Giáo án Ngữ văn 11 Chuẩn
Tuần: 25 Tiết: 91 – 92 Ngày 01 tháng 3 năm 2009
Tiếng Việt: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Giúp HS
Nắm được đặc điểm loại hình của tiếng Việt – ngôn ngữ đơn lập – để học tập và sử
dụng tiếng Việt tốt hơn.
B. PHƯƠNG TIỆN – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Sách thiết kế, Sách bài tập, Giáo án.
- Đọc tái hiện, phát vấn, đàm thoại kết hợp với làm việc nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. n đònh – kiểm tra sỉ số HS.
II. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy trình bày nguồn gốc và sự phát triển của tiếng Việt đã được học ở lớp 10.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Học sinh Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: GV hướng
dẫn HS tìm hiểu phần 1.
“Loại hình ngôn ngữ”
GV: cho HS đọc toàn bộ
phần giới thiệu SGK và tìm
hiểu.
? Qua nội dung trình bày,
em hiểu thế nào là loại hình
ngôn ngữ ?
GV: nhận xét bổ sung.
?Có những loại hình ngôn
ngữ nào?
GV: nhận xét và diễn giảng
bổ sung.
?Thế nào là loại hình ngôn
ngữ đơn lập ?
GV: nhận xét bổ sung và
tổng kết phần 1.
HS đọc bài SGK
và tìm hiểu.
HS làm việc cá
nhân và trình bày.
HS dựa vào phần 1
SGK.
I. Loại hình ngôn ngữ:
Loại hình ngôn ngữ là cách phân chia
thành những nhóm ngôn ngữ dựa trên
những đặc trưng giống nhau về các mặt
ngữ âm, từ vựng,ngữ pháp.
Có hai loại hình ngôn ngữ khá quen
thuộc với chúng ta:
- Loại hình ngôn ngữ đơn lập.
- Loại hình ngôn ngữ hoà kết.
* Loại hình ngôn ngữ đơn lập mà tiếng
là đơn vò cơ sở của ngữ pháp; từ
không biến đổi hình thái ; biện pháp
chủ yếu để biểu thò ý nghóa ngữ pháp
là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và
sử dụng các hư từ.
Giáo viên : Hà Linh Giang Trang 1
Giáo án Ngữ văn 11 Chuẩn
Hoạt động 2: GV hướng dẫn
HS tìm hiểu phần 2.
GV: cho HS tìm hiểu phần
SGK và trình bày.
?Vì sao nói tiếng là đơn vò
của ngữ pháp ?hãy phân tích
ví dụ để làm rõ vấn đề trên.
GV: nhận xét và phân tích
ví dụ khác ngoài SGK thêm
cho HS.
? Thế nào là từ không biến
đổi hình thái ?
GV: nhận xét và phân tích
ví dụ ngoài SGK thêm cho
HS.
? Đặc điểm loại hình thứ 3
được biểu thò như thế nào?
GV:nhận xét và phân tích ví
dụ ngoài SGK thêm cho HS.
HS làm ciệc cá
nhân và trình bày
dựa vào mục 1
phần II.
HS làm việc cá
nhân và trình bày
dựa vào mục 2
phần II.
HS làm việc cá
nhân và trình bày
dựa vào nục 3
phần II.
II. Đặc điểm loại hình của tiếng Việt:
1/.Tiếng là đơn vò cơ sở của ngữ pháp.
Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt
sử dụng tiếng cá thể là từ hoặc yếu tố
cấu tạo từ.
Ví dụ: Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
- Tố Hữu-
Hai câu thơ trên có tất cả 14 tiếng
( 14 âm tiết ).
Có 11 từ trong đó có 3 từ mỗi từ
có cấu tạo bởi hai tiếng ; ( nắng hạ,
mặt trời , chân lí )
2/. Từ không biến đổi hình thái : Dù
dùng trong trường hợp nào, giữ chức
vụ ngữ pháp gì trong câu thì từ
vẫn không biến đổi hình thái ngữ
âm và chữ viết.
Ví dụ: Ta về ta tắm ao ta. ( Ca dao )
(1 ) ( 2 ) ( 3 )
- Ta ( 1 ): là chủ ngữ vế thứ nhất.
- Ta ( 2 ) :là chủ ngữ vế thứ hai.
- Ta ( 3 ) :là bổ ngữ chỉ đối tượng của
tắm.
Về mặt ngữ âm và chữ viết thì cả
3 chữ “ Ta” này giống nahu.
