 0,8 mm. Khoảng cách giữa hai khe là
A. 0,3 mm B. 0,6 mm C. 1,2 mm D. một giá trị khác.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 30 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh
giao thoa được hứng trên màn ảnh đặt cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng có bước sóng
λ
, khoảng
vân đo được là 0,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đó là
A. 0,64
m
µ
B. 0,55
m
µ
C. 0,48
m

µ
D. 0,40
m
µ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 31 *Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, a = 2,4 mm, D = 1,8 m. Dùng nguồn sáng S
có bước sóng
λ
thì khoảng vân giao thoa trên màn là
mmi 48,0=
. Tần số của nguồn sáng là
A. 4687,5.10
14
Hz B. 468,75.10
14
Hz C. 46,875.10
14
Hz D. 4,6875.10
14
Hz
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 32 *Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng
m
µλ
5,0=
. Vân tối thứ ba
xuất hiện trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến vị trí đó bằng
A. 0,5

m
µ
B. 0,75
m
µ
C. 1,25
m
µ
D. 1,75
m
µ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 33 Trong thí nghiệm Y-âng, gọi i là khoảng vân. Vân tối thứ tư xuất hiện trên màn tại vị trí
cách vân trung tâm là
A. 4i B. 5,5i C. 4,5i D. 3,5i
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 34 *Trong thí nghiệm Y-âng ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng
m
µλ
72,0=
. Khi thay ánh sáng đó bằng ánh sáng có bước sóng
λ

thì khoảng vân giảm đi 1,5 lần.
Bước sóng
λ



Trang 12
A. 0,48
m
µ
B. 0,54
m
µ
C. 0,64
m
µ
D. 0,72
m
µ

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 35 *Trong thí nghiệm Y-âng, bước sóng dùng trong thí nghiệm là
λ
, khoảng cách giữa hai khe
là a, khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 0,8m. Để tại vân sáng bậc bốn trên màn là vân tối bậc
hai, phải dời màn một đoạn
A. ra xa hai khe 1,6m B. lại gần hai khe 1,6m
C. ra xa hai khe 0,8m C. lại gần hai khe 0,8m.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 36 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe 2mm, hình ảnh
giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có buớc sóng
λ

,
khoảng vân đo được là 0,2mm. Vị trí vân sáng bậc ba kể từ vân sáng trung tâm là
A. 0,4 mm B. 0,5 mm C. 0,6 mm D. 0,7 mm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 37 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng , biết các khoảng cách: a = 0,8 mm,
D=1,6 m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,60 µm. Vị trí vân tối thứ 6 cách
vân sáng trung tâm O một đoạn là:
A. 6,6mm B. 7,2mm C. 7,8mm D. 8,4mm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 38 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng , biết các khoảng cách: a = 0,8 mm,
D=1,6 m . Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 µm. Tại điểm M cách vân sáng
trung tâm một đoạn 4,2mm, có vân sáng hay vân tối thứ mấy
A. vân sáng thứ 3 B. vân tối thứ 3 C. vân sáng thứ 4 D. vân tối thứ 4
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 39 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, tại vị trí cách vân trung tâm 4,5 mm,
ta thu được vân tối thứ năm. Vân sáng thứ tư cách vân trung tâm một khoảng
A. 3,6 mm B. 4 mm C. 2,8 mm D. một giá trị khác.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 40 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách a= 0,6mm, D= 1,5m.
khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 và bậc 10 ở cùng một phía so với O là 8,4 mm. Bước sóng
của ánh sáng đã sử dụng là
A. 0,56 µm B. 0,52 µm C. 0,48 µm D. 0,4 µm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 41 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng , biết các khoảng cách: a = 0,8 mm,
Trang 13

