Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

giáo án ngữ văn lớp 12 theo chương trình mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.76 KB, 64 trang )

Giáo án Ngữ văn lớp 12
Tiết 1- 2
KHÁI QUÁT NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM
Từ Cánh mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Người duyệt:
A. Mục tiêu bài học
- Hs nắm được một số nét tổng quát về các giai đoạn phát triển, các thành tựu chủ yếu của,
đặc điểm cơ bản của văn học VN từ cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỷ XX. Thấy được
những đổi mới bước đầu của VHVN sau 1975, đặc biệt là sau năm 1986.
- Có năng lực tổng hợp, khái quát kiến thức, hệ thống hoá kiến thức về văn học sử.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bài soạn, SGK. SGV
- Học sinh: soạn bài, làm bài tập
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1:Ổn định tổ chức
*Hoạt dộng 2: Kiểm tra bài cũ ( linh hoạt)
* Hoạt động 3: Giới thiệu bài mới ( linh hoạt)
* Hoạt động 4: tổ chức dạy - học bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Phần I SGK trình bày
mấy nội dung cơ bản
Từ sau cách mạng tháng
Tám văn học VN phát
triển trong hoàn cảnh
lịch sử ntn?
Về mặt xã hội có gì tác
động đến nền v.học


Điều kiện giao lựơc văn
hoá thời kỳ này diễn ra
ntn?
(Câu hỏi nâng cao)
Qua các tác phẩm đã học
và đọc trong thời kỳ này
em hãy nhận xét về hình
ảnh con người Việt nam
được thể hiện trong hai
cuộc kc.
H/s trả lời dựa vào
SGK.
Hs dựa vào kiến
thức lịch sử đã học
trả lời
hs trả lời
hs trả lời
Bằng hiểu biết của
cá nhân trả lời
Hs tư duy và điền
I. Khái quát nền VHVN từ Cách mạng
tháng Tám 1945 đén 1975.
1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
- Lịch sử:
+ Kháng chiến chống Pháp 9 năm - từ
1945 đến 1954.
+ Kháng chiến chống Mỹ 21 năm - từ
1964 đến 1975.
- Xã hội:
+ Đất nước có chiến tranh nên chậm phát

triển về nhiều mặt, giặc đói, giặc dốt
hoàn hành
- Văn hoá:
+ Giao lưu văn hoá không thuận lợi, hạn
chế với một số nước: tuy vậy vhọc
vẫn đạt được những thanh tựu to lớn
- Con người VN trong văn học thời kỳ
này hiện lên:
+ sống gian khổ ->
+ Yêu nước, sẵn sàng
+ hướng về quần chúng CM
+ Đề cập đến những sự kiện trọng đại
của dân tộc
2. Quá trình phát triển và thành tựu:
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

1
Giáo án Ngữ văn lớp 12
Điền các mốc thời gian
để hoàn thiện sơ đồ 1 và
2.
Từ 2 sơ đồ đã hoàn thiện
em hãy cho biết VHVN
phát triển qua mấy thời
kỳ, nhận xét sự phát triển
của vh ở thời kỳ này?
Chặng đường chịu sự tác
động của yếu tố lịch sử

nào?
Nội dung phản ánh và
cảm hứng chủ đạo của
văn học giai đoạn nay?
Tìm những thành tựu cơ
bản của vưn học thời kỳ
này về mặt thể loại?
Từ những thành tựu trên
em có nx gì về vh chặng
đường đầu tiên của
VHVN
Chặng đường chịu sự tác
động của yếu tố lịch sử
nào?
Nội dung phản ánh và
cảm hứng chủ đạo của
văn học giai đoạn nay?
Tìm những thành tựu cơ
bản của vưn học thời kỳ
này về mặt thể loại?
Chặng đường chịu sự tác
động của yếu tố lịch sử
nào?
Nội dung phản ánh và
cảm hứng chủ đạo của
văn học giai đoạn nay?
Tìm những thành tựu cơ
các mốc thời gian
Hs nhận xét
Hs nhăc lại dựa

vào phần trên.
hs dựa vào sgk tìm
và kể tên các tác
phẩm và tác giả
tiêu biểu
Hs nhăc lại dựa
vào phần trên.
hs dựa vào sgk tìm
và kể tên các tác
phẩm và tác giả
tiêu biểu
Hs nhăc lại dựa
vào phần trên.
hs dựa vào sgk tìm
a) Quá trình phát triển:
X
- Sơ đồ 1: các thời kỳ phát triển VHVN
1945 1975
- Sơ đồ 2: các chặng đường phát triển VHVN thời kỳ này
b) Các thành tựu chủ yếu :
* Chặng đường từ năm 1945 đến 1975:
- Lịch sử:
- Nội dung phản ánh:
+ Trong những ngày đầu giành thắng lợi,
nước nhà được độc lập.
+ Sau năm 1946
- Các thành tựu về mặt thể loại:
+ Truyện và ký:
( tác phẩm và tác giả tiêu biểu)
+ Thơ ca

