Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Bài tập nhóm môn quản trị sản xuất điều hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.8 KB, 86 trang )

MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
BÀI TẬP NHÓM
MÔN QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH
TPHCM
1
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
MỤC LỤC
Chương 3: Dự báo trong quản trị điều hành………………………………………………………4
Chương 5: Hoạch định tổng hợp trong quản trị điều hành……………………………………….17
Chương 6: Quản trị hàng tồn kho……………………………………………………………… 24
Chương 7: Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu………………………………………………….45
Chương 8: Lập lịch điều hành…………………………………………………………………….72
2
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
CHƯƠNG 3: DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH
3-1/ Có số liệu thông kê sản lượng từ tháng 1 đến tháng 8 của công ty sản xuất phân bón Bình
Điền ở bảng dưới đây, theo các phương pháp sau đây ta dự báo như thế nào?
1. Bình quân di động giản đơn, với số bình quân được tính theo 2 tháng.
2. Bình quân di động có trọng số với α= 0,4 và β= 0,6.
Tháng Sản lượng (1.000
T)
Tháng Sản lượng
( 1.000T)
1
2
3
4
22
30


25
28
5
6
7
8
38
41
39
37
Bài giải:
1/ Bình quân di động giản đơn, số bình quân tính theo 2 tháng
Phương pháp chung: nhu cầu dự báo thời kỳ sau = bình quân di động của nhu cầu thực tế
những thời kỳ trước đó (Theo bài này => bình quân 2 tháng trước)
Tháng
Nhu cầu thực tế
(Dt) Nhu cầu dự báo (FDt)
1 22
2 30
3 25 (30+22)/2 = 26
4 28 (25+30)/2 = 27.5
5 38 (28+25)/2 = 26.5
6 41 (38+28)/2 = 33
7 39 (41+38)/2 = 39.5
8 37 (39+41)/2 = 40
9 (37+39)/2 = 38
2/ Bình quân di động có trọng số
−FDt=α.D(t-1) + β. D(t-2)+…
3
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG

−D(t-1), D(t-2),…: nhu cầu thực tế của các thời kỳ (t-1), (t-2),…
−α,β: trọng số của các thời kỳ (t-1), (t-2),… (α+β+… =1)
−Trong bài: α = 0.4; β= 0.6
Tháng
Nhu cầu thực tế
(Dt)
Nhu cầu dự báo (FDt)
1 22
2 30
3 25 =(30*0.4+22*0.6)=25.2
4 28 =(25*0.4+30*0.6)=28
5 38 =(28*0.4+25*0.6)=26.2
6 41 =(38*0.4+28*0.6)=32
7 39 =(41*0.4+38*0.6)=39.2
8 37 =(39*0.4+41*0.6)=40.2
9 =(37*0.4+39*0.6)=38.2
3-2/ Theo tài liệu sau đây, các bạn hãy đánh giá kết quả dự báo số lượng bút bi tiêu thụ của 2
doanh nghiệp dụng cụ văn phòng phẩm (đơn vị: 10.000 cây).
Quý Bạch Đằng Sinh viên
Dự báo Thực tế Dự báo Thực tế
1
2
3
4
170.000
170.000
180.000
160.000
157.325
185.362

162.536
166.732
168.000
165.000
170.000
168.000
162.000
158.200
165.700
167.680
Bài giải:
Bài này áp dụng chỉ tiêu độ lệch tuyệt đối bình quân MAD:
MAD= Trong đó: Di: Nhu cầu thực tế thời kỳ i.
FDi : Dự báo nhu cầu thời kỳ i. (n: Số kỳ tính toán)
Bạch Đằng:
4
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
D
m
= = 13.058
Sinh Viên:
D
m
= = 4.355
 Vậy dự báo của doanh nghiệp văn phòng phẩm Sinh Viên cho kết quả chính xác hơn.
3-3/ Có số liệu thống kê về lượng sữa hộp bán ra của một đại lý Vinamilk theo bảng dưới đây.
Dùng phương pháp san bằng số mũ bậc 1, hãy dự báo số lượng sữa bán ra của đại lý trên từ tháng
2 đến tháng 7 với hệ số α = 0,1 ; α = 0,3 ; α = 0,5. Trong 3 hệ số α trên, hệ số nào cho biết kết quả
dự báo chính xác nhất?
Tháng

Số lượng bán
ra
Nhu cầu dự báo ( 1000 thùng)
α = 0,1 α = 0,3 α = 0,5
1
2
3
4
5
6
7
100
105
90
100
110
120
130
90 90 90
Bài giải:
1. Dự báo nhu cầu số lượng sữa hộp bán ra bằng phương pháp san bằn số mũ bậc 1:
Ta có công thức : FD
t
= FD
(t-1)
+α.(D
(t-1)
-FD
(t-1)
)