D = 1,6 m . Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,60 µm. Khoảng cách giữa hai
vân sáng bậc 6 trên màn cách nhau một đoạn là:
A. 1,8mm B. 14,4mm C. 7,2mm D. 3,6mm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 42 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách a= 0,4mm, D= 1,2m.
người ta đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng cạnh nhau là 7,2mm . Bước sóng của ánh sáng đó là
A. 0,62 µm B. 0,60 µm C. 0,56 µm D. 0,48 µm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 43 *Trong thí nghiệm Y-âng được đặt trong nước có chiết suất n = 4/3. Khoảng cách giữa hai
khe là 0,9mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, bước sóng ánh sáng là 0,6
m
µ
. Khoảng cách
giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp là
A. 0,5 mm B. 1 mm C. 1,33 mm D. 2 mm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 44 *Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai vân sáng
cạnh nhau là 1,8mm. Tại các điểm M, N trên màn nằm cùng một phía so với vân sáng trung tâm O
và cách O lần lượt : 5,4mm ; 18,9mm .Trên đoạn MN có bao nhiêu vân sáng?
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 45 *Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng nguồn S phát ra đồng thời 2 ánh sáng đơn

sắc: màu vàng có bước sóng λ
1
= 0,63µm ; màu tím có bước sóng λ
2
, quan sát trên màn ta thấy vị
trí vân sáng bậc 3 của màu tím trùng với vân sáng bậc 2 của màu vàng . Bước sóng λ
2

A. 0,43 µm B. 0,42 µm C. 0,41 µm D. 0,40 µm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 46 *Trong thí nghiệm Y-âng, cho a = 4mm, D = 1,5m. Người ta đặt trước một trong hai khe
sáng một bản mặt song song mỏng chiết suất n = 1,5. Khi đó hệ vân giao thoa sẽ bị dịch chuyển một
đoạn 3mm. Hãy xác định bề dày e của bản mỏng.
A. 16
m
µ
B. 1,6
m
µ
C. 0,16
m
µ
D. 1,06
m
µ

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Trang 14
…………………………………………………………………………………………………………
6. 47 *Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát được hình ảnh như thế nào?
A. là các dải màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục .
B. là các vạch màu khác nhau riêng lẻ hiện trên một nền tối.
C. vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải sáng màu như cầu vồng.
D. không có các vân giao thoa trên màn.
6. 48 *Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe được chiếu bằng ánh sáng trắng.
Khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1,4 m. Khoảng cách giữa
vân sáng bậc hai của màu đỏ
m
d
µλ
75,0=
và vân sáng bậc hai của màu tím
m
t
µλ
4,0=
ở cùng
một bên vân trung tâm
A. 0,98 mm B. 0,49 mm C. 1,47 mm D. 1,96 mm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 49 *Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, biết các khoảng cách: a = 0,6mm ,
D = 1,2m . Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có mọi bước sóng : ( 0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm ) .Tại điểm

A trên màn cách vân sáng trung tâm O một đoạn: x = 5 mm có bao nhiêu vân sáng của những ánh
sáng đơn sắc do nguồn S phát ra nằm trùng tại đó.
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 50 *Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1m,
khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có mọi bước sóng:
(0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm). Tại điểm N cách vân sáng chính giữa 5mm có bao nhiêu bức xạ bị tắt tại
đó.
A. 9 B. 8 C. 7 D. 6
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. 51 Hiện tượng quang học nào
1. hiện tượng giao thoa ánh sáng. 2. hiện tượng quang điện.
3. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 4. hiện tượng tán sắc
Bản chất sóng của ánh sáng giải thích được các hiện tượng
A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,3,4 D. 1,2,4
6. 52 Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng quang học nào: chọn câu đúng.
A. hiện tượng tán sắc ánh sáng. B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. hiện tượng phát quang . D. hiện tượng phản xạ ánh sáng.
6. 53 Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về máy quang phổ lăng kính
A. Trong máy quang phổ lăng kính thì ống chuẩn trực có tác dụng ra chùm tia sáng song
song.
B. Trong máy quang phổ lăng kính thì buồn ảnh nằm phía sau lăng kính.
Trang 15
C. Trong máy quang phổ lăng kính thì lăng kính có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp

song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.
D. Trong máy quang phổ lăng kính thì quang phổ của một chùm sáng bất kì thu được trong
buồng ảnh của máy là dải sáng có màu cầu vồng.
6. 54 Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ lăng kính?
A. Là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác
nhau.
B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do nguồn sáng phát ra.
D. Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.
6. 55 Điều kiện để phát ra quang phổ liên tục
A. Khi đun nóng chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Khi đun nóng chất rắn, chất lỏng, chất khí có khối lượng riêng lớn.
C. Khi đun nóng chất rắn, chất lỏng.
D. Khi đun nóng chất rắn.
6. 56 Phát biểu nào sau đây là sai
A. Quang phổ của bóng đèn dây tóc là quang phổ liên tục.
B. Quang phổ của mặt trời là quang phổ liên tục.
C. Ứng dụng của quang phổ liên tục xác định nhiệt độ của các vật phát sáng ở xa (Mặt trời,
các ngôi sao…)
D. Ứng dụng của quang phổ liên tục xác định màu sắc của nguồn sáng.
6. 57 Điều nào sau đây là sai đối với quang phổ liên tục?
A. Quang phổ liên tục gồm nhiều dải màu từ đỏ đến tím nối liền nhau liên tục
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc nhiệt độ của vật phát sáng
C. Quang phổ liên tục phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng
D. Quang phổ liên tục dùng để đo nhiệt độ của vật nóng sáng
6. 58 Khi nhiệt độ tăng quang phổ liên tục của vật phát ra mở rộng về miền
A. tần số lớn. B. bước sóng ngắn.
C. năng lượng phôtôn cao. D. Cả A, B, C đều đúng.
6. 59 Trong các nguồn phát sáng sau đây nguồn nào phát ra quang phổ vạch phát xạ.
A. Khi đun nóng chất rắn, chất lỏng, chất khí.

B. Khi đun nóng chất rắn, chất lỏng, chất khí có khối lượng riêng lớn.
C. Khi đun nóng chất rắn, chất lỏng.
D. Khi đun nóng chất khí ở áp suất thấp.
6. 60 Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ
A. có dạng các vạch màu riêng biệt trên nền tối.
B. cho biết cấu tạo nguyên tử của chất ấy.
C. quang phổ phát xạ của mỗi nguyên tố đề có một độ sáng tỉ đối, số lượng, màu sắc các vạch
xác định.
D. quang phổ phát xạ của mỗi nguyên tố cho biết thành phần của nguyên tố đó.
6. 61 Chọn câu sai
Quang phổ vạch hấp thụ
A. Là quang phổ gồm những vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.
B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi phải cao hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục.
C. Ở một nhiệt độ nhất định một đám khí có khả năng phát ra ánh sáng đơn sắc nào thì cũng có
khả năng hấp thụ ánh sáng đơn sắc đó.
D. Có thể dùng quang phổ vạch hấp thụ của một chất thay cho quang phổ vạch phát xạ của chất
đó trong phép phân tích quang phổ.
6. 62 Điều nào sau đây là sai khi nói về tia hồng ngoại
A. Tia hồng ngoại phát ra từ các vật bị nung nóng
B. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt
C. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng màu đỏ.
Trang 16
D. Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ không nhìn thấy
6. 63 Điều nào sau đây là sai khi nói về tia tử ngoại
A. tác dụng phát quang một số chất B. tác dụng iôn hóa chất khí
C. tác dụng diệt khuẩn D. tác dụng đâm xuyên mạnh
6. 64 Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại phát ra từ các vật bị nung nóng lên nhiệt độ cao vài ngàn độ.
B. Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
C. Tia tử ngoại có tác dụng quang hóa, quang hợp.

