Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài 26: Clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 32 trang )



HÓA H C Ọ
9


Kiểm tra bài cũ
1.Nªu c¸c tÝnh chÊt vật lí và ho¸ häc cña clo?
ViÕt c¸c PTP¦?
I)Tính chất vật lí của clo:
- Là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc.
-
Nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước.
-
Ở 20
o
C, một thể tích nước hòa tan 2,5 thể tích khí Clo.
Clo là khí độc.
II) Tính chất hóa học của clo:


1).Clo có những tính chất hoá học của phi kim:
a) Tác dụng với kim loại

muối Clorua:
3Cl
2(k)
+ 2Fe
(r)
t
o


2FeCl
3(r)
(vàng lục) (trắng xám) (nâu đỏ)
Cl
2(k)
+ Cu
(r)
t
o
CuCl
2(r)
(vàng lục) (đỏ) (trắng)
b) Tác dụng với H
2

khí hiđro clorua.
Cl
2(k)
+ H
2(k)
t
o
2HCl
(k)
=> Kết luận:
Clo có tính chất hoá học của phi kim như tác dụng mạnh với hiđro tạo ra hợp
chất khí, hầu hết kim loại ở nhiệt độ cao tạo ra muối Clorua. Clo là phi kim hoạt
động hóa học mạnh.
2) Clo còn có những tính chất hoá học nào khác?:
a) Clo tác dụng với nước:

Cl
2(k)
+ H
2
O HCl
(dd)
+ HClO
(dd)
Dd nước Clo có màu vàng lục, mùi hắc của khí Clo, lúc đầu dd axit làm quì tím
hoá đỏ, sau đó mất màu ngay do tác dụng oxi hoá mạnh của axit HClO.
b) Tác dụng với dung dịch NaOH:
Clo tác dụng với dd kiềm tạo thành hỗn hợp muối .
Cl
2(k)
+ 2NaOH
(dd)
NaCl
(dd)
+ NaClO
(dd)
+ H
2
O
(l)
(Natri clorua) (Natri hipoclorit)
Dung dịch hỗn hợp 2 muối NaClO và NaCl là nước Gia- ven có tính oxi hoá
mạnh.


Tuần 16

Tiết 31 Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo:
Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất
như


Tuần 16
Tiết : 32


Tuần 16
Tiết : 32 Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo:


Tuần 16
Tiết : 32
Bài 26:

Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo:
Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất
như


khử trùng nước sinh hoạt


Tuần 16
Tiết :32 Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo:


Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2

I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo:
Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất
như


khử trùng nước sinh hoạt
tẩy trắng vải sợi, bột giấy,
Tuần 16
Tiết :32


Tuần 16
Tiết : 32 Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo:


Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2
I. Tính chất vật lý:

II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo:
Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất
như


khử trùng nước sinh hoạt
tẩy trắng vải sợi, bột giấy,
điều chế nhựa PVC,chất dẻo, chất màu, cao su,
Tuần 16
Tiết :32


Tuần 16
Tiết : 32 Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo:


Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2
I. Tính chất vật lý:

II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo
Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất
như


khử trùng nước sinh hoạt
tẩy trắng vải sợi, bột giấy,
điều chế nhựa PVC,chất dẻo, chất màu, cao su,
điều chế nước Javel…
Tuần 16
Tiết : 32


Tuần 16
Tiết : 32 Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo:


Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2

I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo:
Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất
như


khử trùng nước sinh hoạt
tẩy trắng vải sợi, bột giấy,
điều chế nhựa PVC,chất dẻo, chất màu, cao su,
điều chế nước Javel…
Tuần 16
Tiết : 32


Tuần 16
Tiết : 32 Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo:
IV.Điều chế khí Clo:
1.Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:
1) Tại sao bình thu khí Clo đặt đứng?
2) Có thể thu khí Clo bằng cách đẩy
nước được không? Vì sao?
3) H

2
SO
4
đặc có vai trò gì?


1)Vì khí Clo nặng hơn không khí.
2)Vì khí Clo tan trong nước hỗn hợp 2 axit, axit
Clohđric và axit hipocloro.
3)H
2
SO
4
đặc có tác dụng hút ẩm làm cho khí Clo thu
được là khí khô.


Tuần 16
Tiết : 32 Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo:
IV.Điều chế khí Clo:
1.Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:
Đun nóng nhẹ dd HCl đậm đặc với chất oxi hoá mạnh
như MnO

2
,KMnO
4
thu được khí Clo.
HCl
ddđặc
+ MnO
2(r)
(đen) (không màu) (vàng lục)
4 2MnCl
2(dd)
+ Cl
2(k)
+ H
2
O
(l)
đun nhẹ


Tuần 16
Tiết : 32 Bài 26:
Kí hiệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl
2
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:
III.Ứng dụng của Clo
IV.Điều chế khí Clo:

1.Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:
2.Điều chế Clo trong công nghiệp:
Clo được điều chế bằng cách điện phân dd NaCl bão hoà có
màng ngăn xốp.
2NaCl
dd bão hoà
+ 2H
2
O điện phân Cl
2(k)
+ H
2(k)
+ 2NaOH
dd

có màng ngăn


Quan sát sơ đồ, liên hệ
bài 8 “ Một số bazơ quan
trọng” – sản xuất Natri
hidroxit, mô tả quá trình
điều chế, dự đoán và viết
PTHH
Clo được điều chế bằng cách điện phân dd NaCl bão hoà có
màng ngăn xốp.
Khí Clo  cực dương
Khí hiđro  cực âm
2NaCl
dd bão hoà

+ 2H
2
O điện phân Cl
2(k)
+ H
2(k)
+ 2NaOH
dd


có màng ngăn




Củng cố
1) Nêu những ứng dụng của Clo?
2) Nêu phương pháp điều chế khí Clo trong phòng thí
nghiệm. Viết PTHH minh họa? ( Lưu ý nguyên liệu và
phương pháp)
3) Trong công nghiệp, Clo được điều chế bằng
phương pháp nào? Viết PT phản ứng? (Lưu ý nguyên
liệu và phương pháp)


Höôùng daãn vÒ nhµ
1)Học bài + Làm các bài tập còn lại.
2)Sữa bài tập:
* Bài tập 6:
- Dùng quì tím ẩm nhận ra khí Cl

2
(mất màu quỳ
tím) và nhận ra khí hiđrôclorua ( làm đỏ quỳ tím
ẩm)
- Còn lại là khí 0
2


*Bài tập 10:
Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
n
Cl2
=

1,12
=
0,05mol; n
NaOH
= 2 x 0,05 = 1 mol
22,2
V
ddNaOH

=
0,1
=

0,1(l); n
NaCl
= n
NaClO
= n
Cl2
= 0,05mol
1
C
M(NaCl)
= C
M(NaClO
)
=
0,05
=
0,5M
0,1

Bài tập 11:
Gọi khối lượng mol của M là A
2M + 3Cl
2
2MCl
3
2.A(g) 2(A +3.35,5)g
10,8g 53,4g
=> 53,4.2A = 10,8.2(A + 3.35,5)
=> A = 27. Vậy Kim loại đã dùng là Al


S.E.C
1
2
3
4 5
6
78
ĐỘI A ĐỘI B


1.a) Khi tác dụng với Clo sắt thể hiện hóa
trị mấy ?
III
2Fe + 3Cl
2
t
0
2FeCl
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×