Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.18 KB, 45 trang )

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
- Lập mô hình chức năng của hệ thống -> trả lời câu hỏi
“Hệ thống làm gì?”
CÁC VẤN ĐỀ CẦN NẮM TRONG CHƯƠNG
• Một số mô hình và phương tiện diễn tả các chức năng
• Cách tiến hành phân tích hệ thống về chức năng.
56
3.1 CÁC MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG TIỆN DIỄN TẢ CHỨC NĂNG
Các mức độ diễn tả chức năng.
Các biểu đồ phân cấp chức năng.
Các lưu đồ hệ thống
Biểu đồ luồng dữ liệu
Các phương tiện đặc tả chức năng.
3.1.1 CÁC MỨC ĐỘ DIỄN TẢ CHỨC NĂNG
 Diễn tả vật lý và diễn tả logic
 Diễn tả tổng thể và diễn tả chi tiết
- Chức năng chính là chức năng xử lý thông tin.
- Chức năng  xử lý  quá trình.
- Các mức độ diễn tả chức năng:
(0) Diễn tả vật lý và diễn tả logic
- Sự diễn ta chức năng ở mức vật lý
+ Nêu rõ mục đích và cách thực hiện của quá trình xử lý.
+ Trả lời hai câu hỏi: “Làm gì?” và “Làm như thế nào?”
 Dùng phương pháp gì? Biện pháp gì?
 Dùng công cụ gì? (tự động hay thủ công)
 Ai làm?
 Ở đâu?
 Lúc nào?
57
- Sự diễn tả chức năng ở mức logic


+ Tập trung trả lời câu hỏi: “làm gì?” gạt bỏ câu hỏi “làm thế
nào?”.
 Chỉ diễn tả mục đích, bản chất của quá trình xử lý (bỏ qua
các yếu tố thực hiện, cài đặt: phương pháp, phương tiện, tác
nhân, thời gian…)
- Trong giai đoạn khảo sát hiện trạng -> ghi nhận tất cả hiện trạng thực
tế -> phải dùng sự diễn tả ở mức độ nào?
- Nhược điểm của các yếu tố vật lý:
+ làm che khuất bản chất của hệ thống.
+ làm lu mờ hay biện minh cho các bất hợp lý.
+ Ví dụ: các giám đốc thường nói: “tôi làm thế này, thế
nọ là do tôi thiếu người, thiếu phương tiện, do địa
điểm phân tán, thời hạn gấp…”
 Để thấy rõ bản chất -> nêu ra các bất hợp lý,
 Trong phân tích phải loại bỏ yếu tố vật lý.
 Như vậy, ở giai đoạn phân tích chỉ diễn tả các chức năng của hệ
thống ở mức độ logic.
 Trong giai đoạn thiết kế: diễn tả sự hoạt động của hệ thống ở mức vật
lý (với đầy đủ các yếu tố cài đặt và thực hiện).
58
Hình 3.1 – Một trình tự mô hình hóa hệ thống
(1) Diễn tả tổng thể và diễn tả chi tiết
- Mức tổng thể: một chức năng <=> “hộp đen”.
- Các thông tin vào ra hộp đen phải được chỉ rõ.
- Mức chi tiết: phải chỉ rõ nội dung của quá trình xử lý -> chỉ ra các
chức năng con.
- Các chức năng con còn phức tạp -> diễn tả chi tiết các chức năng
con.
 sự phân cấp trong mô tả.
(Phần sau giới thiệu một số mô hình chức năng và phương tiện để diễn

tả các chức năng ở các mức độ khác nhau).
59
Diễn tả Hệ thống cũ
LÀM - NHƯ THẾ
NÀO?
Diễn tả Hệ thống cũ
LÀM - NHƯ THẾ
NÀO?
Diễn tả Hệ thống mới
LÀM - NHƯ THẾ
NÀO?
Diễn tả Hệ thống mới
LÀM - NHƯ THẾ
NÀO?
Diễn tả Hệ thống mới
LÀM - GÌ?
Diễn tả Hệ thống mới
LÀM - GÌ?
Diễn tả Hệ thống cũ
LÀM - GÌ?
Diễn tả Hệ thống cũ
LÀM - GÌ?
(1)
(2)
(3)
Lập
hóa đơn
Đơn hàng
Lượng tồn kho
Hóa đơn kiêm phiếu xuất