- FD
t
: nhu cầu dự báo thời kỳ t
- FD
(t-1)
: nhu cầu dự báo thời kỳ t-1
- D
t-1
: nhu cầu thực tế thời kỳ t-1
- α: hệ số san bằng số mũ bậc 1
Tháng Số
lượng
bán ra
(1000
Nhu
cầu dự
báo
FDt
Nhu
cầu
dự
báo
Nhu
cầu dự
báo
FDt
│Dt-
FDt│
α=0.1
│Dt-

FDt│
α=0.3
│Dt-FDt│
α=0.5
5
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
thùng) α=0.1
FDt
α=0.3
α=0.5
1 100 90 90 90 10 10 10
2 105 91.0 93.0 95.0 14 12 10
3 90 92.4 96.6 100.0 2.4 6.6 10
4 100 92.2 94.6 95.0 7.84 5.38 5
5 110 92.9 96.2 97.5 17.056 13.766 12.5
6 120 94.6 100.4 103.8 25.3504 19.6362 16.25
7 130 97.2 106.3 111.9 32.81536 23.74534 18.125

109.461
8
91.1275
4 81.875
2. Để đánh giá mức độ chính xác của dự báo, ta dùng chỉ tiêu độ lệch tuyệt đối bình quân.
α nào cho kết quả chính xác nhất => dùng công thức MAD tính cho từng alpha => MAD
min cho kết quả chính xác nhất
=>Tính MAD (dm)
α=0.1 dm =
109.4618/
7
15.6

α=0.3 dm =
91.12754/
7
13.0182
2
α=0.5 dm = 81.875/7
11.6964
3
 Như vậy dm min = 11.69643 => α = 0.5 cho kết quả dự báo chính xác nhất.
3-4/ Có số liệu sau đây về nhu cầu thực tế của một doanh nghiệp, hãy dự báo nhu cầu từ tháng 2
đến tháng 7 theo phương pháp sau bằng số mũ bậc 2 và điền kết quả vào bảng sau đây. Biết rằng: α
= 0,2 và β = 0,3.
Tháng Nhu cầu thực
tế
(T)
FDt
(α = 0,2)
Ct
(β = 0,3)
FD
t
c
1
2
3
4
5
50
55
70

40
50
90 0 90
6
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
6
7
70
80
Bài giải:
Phương pháp tính:
−FD
tc
=FD
t
+C
t
−C
t
=C
(t-1)
+β(FD
t
-FD
(t-1)
−FD
tc
: dự báo nhu cầu thời kỳ t theo phương pháp san bằng số mũ bậc 2
−FD
t

: Dự báo nhu cầu thời kỳ t theo phương pháp san bằng số mũ bậc 1
−C
t
: Lượng điều chỉnh ở thời kỳ t
−C
(t-1)
: Lượng điều chỉnh ở thời kỳ (t-1)
−β: Hệ số san bằng số mũ bậc 2
−Quy ước C1 =0 (luôn bằng 0)
Với α=0.2; β=0.3
Tháng
Nhu cầu
thực tế
(D
t
)
Nhu cầu
dự báo
FD
t
α=0.2
C
t
β=0.3
Nhu cầu
dự báo
FD
tc
Trị tuyệt đối chênh
lệch giữa dự báo và

thực tế
1 50 90 0 90 40.00
2 55 82.0 -2.40 79.6 24.60
3 70 76.6 -4.02 72.6 2.58
4 40 75.3 -4.42 70.9 30.86
5 50 68.2 -6.53 61.7 11.69
6 70 64.6 -7.63 57.0 13.05
7 80 65.7 -7.30 58.4 21.64
dm 20.63
3-5/ Theo số liệu ở câu 3-4, các bạn hãy dự báo với các α và β sau đây và cho biết trường hợp nào
cho kết quả chính xác nhất? Lượng điều chỉnh của tháng 1 = cho mọi trường hợp.
- α = 0,1 ; β = 0,4
- α = 0,1 ; β = 0,7
- α = 0,5 ; β = 0,4
- α = 0,1 ; β = 0,2
Bài giải
7
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
Tháng
Nhu
cầu
thực tế
(T)
FDt
(α =
0,1)
Ct
(β = 0,4)
FDtc Trị tuyệt đối
chênh lệch

giữa
Dự báo và
Thực tế

0.1

0.4
1

50
90.
000

-
90
.00
4
0.00
2

55
86.
000
(
1.60)
84
.40
2
9.40
3


70
82.
900
(
2.84)
80
.06
1
0.06
4

40
81.
610
(
3.36)
78
.25
3
8.25
5

50
77.
449
(
5.02)
72
.43

2
2.43
6

70
74.
704
(
6.12)
68
.59

1.41
7

80
74.
234
(
6.31)
67
.93
1
2.07
dm
2
1.95
Tháng
Nhu
cầu

thực tế
(T)
FDt
(α =
0,1)
Ct
(β = 0,7)
FDtc
Trị tuyệt đối
chênh lệch
giữa
Dự báo và
Thực tế