3/.Biện pháp chủ yếu để biểu thò ý
nghóa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ
tự trước sau và sử dụng các hư từ.
Ví dụ: Tôi đã ăn Tôi vừa ăn tôi vừa mới
ăn.
Các hu từ khác nhau : đã, vừa, vừa mới
cùng chỉ sự việc đã diễn ra nhưng mỗi
hư từ biểu thò một thời điểm khác nhau.
Đặc trưng này dể thấy khi ta thay
đổi trật tự sắp đặt các hư từ thì nghóa
của cụm từ hoặc nghóa của câu sẽ thay
đổi.
Giáo viên : Hà Linh Giang Trang 2
Giáo án Ngữ văn 11 Chuẩn
GV: tổng kết phần lí thuyết
và cho HS thực hiện ghi nhớ
Hoạt động 3: GV cho HS
thực hành phần luyện tập.
BT1: GV cho HS làm việc
theo nhóm và đại diện
nhóm trình bày.
GV: Quan sát và nhận xét
bổ sung.
BT 2: GV cho HS làm việc
nhóm và đại diện nhóm
trình bày.
GV: nhận xét và sửa chữa
bổ sung.
BT3: GV cho HS làm
việcnhóm và trình bày.
GV: nhận xét và sửa chữa
bổ sung.
BT4: GV gợi ý cho HS về
nhà làm
HS thực hiện phần
ghi nhớ SGK.
HS làm việc nhóm
và đại diện nhóm
trình bày.
HS làm việc nhóm
và đại diện nhóm
trình bày.
HS làm việc nhóm
và đại diện nhóm
trình bày
Ví dụ : n đã tôi ( vô nghóa )
* Ghi nhớ : Tiếng việt thuộc loại hình
ngôn ngữ đơn lập với các đặc điểm nổi
bật là : đơn vò cơ sở của ngữ pháp là
tiếng; Từ không biến đổi hình thái; ý
nghóa ngữ pháp được biểu thò bằng trật
tự từ và hư từ.
III. Luyệt tập:
BT1:
-Nụ tầm xuân ( 1 ): phụ ngữ của cụm
độngtừ chỉ đối tượng của hoạt động
hái.
Nụ tầm xuân ( 2 ): chủ ngữ của
động từ nở.
-Bến ( 1 ):phụ ngữ của cụm động từ chỉ
đối tượng của động từ nhớ.
Bến ( 2 ):chủ ngữ của động từ đợi.
-Trẻ (1 ):phụ ngữ của cụm động từ chỉ
đối tượng của động từ yêu.
Trẻ ( 2 ): chủ ngữ của động từ đến.
Ngữ pháp của từ thay đổi nhưng hình
thức của từ vẫn giữ nguyên, chỉ trật
tự sắp đặt các từ trong câu là khác
nhau.
BT2:
Ví dụ : ( Anh ) She loves her work.
(Việt ) Chò yêu thích việc làm của chò.
-Hai từ chò ở hai vò trí khác nhau
giữ những chức vụ ngữ pháp khác
nhau nhưng phát âm và viết giống
nhau.
-Từ chò thứ nhất ( She ) và từ chò
thứ hai ( her ) phát âm khác nhau và
viết cũng khác nhau.
+Từ chò thứ nhất ( She ) là danh từ làm
chủ ngữ trong câu.
+Từ chò thứ hai ( her )là tính từ sở hữu
( her work ) nhưng trong khi đó ở tiếng
Việt muốn chỉ sự sở hữu thì phải thêm
hư từ ( việc làm của chò ).
Giáo viên : Hà Linh Giang Trang 3
Giáo án Ngữ văn 11 Chuẩn
BT3: -Đã: chỉ hoạt động xảy ra trước
thời điểm mốc.
-Các: chỉ số nhiều toàn thể của sự vật.
-Để: chỉ mục đích.
-Lại:chỉ hoạt động tái diễn
-Mà: chỉ mục đích.
IV.Củng cố : thế nào là loại hình tiếng Việt? Tiếng Việt có những loại hình như thế nào?
V.Dặn dò: HS học thuộc ghi nhớ và xem phần ví dụ phân tích.
-Làm bài tập số 4- Soạn bài đọc văn- Tôi yêu em-
Đại an, ngày ……….tháng ………năm 2009
Tổ trưởng chuyên môn duyệt.
Ngô Văn Hiển
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên : Hà Linh Giang Trang 4