3.1.2 CÁC BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
 Định nghĩa BPC
 Đặc điểm BPC
 Chú ý
(1) Định nghĩa
- Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC): một loại biểu đồ diễn tả sự
phân rã dần dần các chức năng từ tổng thể -> chi tiết của một hệ
thống.
- Mỗi nút  một chức năng,
- Quan hệ giữa các chức năng là duy nhất  cung nối giữa các nút.
 BPC tạo thành một cây.
Hình 3.3 – Ví dụ một BPC
60
Quản lý
Doanh Nghiệp
Quản lý
Doanh Nghiệp
Quản lý
Nhân Sự
Quản lý
Nhân Sự
Quản lý
Tài Chính
Quản lý
Tài Chính
Quản lý
Vật Tư
Quản lý
Vật Tư
Quản lý

Khách Hàng
Quản lý
Khách Hàng
Theo
dõi
Nhân
Sự
Theo
dõi
Nhân
Sự
Trả
công
Trả
công
Kế toán
Thu Chi
Kế toán
Thu Chi
Kế toán
Tổng Hợp
Kế toán
Tổng Hợp
Quản lý
Thiết bị
Quản lý
Thiết bị
Quản lý
Vật Liệu
Quản lý

Vật Liệu
Giải quyết
Đơn Hàng
Giải quyết
Đơn Hàng
Tiếp
Thị
Tiếp
Thị
(2) Đặc điểm
- Cho một cách nhìn khái quát, dễ hiểu, từ tổng quát đến chi tiết về
các chức năng, nhiệm vụ cần thực hiện (ở mức logic).
- Dễ thành lập: phân rã dần dần các chức năng từ trên xuống.
- Có tính chất tĩnh: chỉ cho thấy chức năng, không cho thấy trình tự
xử lý.
- Không có trao đổi thông tin giữa các chức năng.
 thường sử dụng làm mô hình chức năng trong bước đầu phân
tích.
 Dùng cho các hệ thống đơn giản.
 Hệ thống phức tạp -> dùng biểu đồ luồng dữ liệu - BLD (DFD – Data
Flow Diagram)
(3) Chú ý
- Phân biệt giữa biểu đồ phân cấp chức năng BPC và sơ đồ tổ
chức của một cơ quan (khác biệt về trên các nút và cấu trúc cây).
- Sơ đồ tổ chức:
+ Thể hiện các bộ phận, tổ chức hợp thành cơ quan.
+ Sự phân cấp quyền hạn.
- Có sự tương ứng một phần giữa BPC và sơ đồ tổ chức.
Ví dụ: sơ đồ tổ chức của công ty trong hình 3.3.
Hình 3.4 – Sơ đồ tổ chức (của công ty trong hình 3.3)

61
Ban Giám Đốc
Ban Giám Đốc
Phòng
thiết bị
Phòng
thiết bị
Phòng
Tài Vụ
Phòng
Tài Vụ
Phòng LĐ
Tiền lương
Phòng LĐ
Tiền lương
Phòng
Tổ chức
Phòng
Tổ chức
Phòng cung
ứng vật tư
Phòng cung
ứng vật tư
Phòng
Bán
hàng
Phòng
Bán
hàng
Phòng HC

tổng hợp
Phòng HC
tổng hợp
3.1.3 CÁC LƯU ĐỒ HỆ THỐNG
(1) Định nghĩa
Là một loại biểu đồ nhằm diễn tả quá trình xử lý thông tin trong hệ
thống.
(2) Các yêu cầu
- Diễn tả ở mức vật lý;
- Chỉ rõ công việc (chức năng xử lý) phải thực hiện;
- Chỉ rõ trình tự các công việc và thông tin chuyển giao giữa
chúng.
(1) Đặc điểm
- Lưu đồ hệ thống vẽ trên không gian hai chiều:
+ chiều ngang chỉ địa điểm
+ chiều dọc (từ trên xuống) chỉ trình tự thời gian.
- Lưu đồ được vẽ theo qui ước (của IBM) như sau:
- Tương đối dễ hiểu -> sử dụng trong khảo sát hoặc thiết kế (1960-1970)
62
Ch c n ng x lý thông tinứ ă ử
Ch ng t (trên gi y)ứ ừ ấ
Danh sách (in trên gi y)ấ
T p trên đ a tệ ĩ ừ
T p trên b ng tệ ă ừ
L u t i chư ạ ổ
Ch ng 3 – Phân tích h th ng v ch c n ng.ươ ệ ố ề ứ ă
Thời gian Khách hàng Phòng
thương mại
Bộ phận mã
hóa