D. Tia tử ngoại được dùng trong y học để chữa bệnh còi xương.
6. 65 Tính chất nào sau đây là tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại ?
A. có tác dụng nhiệt B. làm phát quang một số chất
C. làm ion hóa không khí D. có tác dụng lên kính ảnh
6. 66 Trong phòng chụp X quang ứng dụng tính chất nào của tia X
A. tác dụng phát quang B. tác dụng iôn hóa chất khí
C. tác dụng đâm xuyên mạnh D. tác dụng diệt khuẩn
6. 67 Điều nào sau đây là sai khi nói về tia X
A. Tia X có bản chất là sóng điện từ. B. Tia X là bức xạ không nhìn thấy.
C. Tia X có bước sóng ngắn hơn tia tử ngoại D. Tia X được phát ra từ hồ quang điện.
6. 68 Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10
-9
m đến 3.10
-7
m là
A. tia Rơnghen B. tia tử ngoại C. ánh sáng nhìn thấy D. tia hồng ngoại
6. 69 Khi nói về tia Rơnghen (tia X), phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia Rơnghen là bức xạ điện từ có bước sóng ngắn hơn bước sóng tia tử ngoại.
B. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên mạnh.
C. Tia Rơnghen có bước sóng càng dài sẽ đâm xuyên càng mạnh.
D. Tia Rơnghen có thể dùng để chiếu điện, trị một số ung thư nông.
6. 70 Nếu sắp xếp các tia hồng ngoại, tử ngoại, Rơnghen và ánh sáng nhìn thấy theo thứ tự bước
sóng giảm dần ta có dãy sau. Chọn câu đúng
A. ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen
C. tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại
D. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia Rơnghen, tia tử ngoại
6. 71 Với f
1
, f

2
, f
3
lần lượt là tần số của tia Rơnghen (tia x), tia hồng ngoại và tia tử ngoại thì:
A. f
1
> f
2
> f
3
B. f
3
> f
2
> f
1
C. f
2
> f
1
> f
3
D. f
1
> f
3
> f
2

E. CÁC CÂU TRẮC NGHIỆM TRONG ĐỀ THI TNPT – ĐẠI HỌC

I. CÁC CÂU TRẮC NGHIỆM TRONG ĐỀ THI TNPT
ST-C6.1. Một sóng ánh sáng đơn sắc có tầng số f
1
, khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt
đối n
1
thì có vận tốc v
1
và có bước sóng λ
1
. Khi ánh sáng đó truyền trong môi trường có chiết suất
tuyệt đối n
2
(n
2
≠ n
1
) thì có vận tốc v
2
, có bước sóng λ
2
, và tần số f
2
. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
A. v
2
.f
2
= v
1

.f
1
B. λ
1
= λ
2
C. v
2
= v
1
D. f
2
= f
1
ST-C6.2. Trong chân không, bước sóng của một ánh sáng màu lục là
A. 0,55nm. B. 0,55mm. C. 0,55µm. D. 0,55pm.
ST-C6.3. Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh
sáng
A. lam. B. chàm. C. tím. D. đỏ.
ST-C6.4. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng (Young), khoảng cách giữa hai khe là 1
mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh
Trang 17
sáng đơn sắc có bước sóng λ . Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i = 1,2
mm. Giá trị của λ bằng
A. 0,45 mμ B. 0,65 mμ C. 0,75 mμ D. 0,60 mμ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
ST-C6.5. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc
chiếu đến hai khe là 0,55µm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là

A. 1,2mm. B. 1,0mm. C. 1,3mm. D. 1,1mm.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
ST-C6.6. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.
ST-C6.7. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng ánh sáng là sóng ngang.
B. Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.
D. Ria Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
ST-C6.8. Tia hồng ngoại
A. không truyền được trong chân không. B. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
C. không phải là sóng điện từ. D. được ứng dụng để sưởi ấm.
ST-C6.9. Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. quang năng được biến đổi thành điện năng. B. hóa năng được biến đổi thành điện năng
C. nhiệt năng được biến đổi thành điện năng. D. cơ năng được biến đổi thành điện năng.
II. CÁC CÂU TRẮC NGHIỆM TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC
ST-C6.10. Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới
mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
ST-C6.11. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng
có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76µm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,76 µm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?
A. 3. B. 8. C. 7. D. 4.