0.1
0.7
1

50

90.000 -
90.0
0 40.00
2

55

86.000 (2.80)
83.2
0 28.20

3

70

82.900 (4.97)
77.9
3 7.93
4

40

81.610 (5.87)
75.7
4 35.74
5

50

77.449 (8.79)
68.6
6 18.66
6

70

74.704 (10.71)
64.0
0 6.00
7


80

74.234 (11.04)
63.2
0 16.80
dm 21.91
8
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
Tháng
Nhu
cầu
thực tế
(T)
FDt
(α =
0,5)
Ct
(β = 0,4)
FDtc Trị tuyệt đối
chênh lệch
giữa
Dự báo và

0.5

0.4
1

50
90.

000

-
90
.00
4
0.00
2

55
70.
000
(
8.00)
62
.00

7.00
3

70
62.
500
(1
1.00)
51
.50
1
8.50
4


40
66.
250
(
9.50)
56
.75
1
6.75
5

50
53.
125
(1
4.75)
38
.38
1
1.63
6

70
51.
563
(1
5.38)
36
.19

3
3.81
7

80
60.
781
(1
1.69)
49
.09
3
0.91
dm
2
2.66
Tháng
Nhu

cầu
thực tế
(T)
FDt
(α =
0,1)
Ct
(β = 0,7)

0.1
0.2

1

50

90.000 -
90.0
0 40.00
2

55

86.000 (0.80)
85.2
0 30.20
3

70

82.900 (1.42)
81.4
8 11.48
4

40

81.610 (1.68)
79.9
3 39.93
5


50

77.449 (2.51)
74.9
4 24.94
6

70

74.704 (3.06)
71.6
4 1.64
7

80

74.234 (3.15)
71.0
8 8.92
dm 22.45
9
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
 Như vậy, α = 0,5 và β = 0,4 cho kết quả chính xác nhất vì có dm nhỏ nhất
3-6/ Theo số liệu 3-4, theo phương pháp san bằng số mũ bậc 2, so sánh kết quả giữa β = 0,3 và β =
0,5?
Bài giải:
Tháng
Nhu
cầu
thực tế

(T)
FDtc
(β =
0,5)
Ct
(β = 0,5)
FDtc Trị tuyệt đối
chênh lệch
giữa

0.5

0.5
1

50
9
0.00

0
90
.00
4
0.00
2

55
7
9.60
(

5.20)
74
.40
1
9.40
3

70
7
2.58
(
8.71)
63
.87

6.13
4

40
7
0.86
(
9.57)
61
.30
2
1.30
5

50

6
1.69
(1
4.15)
47
.54

2.46
6

70
5
6.95
(1
6.52)
40
.43
2
9.57
7

80
5
8.36
(1
5.82)
42
.54
3
7.46

dm
2
2.33
 Với β = 0,3 thì dm = 20,63 < 22,33. Như vậy, với β = 0,3 thì cho kết quả chính xác hơn.
3.7 Doanh thu thực tế của một đại lý bia được tổng kết từ năm 1992 đến 1998 cho ở bảng sau, anh
(chị) sử dụng phương pháp dự báo theo đường xu hướng để dự báo doanh thu từng loại mặt hàng
năm 2007.
Năm
Doanh thu (tỷ đồng)
Sài Gòn Heneiken Tiger
1992 170 172 56
1993 190 175 70
1994 175 180 72
1995 177 178 75
1996 200 210 82
10
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
1997 205 203 80
1998 203 215 81
Bài giải:
Kết quả dự báo như sau:
Năm X Sài Gòn Heneiken Tiger
Y XY X
2
Y XY X
2
Y XY X
2
1992 1 170 170 1 172 172 1 56 56 1
1993 2 190 380 4 175 350 4 70 140 4