Bộ phận
duyệt sửa
Bộ phận
nhập liệu
Máy tính Tệp
Hình 3.5 – Ví dụ một lưu đồ hệ thống
Tiếp nhận
Tiếp nhận
48 giờ
Đơn hàng
Đơn hàng
Nhập liệu vào
cuối tuần
Ghi nhận
vào máy hai
ngày sau
Sửa lại 1
tuần sau
Ghi thêm TT
Ghi thêm TT
Đơn hàng
Đơn hàng
Mã hóa 1 số
TT
Mã hóa 1 số
TT
Đơn hàng
Đơn hàng
Duyệt sửa
thủ công

Duyệt sửa
thủ công
Đơn hàng
Đơn hàng
Tiếp nhận
Tiếp nhận
Tệp đơn
hàng
Tệp đơn
hàng
Đh bị từ chối
Đh bị từ chối
Sửa
Sửa
Đh đã
sửa
Đh đã
sửa
Ghi nhận
đơn hàng
Ghi nhận
đơn hàng
Tệp khách
hàng
Tệp khách
hàng
3.1.4 BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆÙ
 Định nghĩa biểu đồ luồng dữ liệu – BLD (DFD – Data Flow
Diagram)
 Đặc điểm - yêu cầu

 Năm thành phần biểu diễn BLD
 Các chú ý
(1) Định nghĩa biểu đồ luồng dữ liệu
Là một biểu đồ nhằm diễn tả một quá trình xử lý thông tin.
(2) Đặc điểm yêu cầu
- Sự diễn tả các xử lý ở mức logic -> trả lời câu hỏi “Làm gì?”.
- Chỉ rõ các chức năng con phải thực hiện để hoàn tất quá trình xử lý
cần mô tả.
- Chỉ rõ thông tin được chuyển giao giữa các chức năng (xử lý) ->
trình tự thực hiện.
(3) Năm thành phần biểu diễn biểu đồ luồng dữ liệu
- Các chức năng (ô xử lý/ quá trình xử lý)
- Các luồng dữ liệu (dòng dữ liệu)
- Các kho dữ liệu
- Các đối tác (nguồn/ đích)
- Các tác nhân trong
64
(3.1) Các chức năng (ô xử lý/ quá trình xử lý)
 Định nghĩa
Một chức năng là một quá trình biến đỗi dữ liệu
- thay đổi giá trị,
- hay thay đổi cấu trúc,
- hay thay đổi vị trí của một dữ liệu.
- hoặc từ một số liệu đã cho -> tạo ra một dữ liệu mới.
 Biểu diễn
Bởi một hình tròn hay hình ovan bên trong có tên chức năng.
- Tên chức năng phải là một động từ (có thêm bổ ngữ nếu cần) ->
biểu diễn vắn tắt chức năng làm gì. Ví dụ:
65
Tên

Chức
năng
Lập
Hóa
Đơn
(3.2) Các luồng dữ liệu (dòng dữ liệu)
 Định nghĩa
Là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng.
- Hình thức truyền dẫn: bằng tay, qua máy tính, bằng fax, hay điện
thoại…
- Thông tin:
+ dữ liệu đơn (vd: tên khách hàng, địa chỉ khách hàng,…)
+ dữ liệu có cấu trúc (vd: hóa đơn)
- Mọi luồng dữ liệu phải vào hay ra một chức năng.
 Biểu diễn
- Dưới dạng một mũi tên, trên đó có viết tên luồng dữ liệu.
- Tên luồng dữ liệu phải là một danh từ, kèm thêm tính ngữ nếu cần
-> cho phép hiểu vắn tắt nội dung của dữ liệu chuyển giao.
- Ví dụ:
- Dữ liệu được chuyển giao là dữ liệu có cấu trúc -> có thể vẽ luồng
dữ liệu rẽ nhánh (thành các luồng thành phần) hoặc chập lại (từ các
luồng thành phần).
- Ví dụ:
Khái niệm “thông báo” trong viễn thông.
+ Thông báo = Phong bao thông báo + văn bản thông báo
+ Phong bao thông báo = định danh người gửi + định danh người
nhận
66
Tên luồng dữ liệu
Hóa đơn đã kiểm tra