( tác phẩm và tác giả tiêu biểu)
+ Kịch
( tác phẩm và tác giả tiêu biểu)
+ Lý luận phê bình:
=> Tương đối phát triển nhất là truyện
và ký phù hợp với điều kiện đất nước có
chiến tranh
* Chặng đường 1955 đến năm 1964
- Lịch sử:
- Nội dung phản ánh:
- Thành tựu
+ Văn xuôi
+ Thơ ca SGK
+ Kịch
+ Lý luận
* Chặng đường 1965 đến năm 1975
- Lịch sử
- Nội dung phản ánh
- Thành tựu
+ Văn xuôi
+ Thơ ca
+ Kịch
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

2
Giáo án Ngữ văn lớp 12
bản của vưn học thời kỳ
này về mặt thể loại?

( Câu hỏi thảo luận)
Qua các thành tựu cơ bản
của các chặng đường em
hãy so sánh sự giống
nhau và khác nhau giữa
các chặng đường
Gọi hs đọc sgk
Ngoài mảng văn học phát
triển ở vùng giải phóng
thời kỳ này còn có mảng
văn học vùng tạm chiến
cùng song song tồn tại
em hãy nêu những đặc
điểm cơ bản của mảng
văn học này?
Văn học thời kỳ này có
những đặc điểm cơ bản
nào ?
Đặc điểm đầu tiên của
văn học VN thời kỳ này là
đặc điểm nào?
Tại sao nền văn học thời
kỳ này lại vận động theo
hướng cách mạng hoá và
mang tính nhân dân sâu
sắc?
Có thể gọi đặc điểm với
một tiêu đề khác mà vẫn
và kể tên các tác
phẩm và tác giả

tiêu biểu
Chia 4 nhóm thảo
luận
hs đọc sgk
Dựa vào sgk nêu
đặc điểm
Hs suy nghĩ, dựa
vào SGK lý giải.
Hs dựa vào sgk chỉ
ra các đặc điểm
của vh thời kỳ này
Hs suy nghĩ trả lời
+ Lý luận
+ Giống nhau:
+ Khác nhau:
* Văn học vùng tạm chiến
- Chia làm 2 thời điểm:
+ Dưới chế độ TD Pháp (1945 - 1954)
+ Dưới chế độ Mỹ - Nguỵ ( 1965 - 1975)
- Chủ yếu là văn học tiêu cực, chống phá
CM. văn học đồi truỵ phát triển
- Bên cạnh còn có bộ phận văn học tiến
bộ: Võ Hồng
3. Những đặc điểm cơ bản của văn
học Việt Nam thời kỳ này:
a) Văn học vận động theo hướng cách
mạng hoá mang tính nhân dân sâu sắc
- Trong chiến tranh nền văn học mới
khai sinh cùng với nhà nước non trẻ,
khuynh hướng tư tưởng chủ đạo của nền

văn học mới là tư tưởng CM văn học
trước hết là vũ khí phục vụ CM.
- Vận động theo xu hướng cách mạng
văn học có nhiệm vụ phản ánh sự đổi
đời của nhân dân, ý thức giác ngộ của
nhân dân.
- Ý thức trách nhiệm của người người
nghệ sỹ được đề cao, gắn bó với vận
mệnh dân tộc, đất nước
+ Cách mạng làm thay đổi nhận thức về
nhân dân và đem đến cho người nghệ sỹ
nguồn cảm hứng sáng tạo mới.
+ Cuối cùng nhân dân chính là người
làm ra lịch sử. Một nền văn học phát huy
truyền thống dân tộc và tiếp thu tinh hoa
của thời đại nên mang tính nhân dân,
hướng về đại chúng và đận dà tính dân
tộc.
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