…………………………………………………………………………………………………………
Trang 18
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
ST-C6.12. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ
có bước sóng λ
1
= 450 nm và λ
2
= 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một
phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị
trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
ST-C6.13. Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
ST-C6.14. Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
ST-C6.15. Quang phổ liên tục

A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
ST-C6.16. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B. Các vật ở nhiệt độ trên 2000
0
C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Trang 19
    
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
§ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
1. Hiện tượng quang điện ngoài (hiện tượng quang điện)
Hiện tượng quang điện là hiện tượng khi chiếu ánh sáng thích hợp vào
mặt kim loại thì các electron ở mặt kim loại bị bật ra khỏi bề mặt kim loại.
2. Công thức Anhxtanh
2
0
1
2
th dOMax e OMax
hc hc
A W m v
ε
λ λ

= + ⇔ = +
o
ε
: năng lượng lượng tử
o
th
A
: công thoát
o
dOMax
W
: động năng ban đầu cực đại
o
0
f
: tần số giới hạn
o
0
λ
: giới hạn quang điện của kim loại
o
31
9,1.10 ( )
e
m kg

=
: khối lượng
e
II. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN

1. Định luật về giới hạn quang điện
0
λ λ

Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi
th
Aff ≥≥≤
ελλ
;;
00
2. Định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa
Đối với ánh sáng thích hợp (có
0
λ λ

) cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với
cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
3. Định luật về động năng cực đại của electron quang điện
Động năng ban đầu cực đại của electron bay khỏi catốt không phụ thuộc vào cường độ của
chùm ánh sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất
của kim loại.
§ THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
LƯỠNG TÍNH SÓNG HẠT CỦA ÁNH SÁNG
I. THUYẾT LƯỢNG TỬ
- Chùm ánh sáng là một chùm các hạt phôtôn (lượng tử ánh sáng). Mỗi một phôtôn có năng
lượng hoàn toàn xác định
( )
ε
.
hc

hf
ε
λ
= =
(J)
Trang 20
Hình VII.2
Hình VII.1
o
λ
: bước sóng ánh sáng đơn sắc
o
f
: tần số của sóng ánh sáng đơn sắc
o
34
6,625.10 ( . )h J s

=
: hằng số Plăng
o
8
3.10 ( / )c m s=
: vận tốc ánh sáng
- Phân tử, nguyên tử, electron … phát xạ hay hấp thụ ánh
sáng, có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
- Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ
8
3.10 ( / )c m s=
trong chân không.

II. LƯỠNG TÍNH SÓNG - HẠT CỦA ÁNH SÁNG
- Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt

ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
- Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rõ một trong hai tính chất trên.
Tính chất sóng thể hiện qua bước sóng
λ
và tính chất hạt thể hiện qua năng lượng phôtôn
ε
(bước
sóng
λ
càng lớn, tính chất sóng càng rõ và ngược lại năng lượng phôtôn càng lớn, tính hạt càng nổi
trội).
§ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
HIỆN TƯỢNG QUANG DẪN
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
1. Hiện tượng quang điện trong
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng tạo thành các electron dẫn và lỗ trống trong bán
dẫn, do tác dụng của ánh sáng thích hợp.
2. Đặc điểm của hiện tượng quang điện trong
- Muốn gây ra hiện tượng quang điện trong thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn
hoặc bằng giới hạn quang điện của bán dẫn.
th
Aff ≥≥≤
ελλ
;;
00
- Giới hạn quang điện của nhiều bán dẫn nằm trong vùng hồng ngoại.
II. HIỆN TƯỢNG QUANG DẪN