Thông báo
Phong bao thông báo
Văn bản thông báo
Phong bao thông báo
nh danh ng i g iĐị ườ ử
nh danh ng i nh nĐị ườ ậ
(3.3) Các kho dữ liệu
 Định nghĩa
Là một dữ liệu (đơn hay có cấu trúc) được lưu lại -> truy cập nhiều
lần về sau.
 Biểu diễn
- Được vẽ trong biểu đồ luồng dữ liệu (DFD) dưới dạng hai đoạn
thẳng nằm ngang, tên kho dữ liệu nằm giữa.
- Tên kho dữ liệu phải là một danh từ, kèm tính ngữ nếu cần -> hiểu
vắn tắt nội dung của dữ liệu cần lưu trữ.
- Ví dụ:
- Các qui tắc diễn tả và ý nghĩa:
Qui tắc 1
(a) (b) (c)
Hình 3.6 – Qui tắc sử dụng kho dữ liệu:
Ba cách truy nhập: a) Đọc; b) Ghi; c) Đọc và Ghi
Qui tắc 2
67
Tên kho dữ liệu
Hồ sơ thí sinh
(a) (b)
Hình 3.7 – Qui tắc sử dụng kho dữ liệu:
a) Truy nhập toàn bộ dữ liệu: luồng dữ liệu không có tên;
b) Truy nhập một phần dữ liệu: luồng dữ liệu phải mang tên chỉ rõ thành
phần truy nhập;

Qui tắc 3
(a) (b)
Hình 3.8 – Qui tắc sử dụng kho dữ liệu:
a) Không có kho: thông tin được xử lý ngay;
b) Có kho: thời điểm sinh ra và thời điểm xử lý khác nhau;
68
Làm
gi y báo ấ
thi
H s thí sinhồ ơ
a ch Đị ỉ
thí sinh
Ki m ể
tra h ồ

H s thí sinhồ ơ
Bl cố
Truy n ề
các bl cố
C t ắ
thông báo
thành
bl cố
Bl cố
C t ắ
thông báo
thành
bl cố
Truy n ề
các bl cố

Qui tắc 4
(a) (b)
Hình 3.9 – Qui tắc sử dụng kho dữ liệu: Truy nhập nhiều lần cùng một thông
tin
Qui tắc 5
(a) (b)
Hình 3.10 – Qui tắc sử dụng kho dữ liệu:
Sử dụng các thông tin với một trật tự khác với trật tự khi sản sinh
69
Thông báo
Tìm
d ng ạ
c a ủ
thông báo
C t ắ
thông báo
thành
bl cố
Tính ch n ẵ
l c a ẻ ủ
thông báo
Thông báo
Tìm
d ng ạ
c a ủ
thông báo
C t ắ
thông báo
thành
bl cố

Tính ch n ẵ
l c a ẻ ủ
thông báo
Ti p nh n ế ậ
thông báo
nh danh ng i g iĐị ườ ử
+ nh danh ng i nh nĐị ườ ậ
+ V n b nă ả
nh danh ng i nh nĐị ườ ậ
+ V n b nă ả
nh danh ng i g iĐị ườ ử
+ V n b nă ả
nh danh ng i nh nĐị ườ ậ
+ nh danh ng i g iĐị ườ ử
(3.4) Các đối tác (nguồn/ đích)
 Định nghĩa
Một đối tác (tác nhân ngoài) là một thực thể ngoài hệ thống, có trao
đổi thông tin với hệ thống.
 Biểu diễn
Bởi một hình chữ nhật, bên trong có tên đối tác.
- Tên đối tác là một danh từ -> xác định vắn tắt đối tác là ai, hoặc là
gì (người, tổ chức, thiết bị, tệp,…).
- Ví dụ:
- Đối tác chỉ phát (không nhận) thông tin đến hệ thống: nguồn
- Đối tác chỉ nhận (không phát) thông tin từ hệ thống: đích (vực)
70
Tên đối tác
Khách hàng
(3.5) Các tác nhân trong
 Định nghĩa