3
Giáo án Ngữ văn lớp 12
không thay đổi nội dung
không?
Đặc điểm thư hai của văn
học thời kỳ này là gì?
Theo em đặc điểm này
khác vời văn học thời kỳ

trung đại ở chỗ nào, vì
sao lại có sự khác biệt
này?
Biểu hiện của nền văn
học hướng về đại chúng
biểu hiện ntn về nội dung
phản ánh?
Về hình thức nghệ thuật
biểu hiện ra sao? lấy ví
dụ minh hoạ.
Nền văn học thời kỳ này
tập trung vào những đề
tài cơ bản nào, vì sao?
Biểu hiện của tính sử thi
trong văn học mà em biết
qua các tác phẩm sử thi
đã học.
Tại sao văn học VN giai
đoạn này mang khuynh
hướng sử thi, chỉ ra
những biểu hiện của tính
sử thi trong văn học giai
đoạn này?
Văn học có tính sử thi tập
trung phản ánh những
vấn đề cơ bản nào ?
Hs trả lời
hs lý giải dựa vào
sgk
tìm và lý giải trong

sgk
Hs dựa vào lịch sử
và văn học để lý
giải
Hs dựa vào SGK
nêu những vấn đề
vh phản ánh
Có thể thay bằng tiêu đề: văn học hướng
về nhân dân hoặc văn học hướng về đại
chúng và đậm tính dân tộc
b) Nền văn học hướng về đại chúng
- Khác với văn học thời kỳ trung đại chỉ
hướng về giai cấp phong kiến cầm quyền
và những trí thức nho học, vẵn học thời
kỳ này hướng về đại chúng,vì:
- Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh
vừa là đối tượng phục vụ vừa là nguồn
cung cấp bổ sung cảm hứng sáng tác cho
người nghệ sỹ. Cách mạng làm thay đổi
hẳn cách nhìn của người nghệ sỹ đối với
nhân dân, đồng thời hình thành ở họ một
quan điểm mới về đất nước: đất nước
của nhân dân, và người anh hùng xuất
thân từ quần chúng nhân dân.
- Nội dung: văn học quan tâm đến đời
sống của nhân dân, nọi lên hoàn cảnh
sống, tâm tư và nguyện vọng của nhân
dân
- Hình thức: phần lớn là những tác phẩm
ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ đè rõ

ràng, thường tìm đến hình thức nghệ
thuâth quen thuộc với văn hoá và văn
học truyền thống, ngôn ngữ bình dị,
trong sáng, dễ hiểu.
Thơ chúc tết của Bác, thơ lục bát của Tố
Hữu, thơ 5 chữ
c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạng.
Thời kỳ này nền văn học Việt Nam tập
trung chủ yếu vào hai đề tài cơ bản: bảo
vệ tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
vì đất nước bị giặc ngoại xâm, đồng thời
miền bắc tiến lên xây dựng CNXH.
- Vì văn học đề cập đến những vấn đề
chung của dân tộc, mang tầm vóc lớn lao
trọng đại, tiếng nói cá nhân ít được đề
cập mà chủ yếu là số phận của cả cộng
đồng, của toàn dân tộc.
Văn học phản ánh những vấn đề trọng
đại của dân tộc: tổ quốc còn hay mất,
độc lập tự do hay nô lệ. Nhân vật chính
thường tiêu biểu cho lý tưởng chung của
dân tộc, gắn bó số phận của mình với đất
nước, thể hiện sự kết tinh những phẩm
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

4
Giỏo ỏn Ng vn lp 12

cht cao p ca cng ng, dõn tc.
Con ngi cụng dõn luụn ý thc c l
sng ln, tỡnh cm ln ca mỡnh vi t
nc.
T sau 1975 vn hc VN
phỏt trin trong hon
cnh lch s ntn?
V mt xó hi cú gỡ tỏc
ng n nn v.hc
iu kin giao lc vn
hoỏ thi k ny din ra
ntn?
Căn cứ vào hoàn cảnh
lịch sử, văn hóa, xã hội
hãy giải thích vì sao văn
học từ 1975- hết thế kỉ XX
phải đổi mới ?
(?) Hãy nêu những thành
tựu ban đầu của văn học
VN từ 1975 đến hết thế kỉ
XX?
- GV định hớng hs tóm tắt
những ý cơ bản
(?) Thơ ca từ sau năm
1975 có điểm gì chú ý ?
- Gv khái quát
hs tr li
- Hs làm việc với
Sgk
II. Vi nột khỏi quỏt vn hc Vit