1. Hiện tượng quang dẫn
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn,
khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
2. Giải thích hiện tượng quang dẫn bằng thuyết lượng tử ánh sáng
Khi chiếu ánh sáng thích hợp vào bán dẫn (
th
Aff ≥≥≤
ελλ
;;
00
) thì trong bán dẫn sẽ
xuất hiện thêm lectron dẫn và lỗ trống. Do đó, mật độ hạt tải điện trong bán dẫn tăng, độ dẫn điện
của bán dẫn tăng, tức là điện trở suất của nó giảm. Cường độ ánh sáng chiếu vào bán dẫn càng
mạnh thì điện trở suất cùa nó càng nhỏ.
III. QUANG ĐIỆN TRỞ - PIN QUANG ĐIỆN
Trang 21
Hình VII.2
1. Quang điện trở
Quang điện trở là một điện trở được làm bằng chất bán dẫn và có giá trị điện trở thay đổi
được khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi. Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiệu
ứng quang điện trong.
2. Pin quang điện
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
§ SỰ HẤP THỤ VÀ PHẢN XẠ LỌC LỰA ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG HẤP THỤ ÁNH SÁNG
Hiện tượng hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ của chùm
ánh sáng truyền qua nó.
II. ĐỊNH LUẬT VỀ HẤP THỤ ÁNH SÁNG
Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc khi truyền qua môi trường hấp thụ, giảm theo định luật

hàm mũ của độ dài đường đi của tia sáng.
0
d
I I e
α

=
o
I
: cường độ chùm ánh sáng đang xét
o
0
I
: cường độ chùm ánh sáng tới
o
α
: hệ số hấp thụ của môi trường
o
d
: độ dài đường đi của tia sáng
- Hấp thụ của môi trường có tính chất lọc lựa, hệ số hấp thụ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
- Màu sắc các vật là kết quả của sự hấp thụ và phản xạ, tán xạ lọc lựa ánh sáng chiếu vào nó.
III. PHẢN XẠ (TÁN XẠ) LỌC LỰA
Một số vật có khả năng phản xạ (tán xạ) ánh sáng mạnh, yếu khác nhau phụ thuộc vào ánh
sáng tới.
Ví dụ: tấm đồng có mặt đánh bóng phản xạ (tán xạ) mạnh ánh sáng có bước sóng dài nhưng
yếu đối với ánh sáng có bước sóng ngắn.

§ SỰ PHÁT QUANG – SƠ LƯỢC VỀ LAZE
I. SỰ PHÁT QUANG

1. Hiện tượng quang phát quang
Hiện tượng quang phát quang là hiện tượng một chất hấp thụ ánh sáng có bước sóng này và
phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
2. Đặc điểm
- Một chất phát quang cho một quang phổ riêng đặc trưng cho nó.
- Sau khi ngưng ánh sáng kích thích, sự phát quang còn tiếp tục kéo dài một thời gian nào đó.
Trang 22
o Nếu thời gian phát quang rất ngắn thì được gọi là huỳnh quang (thường xảy ra ở chất
lỏng và khí)
o Nếu thời gian phát quang còn kéo dài 0,1s đến hàng giờ thì được gọi là lân quang
(thường xảy ra với vật rắn).
- Định luật Stốc về sự phát quang: ánh sáng phát quang có bước sóng
ktpq
λλ

của ánh sáng
kích thích.
II. SƠ LƯỢC VỀ LAZE
1. Laze
Laze là máy khuếch đại ánh sáng bằng sự phát xạ cảm ứng. Chùm sáng do laze phát ra có tính
đơn sắc, tính định hướng, tính kết hợp cao và cường độ mạnh.
2. Ứng dụng
- Trong y học: làm dao mổ trong phẫu thuật …
- Trong thông tin liên lạc: dùng trong liên lạc vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, điều kiển tàu vũ trụ …
- Trong công nghiệp: dùng để khoan, cắt, tôi … với độ chính xác cao.
- Trong trắc địa: dùng để đo khoảng cách, ngắm đường thẳng …

§ MẪU NGUYÊN TỬ BO
QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO
I. CÁC TIÊN ĐỀ BO

