§Æc ®iÓm lo¹i h×nh tiÕng ViÖt
Đặc điểm loại hình tiếng Việt
I. Loại hình ngôn ngữ
Họ ngôn ngữ Nam á
Dòng Môn Khmer
Tiếng Việt M ờng chung
Tiếng Việt Tiếng M ờng
Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ Nam á, dòng
ngôn ngữ Môn Khmer, có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng
M ờng.
Đặc điểm loại hình tiếng Việt
I. Loại hình ngôn ngữ
* Khái niệm loại hình: Là tập hợp những sự vật, hiện t ợng
cùng có chung những đặc tr ng cơ bản nào đó
* Khái niệm loại hình ngôn ngữ: Là một cách phân loại
ngôn ngữ dựa trên những đặc điểm cơ bản nhất của ngôn
ngữ đó nh : ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
* Có hai loại hình ngôn ngữ quen thuộc:
-
Loại hình ngôn ngữ đơn lập, ví dụ: tiếng Hán, tiếng Việt,
tiếng Thái
-
Loại hình ngôn ngữ hòa kết, ví dụ: tiếng Anh, tiếng Pháp,
tiếng Nga
II . Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
1. Tìm hiểu ví dụ
a. Ví dụ 1:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
(Tố Hữu - Từ ấy)
Các tiếng trong tiếng Việt tách rời nhau cả về cách đọc và
cách viết, không có hiện t ợng luyến giữa các tiếng.
Tiếng Việt - Tiếng Anh
Các anh không đ ợc phát âm thành cá canh.
Một ổ không thể phát âm thành mộ tổ.
Lí do: Phát âm luyến nh vậy sẽ làm thay đổi về nghĩa của
từ.
I believe in angels.
I believe-in angles.
II . Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
II . Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
-
Trong tiếng Việt, tiếng là đơn
vị cơ sở của ngữ pháp, là đơn
vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để
tạo câu.
Trong Tiếng Việt, tiếng có thể là
từ đơn và còn là yếu tố cấu tạo
từ phức, từ ghép, từ láy
=> Đó là những đặc điểm đầu
tiên để chúng ta chứng minh:
Tiếng Việt thuộc loại hình
ngôn ngữ đơn lập.
b. Ví dụ 2:
Cho những câu tiếng Việt và tiếng Anh có ý nghĩa t
ơng đ ơng nhau:
Câu tiếng Việt Câu tiếng Anh
Anh ấy đã cho
tôi một cuốn
sách.(1) Tôi
cũng cho anh ấy
hai cuốn sách.
(2)
He gave me a
book.(1) I gave
him two books
too.(2)
Nhận xét các từ in đậm và gạch chân
Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách. (2)
He gave me a book.(1) I gave him two books too.(2)
Ngôn ngữ
Tiêu chí
Tiếng Việt Tiếng Anh
Về vai trò ngữ
pháp ngữ pháp
trong câu.
Có sự thay đổi.
Ví dụ: Tôi(1) là
chủ ngữ ->
Tôi(2) là bổ
ngữ của động từ
cho.
Có sự thay đổi t ơng tự.
Ví dụ: He trong câu (1) là chủ ngữ, ở câu (2) nó
đã trở thành him giữ vai trò là bổ ngữ của động
từ ở thời quá khứ gave.
Về hình thái Không có sự
biến đổi giữa
các từ in
nghiêng ở câu
(1) và câu (2).
Có sự thay đổi giữa câu (1) và (2), vì hai lí do:
-
Do thay đổi về vai trò ngữ pháp: He -> him,
me -> I.
-
Do thay đổi từ số ít thành số nhiều: book
-> books.
=> Từ tiếng Việt không có sự biến đổi về hình thái trong khi. Đó là một
đặc điểm nữa để chứng tỏ tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn
lập.
c. Ngữ liệu 3:
Cho một câu th ờng dùng trong giao tiếp:
- Tôi mời bạn đi chơi.
-> - Bạn mời tôi đi chơi.
- Đi chơi tôi mời bạn
-> NX: Có rất nhiều cách đảo trật tự từ trong câu, nh ng tất cả những sự đảo trật
tự ấy đều làm cho câu gốc thay đổi về cấu trúc ngữ pháp và nội dung ý nghĩa,
hoặc sẽ làm cho câu trở nên vô nghĩa.
Biện pháp chủ yếu để thể hiện ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự tr ớc
sau.
K hông
-> Tôi đã mời bạn đi chơi.
sẽ
=> Những đặc điểm đó một lần nữa chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ
đơn lập.
Thêm h từ hoặc thay đổi h từ thì cấu trúc ngữ pháp và cả ý nghĩa ngữ pháp của câu
cũng thay đổi -> H từ có vai trò đặc biệt quan trọng trong tiếng Việt, nhất là về mặt
ngữ pháp.
2. Kết luận:
a. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
Tiếng cũng có thể là từ hoặc là nhân tố để
cấu tạo từ.
b. Trong tiếng Việt, từ không biến đổi
hình thái.
c. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý
nghĩa ngữ pháp của tiếng Việt là sắp đặt
từ theo thứ tự tr ớc sau và sử dụng các h
từ.
Ghi nhớ: SGK
III . Tổng kết
Sơ đồ thể hiện các đặc điểm loại hình của tiếng Việt
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Tiếng (âm tiết) là
đơn vị cơ sở để tạo từ
tạo câu.
Từ không biến đổi
hình thái.
ý nghĩa ngữ pháp
thể hiện chủ yếu
nhờ ph ơng thức
trật tự từ và h từ.
Bài tập 1 SGK
-> Vị trí thay đổi + vai trò ngữ pháp thay
đổi + hình thái từ không thay đổi
=>Thuộc loại hình ngôn ngữ đơn
lập + những ngữ liệu trên đ ợc viết bằng
tiếng Việt => Tiếng Việt thuộc loại hình
ngôn ngữ đơn lập.
IV . LUYện Tập
A. Tiếng Việt là thứ tiếng đơn âm, ý
nghĩa ngữ pháp chủ yếu đ ợc thể hiện
bằng ph ơng thức trật tự từ và h từ.
B. Tiếng Việt không có trọng âm từ,
âm tiết là đơn vị cơ sở, từ không biến đổi
hình thái.
C. Tiếng Việt thuộc loại hình đơn lập
với ba đặc tr ng cơ bản: âm tiết (tiếng) là
đơn vị cơ sở, từ không biến đổi hình thái,
ý nghĩa ngữ pháp thể hiện chủ yếu nhờ
ph ơng thức trật tự từ và h từ.
D. Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn
ngữ chắp dính, từ không biến đổi hình
thái.