- Một tác nhân trong là một chức năng hay một hệ con của hệ
thống, được mô tả ở một trang khác của mô hình, nhưng có trao đổi
thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình.
 chỉ làm nhiệm vụ tham chiếu.
 Biểu diễn
- Tác nhân trong được vẽ dưới dạng hình chữ nhật thiếu cạnh trên,
trong đó viết tên tác nhân trong (chức năng, hay hệ thống con).
- Tên tác nhân trong phải là một động từ, kèm bổ ngữ khi cần.
- Ví dụ:
71
Tên tác nhân trong
Qu n lý kho hàngả
• Ví dụ: DFD diễn tả một qui trình bán hàng theo đơn đặt hàng
Hình 3.11 - Một DFD
72
Khách hàng
Ki m tra ể
đ n hàngơ
Làm hóa
đ n và ơ
phi u ế
xu tấ
Khách hàng
Giao
hàng
Thanh
toán
Hóa đ nơ
Giao hàng
Phi u giao hàngế

Hóa đ nơ
Phi u xu tế ấ
n hàng đ c đáp Đơ ượ
ng ngayứ
Gi y báo ch hàngấ ờ
n không h p lĐơ ợ ệ
n hàngĐơ
(4) Các chú ý
1- Một đối tác, một kho dữ liệu, hay một tác nhân trong có thể được vẽ lặp
lại-> được hiểu là một -> tránh sự chồng chéo luồng dữ liệu.
Các chức năng và luồng dữ liệu không được vẽ lặp lại.
2- Trong DFD mọi thông tin xuất hiện (luồng dữ liệu, kho dữ liệu) là những
thông tin thuộc lĩnh vực ứng dụng
 các chức năng phải xử lý những thông tin đó
 không có các thông tin điều khiển: thông tin tham gia quyết định
điều khiển thực hiện các chức năng xử lý (khởi động, ngưng,
đồng bộ hóa, thực hiện đồng thời các xử lý).
 Như vậy, các chức năng trong DFD được khởi động và thực hiện
như thế nào?
 Nguyên tắc kích hoạt bằng dữ liệu:
- Một chức năng trong DFD được khởi động khi hội đủ các
dữ liệu đầu vào cần thiết.
- Khi khởi động, chức năng được giả định thực hiện rất
nhanh nghĩa là ngay lập tức có các dữ liệu đầu ra.
 yếu tố thời gian, điều khiển bị bỏ quan.
73
3.1.5 CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG
 Đặc tả chức năng
 Các bảng quyết định và cây quyết định
 Các sơ đồ khối

 Các ngôn ngữ có cấu trúc
(1) Đặc tả chức năng
- Khi sử dụng biểu đồ phân cấp chức năng và sơ đồ luồng dữ liệu để
diễn tả một chức năng phức tạp -> ta phân rã nó thành nhiều chức
năng đơn giản.
 Cần giải thích các chức năng đơn giản này.
 Dùng các phương tiện diễn tả trực tiếp (Khác với BPC, BLD).
 Sự đặc tả chức năng (Process Specification):
- Một đặc tả chức năng cần trình bày ngắn gọn (không vượt quá một
trang A4), thường gồm hai phần:
• Phần đầu đe
+ Tên chức năng,
+ Các dữ liệu vào
+ Các dữ liệu ra
• Phần thân mô tả nội dung xử lý, thường dùng các
phương tiện mô tả sau:
+ Phương trình toán học
+ Bảng quyết định hay cây quyết định
+ Sơ đồ khối
+ Ngôn ngữ tự nhiên cấu trúc hóa
74
(2) Ví dụ đặc tả chức năng dùng phương trình toán học để mô tả
Hình 3.14 – Một đặc tả chức năng (Process Specification)
(3) Bảng quyết định và cây quyết định
- Sử dụng khi chức năng được đặc tả là một sự phân chia các trường
hợp tùy vào điều kiện.
- Số các giá trị của một điều kiện là hữu hạn.
Ví dụ:
• “Là sinh viên” có thể cho một trong hai giá trị: Đúng (Đ)
hoặc Sai (S)