1994 3 175 525 9 180 540 9 72 216 9
1995 4 177 708 16 178 712 16 75 300 16
1996 5 200 1000 25 210 1050 25 82 410 25
1997 6 205 1230 36 203 1218 36 80 480 36
1998 7 203 1421 49 215 1505 49 81 567 49
Sum 28 1320 5434 140 1333 5547 140 516 2169 140
y = a + b.x
• Bia Sài Gòn:
X
TB
= 28/7 = 4; Y
TB
= 1320/7 = 189; b = 5.5; a = 166.57 => y = 166.57 + 5.5x
Dự báo y
2007
= 166.57 + 5.5 * 16 = 254.57
• Bia Heneiken:
X
TB
= 28/7 = 4; Y
TB
= 1333/7 = 190; b = 7.68; a = 159.71 => y = 159.71 + 7.68x
Dự báo y
2007
= 159.71 + 7.68 * 16 = 282.59
• Bia Tiger:
X
TB
= 28/7 = 4; Y
TB

= 516/7 = 74; b = 3.75; a = 58.71 => y = 58.71 + 3.75x
Dự báo y
2007
= 58.71 + 3.75 * 16 = 118.71
3.8: Với kết quả dự báo sau đây về nhu cầu máy vi tính qua các tháng của cửa hàng Tân Tân, theo
anh (chị) doanh nghiệp sử dụng phương pháp dự báo nào? Và độ lệch tuyệt đối bình quân là bao
nhiêu?
Tháng Nhu cầu thực tế (cái) Nhu cầu dự báo (cái)
11
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
1 210 195
2 330 205
3 260 270
4 270 295
5 370 265
Bài giải:
• Phương pháp dự báo: Doanh nghiệp đang sử dụng phương pháp bình quân di động 2 năm một.
Tháng Nhu cầu thực tế (cái) Nhu cầu dự báo (cái)
1 210
2 330
3 260 (210 + 330)/2 = 270
4 270 (330 + 260)/2 = 295
5 370 (260 + 270)/2 = 265
• Độ lệch tuyệt đối bình quân:
Tháng
Nhu cầu thực tế
(D
i
)
Nhu cầu dự báo

(FD
i
)
1 210 195 15
2 330 205 125
3 260 270 10
4 270 295 25
5 370 265 105
Σ
280
3.9: Doanh thu thực tế của một đại lý điện thoại di động cho ở bảng sau, anh (chị) sử dụng phương
pháp dự báo theo đường xu hướng để dự báo doanh thu từng loại mặt hàng năm 2015?
Doanh thu: Tỷ đồng
Năm Samsung Nokia
2000 100 115
2001 120 130
2002 115 125
12
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
2003 130 140
2004 140 155
2005 165 174
2006 210 225
Bài giải:
Kết quả dự báo như sau:
Năm X Samsung Nokia
Y XY X
2
Y XY X
2

2000 1 100 100 1 115 115 1
2001 2 120 240 4 130 260 4
2002 3 115 345 9 125 375 9
2003 4 130 520 16 140 560 16
2004 5 140 700 25 155 775 25
2005 6 165 990 36 174 1044 36
2006 7 210 1470 49 225 1575 49
Sum 28 980 4365 140 1064 4704 140
y = a + b.x
• Samsung:
X
TB
= 28/7 = 4; Y
TB
= 980/7 = 140; b = 15.89; a = 76.44 => y = 76.44 + 15.89x
Dự báo y
2015
= 76.44 + 15.89 * 16 = 330.68
• Nokia:
X
TB
= 28/7 = 4; Y
TB
= 1064/7 = 152; b = 16; a = 88 => y = 88 + 16x
Dự báo y
2015
= 88 + 16 * 16 = 344
13
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
CHƯƠNG 5: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP TRONG QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH

5-5/ Có nhu cầu sản phẩm H cho ở bảng sau:
Tháng Nhu cầu (đvsp)
Ngày sản
xuất (ngày)
Nhu cầu bình quân 1
ngày (đvsp/ ngày)
1 150 18 8.3
2 140 16 8.7
3 160 20 8.0
4 180 22 8.2
5 170 20 8.5
6 200 24 8.3
Σ
1000 120
Biết rằng:
Chi phí thực hiện dự trữ: 40,000 đ/đv/tháng
Chi phí hợp đồng phụ: 100,000 đ/đv
Mức trả lương trong giờ: 2,000 đ/giờ
Mức trả lương ngoài giờ: 3,000 đ/giờ
Thời gian hao phí để sản xuất 1 đvsp: 10 giờ
Chi phí khi mức sản xuất tăng: 8,000 đ/đv (do tăng lao động)
Chi phí khi mức sản xuất giảm: 4,000 đ/đv (go giảm lao động)
Lượng tồn kho tháng trước chuyển sang tháng 1 = 0
Yêu cầu: Hãy xây dựng các phương án sản xuất có thể có.
Bài giải:
14
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
1. Phương án thay đổi mức tồn kho:
Duy trì mức sản xuất theo nhu cầu bình quân trong 6 tháng, tháng có nhu cầu thấp doanh nghiệp sẽ
dự trữ hàng cho tháng có nhu cầu cao.

