Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 26 clo(tiết 1) rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.81 KB, 4 trang )

Tuần : 16 Ngày soạn : 1 – 12 - 2013
Tiết : 31 Ngày giảng : 3 – 12 – 2013
BÀI 26 : ClO ( Tiết 1)
I) Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết những tính chất vật lí của clo .
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của clo .
2. Kỹ năng : Biết dự đoán tính chất hóa học của clo từ tính chất chung của phi kim .
- Biết dùng thí nghiệm và kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất
hóa học của clo.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa cho các tính chất của clo.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, cẩn thận trong thí nghiệm, có tinh
thần tập thể cao .
4. Trọng tâm : Tính chất hóa học của Clo .
II) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, giấy quỳ tím, ống nghiệm.
- Hóa chất : Bộ điều chế khí clo, dd NaOH, nước cất.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử phương pháp trực quan, phương pháp thực hành thí
nghiệm, kết hợp với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề .
III) Tiến trình dạy học .
1. Ổn định tổ chức lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học .
2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu tính chất hóa học của phi kim ? Viết phương trình
hóa học minh hoạ ?
3. Nêu vấn đề bài mới : Clo có những tính chất nào?
4. Các hoạt động học tập .
Hoạt động I : Nghiên cứu tính chất vật lí của clo.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh quan sát lọ đựng khí
clo . + Yêu cầu học sinh quan sát .
Nghiên cứu sgk .


+ Nêu tính chất vật lí của khí clo.
-Yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét
cho đúng.
GV mở rộng: Clo tan được trong
nước: ở 20
0
C, một thể tích nước hòa
tan 2,5 thể tích khí Clo.
Clo có t
nc
= - 101,5
0
C,
t
s
= - 34,04
0
C.
D = 2,45
- Clo kích thích hệ hô hấp, đặc biệt ở
trẻ em và người cao tuổi. Trong trạng
thái khí, nó kích thích các màng
- Nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lí của clo
như yêu cầu của giáo viên.
+ Clo là một chất khí màu vàng lục, mùi hắc.
Clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được
trong nước. Clo là một khí độc.
1
nhầy và khi ở dạng lỏng nó làm cháy
da. Vì thế, Clo đã là một trong các

loại khí được sử dụng trong đại chiến
thế giới thứ nhất như một vũ khí hóa
Mức độ phơi nhiễm thấp kinh niên
làm suy yếu phổi và làm tăng tính
nhạy cảm của các rối loạn hô hấp =>
Clo là khí độc.
*) Tiểu kết : - Tính chất vật lí của clo .
+ Clo là một chất khí màu vàng lục, mùi hắc. Clo nặng hơn không khí và tan được
trong nước. Clo là một khí độc.
Hoạt động II : Nghiên cứu tính chất hóa học của clo.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thông qua thí nghiệm đã làm ở
trương trình lớp 8 và ở những bài
trước .
Em hãy cho biết clo có những tính
chất hóa nào ?
- Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ
sung cho đúng.
GV: biểu diễn thí nghiệm giữa Clo với
Cu cho học sinh quan sát, nhận xét
hiện tượng và viết phương trình phản
ứng.
- Vậy theo em clo còn có những tính
chất hóa học nào khác không ?
Biểu diễn thí nghiệm tác dụng với
nước để học sinh quan sát, nhận xét.
+ Cho học sinh nghiên cứu sgk để giải
thích hiện tượng trên và viết phương
trình hóa học.
Em hãy cho biết trong phản ứng trên

chất nào làm quỳ tím hoá đỏ, chất nào
làm mất màu quỳ tím ?
Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho
đúng.
1: Clo có những tính chất hóa học của phi
kim không?
Nghiên cứu SGK nêu các tính chất hóa học
của clo đã học để chứng minh clo có tính
chất hóa học của phi kim.
+ Tác dụng với kim loại :
PTHH : 2Na + Cl
2

→
0
t
2NaCl
2Fe + 3Cl
2

→
0
t
2FeCl
3
.
Tác dụng với khí hiđro :
PTHH : H
2
+ Cl

2
→
0
t
2HCl
(chú ý: Clo không phản ứng trực tiếp vơi oxi,
Clo là phi kim hoạt động mạnh. Do đó trong
tự nhiên clo không tồn tại ở dạng đơn chất
mà chủ yếu ở dạng hợp chất)
2: Clo còn có tính chất hóa học nào khác?
a:Tác dụng với nước :
+) Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi của giáo
viên : Clo còn tác dụng được với nước và
dung dịch kiềm.
Quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng thu
được.
+) Hiện tượng : Khi cho khí clo sục vào
nước, sau đó đưa giấy quỳ tím vào cốc nước
ta thấy :
Lúc đầu giấy quỳ tím đổi màu đỏ, sau đó mất
màu.
PTHH :
2
Nước Clo và Clo ẩm có tác dụng phá
huỷ các chất hữu cơ, các chất màu
hữu cơ do đó nó được dùng trong tiệt
trùng
? Khi đổ H
2
O vào Cl