• “Điều kiện tuổi tác” có thể lấy 4 giá trị
+ Tuổi thơ (<=13 tuổi)
+ Tuổi trẻ (từ 13 -> 29 tuổi)
+ Trung niên (từ 30 -> 59 tuổi)
+ Tuổi già (>= 60 tuổi)
75
u Đầ đề
Tên ch c n ng: tính k t qu b o v đ ánứ ă ế ả ả ệ ồ
u vào:Đầ
+ i m c a ng i ph n bi nĐ ể ủ ườ ả ệ
+ i m c a ng i h ng d nĐ ể ủ ườ ướ ẫ
+ S y viên trong h i đ ngố ủ ộ ồ
+ i m c a t ng y viên h i đ ngĐ ể ủ ừ ủ ộ ồ
u ra: k t qu b o v .Đầ ế ả ả ệ
Thân
K t qu b o v = ( i m c a ng i ph n bi nế ả ả ệ Đ ể ủ ườ ả ệ
+ i m c a ng i h ng Đ ể ủ ườ ướ
d nẫ
+
- Bảng quyết định là một bảng 2 chiều, trong đó một chiều (ngang,
hay dọc) được tách thành 2 phần: các điều kiện vào và các biến ra
(hành động)
Các Trường Hợp
Các
điều
kiện
Điều kiện X Đ Đ Đ Đ S S S S
Điều kiện Y Đ Đ S S Đ Đ S S
Điều kiện Z Đ S Đ S Đ S Đ S
Các

hành
động
Hành động A X X
Hành động B X
Hành động
C
X X X X X
Hành động
D
X X X X X X X
Hình 3.15 – Một bảng quyết định
• VÍ DỤ
Một cửa hàng qui định:
- Giảm giá 10% cho thương binh
- Giảm gi 5% cho con liệt sĩ
- Không được phép hưởng 2 tiêu chuẩn (lấy mức cao nhất)
 Chức năng “Xác định mức giảm giá cho khách hàng” được đặc tả bằng
bảng quyết định như sau:
Là thương
binh
Đ Đ S S
L con liệt sĩ Đ S Đ S
Giảm gi 10% X X
Giảm gi 5% X
Giảm gi 0% X
76
Hình 3.16 – Bảng quyết định đặc tả chức năng “Giảm giá”
 Chức năng “Xác định mức giảm giá cho khách hàng” được đặc tả bằng
cây quyết định như sau:
Hình 3.17 – Cây quyết định đặc tả chức năng “Giảm giá”

• CH Ý
- Có thể đơn giản hóa các bảng quyết định bằng cách gộp các trường
hợp thỏa 2 điều kiện sau:
+ Giống nhau hoàn toàn trên phần hành động
+ Chỉ khc nhau 1 dịng trn phần đièu kiện
Điều kiện X Đ S S S
Điều kiện Y _ Đ Đ S
Điều kiện Y _ Đ S _
Hành động A X
Hành động B X
Hành động
C
X X
Hành động
D
X X X
77
L th ng ươ binh
L con li t sệ ĩ
Đ
L con li t sệ ĩ
S
10%
10%
5%
0%
Đ
Đ
S
S

Hình 3.18 – Bảng quyết định đơn giản hóa
78
(4) Sơ đồ khối
- là loại biểu đồ diễn tả giải thuật.
- Ưu: đơn giản, dể hiểu cho lập trình căn bản
- Khuyết: dùng nhiều lệnh GOTO, không thể hiện rõ cấu trúc điều
khiển cơ bản, hổ trợ kém cho lập trình trên xuống và đệ qui
- Trong sơ đối khối một cung là luồng điều khiển (chuyển giao quyền
thực hiện).
- Ví dụ: sơ đồ khối đặc tả chức năng “lập danh sách trúng tuyển”
Hình 3.19 – Một sơ đồ khối
79
Còn thí
sinh ch a ư
xét?
i m thí Đ ể
sinh >=
i m Đ ể
chu n?ẩ
Tra c u đi m thí sinhứ ể
DS đ <- thí sinhỗ DS r t <- thí sinhớ

Đ
S
Ra
(5) Ngôn ngữ có cấu trúc
• Ngôn ngữ có cấu trúc (mã giả) là ngôn ngữ tự nhiên bị hạn chế:
- Chỉ được phép dùng các câu đơn chỉ thị hay khẳng định
(các lệnh, hay điều khiển).
- Các câu đơn này được ghép nối bằng 1 số từ khóa thể hiện

các cấu trúc điều khiển chọn và lặp)
• Ví dụ: chức năng “lập danh sách trúng tuyển” được đặc tả bằng
ngôn ngữ có cấu trúc.
Lặp
Lấy một thí sinh từ danh mục các thí sinh
Tra cứu điểm thí sinh
Nếu Điểm thí sinh >= Điểm chuẩn
Thì DS đỗ <- thí sinh
Không thì DS rớt <- thí sinh
Đến khi Hết thí sinh
80

×