Nhu cầu bình quân trong 6 tháng: 1000/120 ≈ 8.33 đvsp/ ngày
Tháng
Nhu
cầu
(đvsp)
(1)
Ngày sản
xuất (ngày)
(2)
Mức sản xuất
(đvsp)
(3) = (2) * 8.33
Tồn kho
tháng
(đvsp)
(4) = (3) –
Tồn kho cuối
kỳ
(đvsp)
(5)
1 150 18 150.0 0.0 0.0
2 140 16 133.3 -6.7 0.0
3 160 20 166.7 6.7 6.7
4 180 22 183.3 3.3 10.0
5 170 20 166.7 -3.3 6.7
6 200 24 200.0 0.0 0.0
Σ
1000 120 1000 23.4
Phương án thay đổi mức tồn kho có chi phí như sau:
- Chi phí lương trong giờ: 1,000 * 10 * 2,000 = 20,000,000 đ

- Chi phí tồn trữ: 23.4 * 40,000 = 936,000 đ
- Tổng chi phí: 20,000,000 + 936,000 = 20,936,000 đ
2. Phương án hợp đồng phụ:
Duy trì mức sản xuất theo nhu cầu của tháng thấp nhất (8 đvsp/ngày), tháng có nhu cầu cao bổ
sung bằng hợp đồng phụ.
Phương án hợp đồng phụ có chi phí như sau:
15
Đường nhu cầu bình
quân
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
- Chi phí lương trong giờ: (8 * 120) * 10 * 2,000 = 19,200,000 đ
- Chi phí hợp đồng phụ: (1,000 – 8*120) * 100,000 = 4,000,000 đ
- Tổng chi phí: 19,200,000 + 4,000,000 = 23,200,000 đ
3. Phương án làm thêm giờ:
Duy trì mức sản xuất theo nhu cầu của tháng thấp nhất (8 đvsp/ngày), tháng có nhu cầu cao bổ
sung bằng biện pháp làm thêm giờ:
Phương án làm thêm giờ có chi phí như sau:
- Chi phí lương trong giờ: (8 * 120) * 10 * 2,000 = 19,200,000 đ
- Chi phí làm thêm giờ: (1,000 – 8*120) * 10 * 3,000 = 1,200,000 đ
- Tổng chi phí: 19,200,000 + 1,200,000 = 20,400,000 đ
4. Phương án thay đổi mức sản xuất : Duy trì mức sản xuất bằng với mức cầu: cụ thể như sau:
Tháng
Nhu cầu
(đvsp)
Mức sản xuất tăng
(đvsp)
Mức sản xuất giảm
(đvsp)
1 150
2 140 10

3 160 20
4 180 20
5 170 10
6 200 30
Σ
1000 70 20
Phương án thay đổi mức sản xuất có chi phí như sau:
- Chi phí lương trong giờ: 1,000 * 10 * 2,000 = 20,000,000 đ
- Chi phí do tăng sản xuất: 70 * 8,000 = 560,000 đ
- Chi phí do giảm sản xuất: 20 * 4,000 = 80,000
- Tổng chi phí: 20,000,000 + 560,000 + 80,000 = 20,640,000 đ
KẾT LUẬN:
Phương án thay đổi mức tồn kho: 20,936,000 đ
Phương án hợp đồng phụ: 23,200,000 đ
Phương án làm thêm giờ: 20,400,000 đ (Phương án nên được chọn)
Phương án thay đổi mức sản xuất: 20,640,000 đ
16
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
5-6/ Xây dựng 4 phương án sản xuất cơ bản và chọn phương án có chi phí thấp nhất. Tài liệu về
hoạt động của 1 doanh nghiệp như sau:
Tháng Nhu cầu (tấn)
1 180
2 160
3 170
4 264
5 216
6 300
Σ
1,290
Cho các thông tin sau:

Chi phí dự trữ: 50,000 đ/tấn/tháng
Chi phí hợp đồng phụ: 100,000 đ/tấn
Mức trả lương trong giờ: 2,000 đ/giờ
Mức trả lương ngoài giờ: 3,000 đ/giờ
Thời gian hao phí để sản xuất 1 đvsp: 16 giờ
Chi phí khi mức sản xuất tăng: 9,000 đ/tấn (do tăng lao động)
Chi phí khi mức sản xuất giảm: 4,000 đ/tấn (go giảm lao động)
Lượng tồn kho tháng trước chuyển sang tháng 1 = 0
Bài giải: (Bổ sung thêm số liệu dựa trên ví dụ trang 166.)
Tháng Nhu cầu (tấn)
Ngày sản
xuất (ngày)
Nhu cầu bình quân 1
ngày (tấn/ ngày)
1 180 20 9
2 160 18 8.9
3 170 20 8.5
4 264 22 12
5 216 25 8.6
6 300 24 12.5
Σ
1290 129
1. Phương án thay đổi mức tồn kho:
17
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
Duy trì mức sản xuất theo nhu cầu bình quân trong 6 tháng, tháng có nhu cầu thấp doanh nghiệp sẽ
dự trữ hàng cho tháng có nhu cầu cao.
Nhu cầu bình quân trong 6 tháng: 1,290/129 = 10 tấn/ ngày
Tháng
Nhu