2
xảy ra hiện
tượng vật lí hay hoá học? Giải thích.
Biểu diễn thí nghiệm tác dụng với
dung dịch NaOH tương tự như thí
nghiệm của nước với khí clo .
Cho học sinh quan sát, nhận xét - viết
phương trình hóa học .
Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung
cho đúng.
Hỗn hợp NaCl
(dd)
+NaClO
(dd)
+H
2
O
(l)

được gọi là nước giaven (zavel)
* Nước giaven có tính Oxi hoá mãnh
liệt cả ở nhiệt độ thường, trong bất kì
môi trường nào. Vì vậy nó được dùng
làm chất tẩy màu, khử độc
4NaClO + PbS  NaCl + PbSO
4
NaClO + HCl  NaCl + H
2
O +Cl
2

Nước giaven có tính tẩy màu, khử độc
nhờ CO
2
trong không khí theo Pt:
NaClO + CO
2
+ H
2
O  NaHCO
3
+
HClO
* Viết PTHH của Cl
2
với Ca(OH)
2

CaOCl
2
cũng có tính tẩy màu, khử độc
nhờ CO
2
trong không khí.
2 CaOCl
2
+ CO
2
 CaCO
3
+ CaCl

2
+
Cl
2
O
CaOCl
2
+ 2HCl  CaCl
2
+ H
2
O + Cl
2
Cl
2
+ H
2
O
→
HCl + HClO
(axit Hipocloro)
Cả hai hiện tượng vì
Cl
2
tan trong H
2
O  vật lí
Cl
2
T/d H

2
O tạo HCl &HClO  Hoá học
b:Tác dụng với dung dịch NaOH :
+) Quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo
viên +) Nhận xét , viết phương trình hóa
học :
+) Hiện tượng : dung dịch trở thành dung
dịch không màu, khi cho giấy quỳ tím vào thì
giấy quỳ tím mất màu.
PTHH:
Cl
2
+ 2NaOH
 →
NaCl + NaClO + H
2
O
(Natri hipoclorit)
Nước Gia-Ven
2Cl
2(k)
+2Ca(OH)
2(ướt)

0
30
→
Ca(ClO)
2(dd)
+

CaCl
2(dd)
+ 2H
2
O
(l)

(canxihipoclorit)
Cl
2(k)
+ Ca(OH)
2(khô)
 CaOCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)

(Clorua vôi)
*) Tiểu kết : - Tính chất hóa học của clo
+ Clo có những tính chất hóa học chung của phi kim .
+) Tác dụng với kim loại : 2Fe + 3Cl
2

→
0
t
2FeCl
3

.
+) Tác dụng với khí hiđro : H
2
+ Cl
2
→
0
t
2HCl
+ Clo có những tính chất hóa học riêng .
+) Tác dụng với nước : Cl
2
+ H
2
O
→
HCl + HClO .
+)Tác dụng với dung dịch NaOH : NaOH +Cl
2
→
NaCl + NaClO + H
2
O .
* Kết luận : - Giáo viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học .
3
IV) Cũng cố :
- Nêu tính chất vật lí và tính chất hóa học của clo
- Cho học sinh làm bài tập sau .
+ Có 3 chất khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là : Clo , hiđroclorua , oxi . Hãy nêu
phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ .

- Hướng cũng cố bài .
+ Cho nước vào 3 lọ nói trên , sau đó cho giấy qùy tím vào để thử các chất khí .
Nếu lọ nào làm cho giấy quỳ tím chuyển màu đỏ , sau đó có hiện tượng mất màu , thì
đó là lọ đựng khí Clo .
Vì Cl
2
+ H
2
O
→
HCl + HClO .
Nếu lọ nào làm cho giấy quỳ tím chuyển màu đỏ , thì lọ đó là khí hiđroclorua .
Lọ không thấy hiện tượng gì , đó là lọ đựng khí Oxi .
VI) Dặn dò : - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu lại bài trong SGK.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 5, SGK trang 81.
- Nghiên cứu phần còn lại của bài “ Clo ”
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×