1. Tiên đề về trạng thái dừng
- Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng xác định, gọi là trạng thái dừng. Ở
trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ (nhưng có thể hấp thụ) năng lượng.
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những
quĩ đạo xác định gọi là quĩ đạo dừng.
- Trong nguyên tử hidro, khi electron đang ở quĩ đạo dừng
n
thì bán kính
2
0n
r n r
=
(n là số
nguyên và
11
0
5,3.10r m

=
là bán kính Bo)
Quĩ Đạo K (n = 1) L (n = 2) M (n = 3) N (n = 4) O (n = 5) P (n = 6)
Bán Kính
0
r
4
0
r
9
0
r

16
0
r
25
0
r
36
0
r
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng
M
E
sang trạng thái dừng có mức
năng lượng
N
E

( )
M N
E E>
thì nguyên tử sẽ phát ra một phôtôn có tần số
MN
f
:
MN M N
hf E E
ε
= = −
- Ngược lại nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng

N
E
thấp mà hấp thụ một phôtôn
có năng lượng
MN
hf
ε
=
đúng bằng hiệu
M N
E E−
thì chuyển sang trạng thái dừng
M
E
.
Trang 23
II. QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO
1. Quang phổ vạch của nguyên tử Hidro gồm 3 dãy
Hình VII.3 Hình VII.4
- Dãy Lai-man gồm các vạch trong vùng tử ngoại. Được tạo thành khi electron chuyển từ quĩ
đạo bên ngoài về quĩ đạo K.
- Dãy Ban-me gồm các vạch trong vùng tử ngoại và 4 vạch nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
Được tạo thành khi electron chuyển từ quĩ đạo ở phía ngoài về quĩ đạo L.
o Vạch đỏ
H
α

( 0,76 )m
α
λ µ

=
o Vạch lam
( 0,49 )H m
β β
λ µ
=
o Vạch chàm
( 0,43 )H m
γ γ
λ µ
=
o Vạch tím
( 0,40 )H m
δ δ
λ µ
=
.
- Dãy Pa-sen nằm trong vùng hồng ngoại. Được tạo thành khi electron chuyển từ quĩ đạo ở phía
ngoài về quĩ đạo M.
B. CỦNG CỐ - MỞ RỘNG
1. Liên hệ giữa động năng ban đầu cực đại với công cản của điện trường.
- Khi
AK h
U U= −
thì
0I =
.
- Ta có:
2
1

2
C dOMax h OMax
A W eU mv
= ⇔ =
2. Công suất bức xạ chiếu sáng
.
p p
P n
ε
=
Là năng lượng do phôtôn cung cấp cho bề mặt kim loại trong một giây.
3. Cường độ dòng quang điện bão hòa trong mạch
.
bh e
I n e
=
Là dòng các electron chuyển động có hướng trong mạch trong một giây.
4. Tia Rơn-ghen (tia X)
Trang 24
Hình VII.5
Các electron thốt khỏi catốt bị điện trường mạnh tác dụng, tăng
tốc chuyển động nhanh về anốt, đập vào đối âm cực (anốt), một phần
tương tác với các ngun tử của cực này làm phát ra tia Rơnghen.
2
1
/ /
2
d AK e
d X X
X

A W e U m v
hc
W Q Q hf Q
ε
λ
= ⇔ =
= + = + = +
5. Hiện tượng quang điện trên vật dẫn cơ lập
Chiếu ánh sáng thích hợp vào 1 vật dẫn đặt cô lập, electron bò bật ra → vật tích điện
dương → xuất hiện điện trường cản quanh vật dẫn.
Electron bò bật ra càng nhiều điện trường cản càng mạnh. Khi công cản của lực điện
trường bằng động năng ban đầu cực đại của quang electron. Electron không bật khỏi vật dẫn
được nữa. Điện thế của vật dẫn lúc này đạt cực đại ( V
MAX
)
A
C
= E
đOM
⇔ eV
MAX
=
2
2
OM
mv
⇔ V
MAX
=
mv

OM
2
2e
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×