cầu
(đvsp)
(1)
Ngày sản
xuất (ngày)
(2)
Mức sản xuất
(đvsp)
(3) = (2) * 10
Tồn kho
tháng
(đvsp)
(4) = (3) –
Tồn kho cuối
kỳ
(đvsp)
(5)
1 180 20 200 20 20
2 160 18 180 20 40
3 170 20 200 30 70
4 264 22 220 -44 26
5 216 25 250 34 60
6 300 24 240 -60 0
Σ
1,290 129 1,290 216
Phương án thay đổi mức tồn kho có chi phí như sau:
- Chi phí lương trong giờ: 1,290 * 16 * 2,000 = 41,280,000 đ
- Chi phí tồn trữ: 216 * 50,000 = 10,800,000 đ
- Tổng chi phí: 41,280,000 + 10,800,000 = 52,080,000 đ
2. Phương án hợp đồng phụ:

Duy trì mức sản xuất theo nhu cầu của tháng thấp nhất (8.5 tấn/ngày), tháng có nhu cầu cao bổ
sung bằng hợp đồng phụ.
Phương án hợp đồng phụ có chi phí như sau:
- Chi phí lương trong giờ: (8.5 * 129) * 16 * 2,000 = 35,080,000 đ
- Chi phí hợp đồng phụ: (1,290 – 8.5*129) * 100,000 = 19,350,000 đ
- Tổng chi phí: 35,080,000 + 19,350,000 = 54,430,000 đ
3. Phương án làm thêm giờ:
Duy trì mức sản xuất theo nhu cầu của tháng thấp nhất (8.5 tấn/ngày), tháng có nhu cầu cao bổ
sung bằng biện pháp làm thêm giờ:
Phương án làm thêm giờ có chi phí như sau:
- Chi phí lương trong giờ: (8.5 * 129) * 16 * 2,000 = 35,080,000 đ
- Chi phí làm thêm giờ: (1,290 – 8.5*129) * 16 * 3,000 = 9,288,000 đ
- Tổng chi phí: 35,080,000 + 9,288,000 = 44,368,000 đ
18
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
4. Phương án thay đổi mức sản xuất : Duy trì mức sản xuất bằng với mức cầu: cụ thể như sau:
Tháng Nhu cầu (tấn) Mức sản xuất tăng (tấn) Mức sản xuất giảm (tấn)
1 180
2 160 20
3 170 10
4 264 94
5 216 48
6 300 84
Σ
1290 188 68
Phương án thay đổi mức sản xuất có chi phí như sau:
- Chi phí lương trong giờ: 1,290 * 16 * 2,000 = 41,280,000 đ
- Chi phí do tăng sản xuất: 188 * 9,000 = 1,692,000 đ
- Chi phí do giảm sản xuất: 68 * 4,000 = 272,000
- Tổng chi phí: 41,280,000 + 1,692,000 + 272,000 = 43,244,000 đ

KẾT LUẬN:
Phương án thay đổi mức tồn kho: 52,080,000 đ
Phương án hợp đồng phụ: 54,430,000 đ
Phương án làm thêm giờ: 44,368,000 đ
Phương án thay đổi mức sản xuất: 43,244,000 đ (Phương án nên được chọn)
19
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
CHƯƠNG 6: QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
6-6/ Tại một doanh nghiệp thương mại kinh doanh phân bón, nhu cầu cả năm là 100 ngàn tấn, chi
phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 10 triệu đồng, chi phí tồn trữ cho tấn sản phẩm năm là 5000
đồng, doanh nghiệp chỉ hoạt động 250 ngày một năm và thời gian cung ứng là 10 ngày.
Hãy tính: sản lượng đơn hàng tối ưu, số lần đặt hàng trong năm, khoảng cách giữa hai lần đặt
hàng, tổng chi phí tồn kho tối thiểu và mức tồn kho tối thiểu ở thời điểm đặt hàng theo mô hình
EOQ.
Bài giải:
Ta có: Nhu cầu nguyên vật liệu cả năm D = 100,000,000 tấn
Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng S = 10,000,000 đồng
Chi phí tồn trữ cho tấn sản phẩm năm H = 5,000 đồng
Các đại lượng theo mô hình EOQ được tính như sau:
- Sản lượng đơn hàng tối ưu:
- Số lần đặt hàng trong năm:
- Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng:
- Tổng chi phí tồn kho tối thiểu:
- Mức tồn kho tối thiểu:
6-7/ Tại một doanh nghiệp sản xuất hàng nhựa gia dụng có nhu cầu hàng năm là 1250 tấn hạt nhựa
để phục vụ sản xuất. Hãy dung mô hình EOQ để xác định:
1. Sản lượng đặt hàng tối ưu?
2. Chi phí tồn trữ 1 tấn hạt nhựa mỗi năm?
3. Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng?
Biết tổng chi phí tồn kho hàng năm là 50,000 USD. Tỷ lệ chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng so

với chi phí tồn trữ 1 tấn hạt nhựa năm là 100.
20
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
Bài giải:
Theo mô hình EOQ ta có:
1. Sản lượng đặt hàng tối ưu:
2. Chi phí tồn trữ cho 1 tấn hạt nhựa mỗi năm là:
(với S = 100H)
Vậy H = 100 USD/ tấn/ năm
3. Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng:
S = 100H = 10,000 USD
21
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
CHƯƠNG 6: QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
6-8 / Theo biểu khấu trừ dưới đây, sản lượng tối ưu theo mô hình QD là bao nhiêu?
Mức khấu trừ (tấn) Tỷ lệ khấu trừ Đơn giá (đồng)
001 – 200 0 100.000
201 – 300 5 95.000
301 – 400 10 90.000
401 – 500 15 85.000
501 – 600 20 80.000
>= 601 25 75.000
Biết thêm nhu cầu cả năm của doanh nghiệp là 1.000 tấn, chi phí tồn trữ hàng năm so với giá là
10% và chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 100.000 đ.
D = 1000, S = 100.000, I = 0,1
Bài giải:
Để xác định mức sản lượng đặt hàng tối ưu (Q
**
) theo mô hình QD, ta thực hiện các bước sau:
• Bước 1và bước 2: Xác định mức sản lượng tối ưu của từng mức và điều chỉnh Q

*
từng mức
Q
*
=
• Q
1
*
= 141,4 tấn; nằm trong (001 – 200) => Q
1
*
= 141,4 tấn
• Q
2
*
= 145,1 tấn < 201 tấn => Q
2
*
= 201 tấn
• Q
*
3
= 149,1 tấn < 301 tấn => Q
*
3
= 301 tấn
• Q
4
*
= 153,4 tấn < 401 tấn => Q

4
*
= 401 tấn
• Q
5
*
= 158,1 tấn < 501 tấn => Q
5
*
= 501 tấn
• Q
6
*
= 163,3 tấn < 601 tấn => Q
6
*
= 601 tấn
• Tính tổng chi phí với mỗi Q
*
, sau đó chọn Q
*
có tổng chi phí là thấp nhất
TC = (Q
*
/ 2) . I.P + (D/Q
*
) S + D.P
• TC
1
= 101.414.219 đồng

• TC
2
= 96.452.262 đồng
• TC
3
= 91.686.726 đồng
• TC
4
= 86.953.627 đồng
• TC
5
= 82.203.600 đồng
22
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
• TC
6
= 77.420.139 đồng
Vậy Q
**
= 601 tấn.
6 – 9 / Có tài liệu sau đây về hoạt động của một doanh nghiệp chế biến thức ăn gia súc. Hãy xác
định nhu cầu cả năm của doanh nghiệp.
• Sản lượng đặt hàng tối ưu theo mô hình tồn kho POQ được doanh nghiệp xác định là 400 tấn.
• Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 100.000 đồng.
• Chi phí tồn trữ cho mỗi tấn năm là 1.000 đồng.
• Nhu cầu bình quân một ngày đêm là 9 tấn.
• Mức sản xuất bình quân một ngày đêm là 10 tấn
• Nhu cầu sản xuất cả năm là 80 tấn.
Bài giải:
Q

*
= 400 tấn
S = 100000
H = 1000
d = 9 tấn
p = 10 tấn
Theo mô hình POQ ta có công thức:
Q
*
= => D = Q
*2
. H . (1 – d/p) / (2.S)
• D = 400
2
.1000.(1 – 9/10) / (2.100000) = 80 tấn
6 – 10 / Một doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc có nhu cầu cả năm là 2.000 tấn vải mỗi năm,
chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 100.000 đ, chi phí tồn trữ cho 1 tấn năm là 10.000đ. Hãy xác
định các đại lượng sau theo mô hình POQ:
• Sản lượng đặt hàng tối ưu.
• Tổng chi phí tồn kho.
• Số lần đặt hàng tối ưu trong năm.
• Số ngày cách quãng giữa hai lần cung ứng.
Biết rằng mức sản xuất bình quân một ngày đêm là 10 tấn và doanh nghiệp hoạt động 250 ngày
mỗi năm.
Bài giải:
23
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
Ta có: D = 2000 tấn, S = 100.000, H = 10.000, p = 10 tấn, N = 250 ngày / năm
Nhu cầu bình quân một ngày đêm: d = D/ N = 2000 / 250 = 8 tấn
Áp dụng mô hình POQ, ta có:

• Sản lượng đặt hàng tối ưu:
Q
*
= = = 447,214 tấn
• Tổng chi phí tồn kho
C
*
= S + H(1 – d/p)
C
*
= 2000.100000/ 447,214 + ( 447,214/ 2 ).10000.(1- 8/10) = 894.428 đ
• Số lần đặt hàng tối ưu trong năm:
Đh = D / Q
*
= 2000 / 447,214 = 5 lần
• Số ngày giữa 2 lần cung ứng: T = N / Đh = 250 / 5 = 50 ngày.
6 – 11/ Một doanh nghiệp sản xuất cao lanh có nhu cầu cả năm là 6.000 tấn, xác định lượng đơn
hàng tối ưu, lượng hàng tồn kho sẵn có và lượng hàng tồn kho để lại tối ưu?
Biết rằng chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 200.000 đồng, chi phí tồn trữ cho 1 tấn cao lanh
năm là 24.000 đồng, chi phí cho 1 tấn cao lanh để lại tồn kho nhằm bù hao hụt là 100.000
đ/T/năm.
Bài giải:
Ta có: D = 6.000 tấn, S = 200.000, H = 24.000, B = 100.000
• Sản lượng đặt hàng tối ưu:
Q
*
= = = 352,136 tấn.
• Lượng hàng tồn kho sẵn có:
Q
1

*
= Q
*
. ( ) = 352,136. ( ) = 283,981 tấn
• Lượng hàng tồn kho để lại
Q
*
2
= Q
*
- Q
*
1

= 68,155 tấn.

6 – 12/ Nhu cầu cả năm và chi phí cho 1 đơn vị hàng tồn kho để lại của doanh nghiệp là bao
nhiêu?
24
MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH BÀI TẬP CÁC CHƯƠNG
Biết rằng: Doanh nghiệp có chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 100.000 đồng, chi phí tồn trữ
cho mỗi đơn vị sản phẩm năm là 20.000 đồng, sản lượng đơn hàng tối ưu theo mô hình tồn kho
BOQ là 240 sản phẩm và lượng hàng tồn kho sẵn có là 40 sản phẩm.
Bài giải:
Ta có: S = 100.000 đồng, H = 20.000 đồng, Q
*
= 240 sản phẩm và Q
*
1


= 40 sản phẩm.
Ta có Q
1
*
= Q
*
. ( ) => B = (Q
*
1
. H)/ (Q
*
- Q
1
*
) = (40.20000)/(240 – 40) = 4000 đồng
Q
*
= => 240 = => D = 240
2
/ 60 = 960 tấn
6 – 13/ Anh (chị) xác định điểm đặt hàng theo mô hình xác suất với thời gian phân phối không đổi
là bao nhiêu?
Biết rằng:
• Quan sát số đơn vị sản phẩm tối thiểu nằm trong kho của 1 doanh nghiệp ở thời điểm đặt hàng,
người ta thấy xác suất xảy ra như sau:
Số đơn vị sản phẩm Xác suất xảy ra
80 0,05
90 0,05
100 0,07
110 0,05

120 0,15
• ROP = 100 sản phẩm
• Chi phí tồn trữ cho 1 sản phẩm năm là 26.000 đồng.
• Chi phí xảy ra thiếu hụt tính cho 1 sản phẩm 30.000 đồng.
• Mỗi năm có 6 đơn đặt hàng.
Bài giải:
Ta có bảng sau:
ROP
b
B
Số đơn vị
thiếu
hụt(T)
Chi phí tồn trữ
tăng thêm (đ)
Chi phí thiếu hụt
(đ)
Tổng chi
phí (đ)
100 0
10
20
0
(10.30000.0,05.6)
+
(20.30000.0,15.6)
= 630000
630000
110 10 10
10 . 26000 =

260000
10.30000.0,15.6
= 270000
530000
120 20 0 26000.20 = 0 520000
25

×