Nam t nm 1975 n ht th k XX

- Với chiến thắng mùa xuân năm 1975,
lịch sử dân tộc ta lại mở ra một kỉ
nguyên mới- thời kì độc lập tự do và
thống nhất đất nớc. Tuy nhiên từ năm
1975 đến 1985, đất nơc sta lại gặp những
khó khăn và thử thách mới
- Từ năm 1086 công cuộc đổi mới do
Đảng cộng sản đề xớng và lãnh đạo, kinh
tế nớc ta từng bớc chuyển sang kinh tế
thị trờng, văn hóa nớc ta có điều kiện
tiếp xúc với nền văn hóa của nhiều nớc
trên thế giới. Văn học dịch, báo chí và
các phơng tiện truyền thông khác phát
triển mạnh mẽ. Đất nớc bớc vào công
cuộc đổi mới, thúc đẩy nền văn học cũng
đổi mới phù hợp với nguyện vọng của
nhà vănvà ngời đọc cũng nh quy luật
phát triển khách quan của nền văn học
2- Những biến chuyển và một số thành
tựu ban đầu
- Từ sau 1975, thơ không tạo đợc sự hấp
dẫn lôi cuốn nh ở giai đoạn trớc. Tuy
nhiên cũng có những tác phẩm tạo đợc
sự chú ý của ngời đọc
+ Chế Lan Viên từ lâu vẫn âm thầm đổi
mới thơ ca, điều ấy thể hiện rõ qua tập
Di cảo thơ
+ Những cây bút thuộc thế hệ chống Mĩ

cứu nớc vẫn tiếp tục sáng tác
+ Trờng ca nở rộ
+ Một số tập thơ ra đời tạo ra tiếng vang,
gây đợc sự chú ý: Tự hát- Xuân
Quỳnh; Ngời đàn bà ngồi đan- ý Nhi,
ánh trăng Nguyễn Duy
+ Những cây bút xuất hiện sau 1975
ngày càng nhiều đang từng bớc tự khẳng
Dy cng l hc!

Nm hc 2008 - 2009

5
Giỏo ỏn Ng vn lp 12
(?) So với thơ ca, văn
xuôi có những thành tựu
gì?
- Gv khái quát
(?) Nét nổi bật của văn
học VN từ 1975 đến hết
thế kỉ XX ?
- Gv khái quát
- Hs độc lập trả
lời
- Hs độc lập trả
lời
định mình ( Phùng Khắc Bắc Một chấm
xanh; Nguyễn Quang Thiều- Sự mất
ngủ của lửa; Y Phơng Tiếng hát tháng
giêng

- Từ sau năm 1975, văn xuôi có nhiều
khởi sắchơn thơ ca. Một số cây bút đã
bộc lộ ý thức đổi mới cách viết về chiến
tranh, cách tiếp cận hiện thực đời sống
nh Nguyễn Trọng Oánh với Đất trắng,
Thái Bá Lợi với Hai ngời trở lại trung
đoàn
Từ những năm 80 văn xuôi tạo đợc sự
chú ý của ngời đọc với các tác phẩm
đứng trớc biển của Nguyễn Mạnh Tuấn,
Cha và con, và Nguyễn Khải , Ma
mùa hạ Mùa lá rụng trong vờn của
Ma Văn Kháng, Thời xa vắng Lê Lựu,
Bến quê, Ngời đàn bà trên chuyến tàu
tốc hành của Nguyễn Minh Châu
- Từ năm 1986, văn học chính thức bớc
vào chặng đờng đổi mới. Văn học gắn bó
hơn, cập nhật hơn những vấn đề đời sống
hằng ngà. Phóng sự xuất hiện, đề cập đến
những vấn đề bức xúc của dời sống. Văn
xuôi thực sự khởi sắc với các tập truyện
ngắn Chiếc thuyền ngoài xa Cỏ lau
của Nguyễn Minh Châu, Tớng về hu
của Nguyễn Huy Thiệp, tiểu thuyết
Mảnh đất lắm ngời nhiều ma của
Nguyễn Khắc Trờng, Bến không
chồng của Dơng Hớng, bút kí Ai đã
đặt tên cho dòng sông của Hoàng Phủ
Ngọc Tờng, hồi kí Cát bụi chân ai
Chiều chiều của Tô Hoài

- Từ sau năm 1975, kịch nói phát triển
mạnh mẽ, những vở kịch nh Hồn Tr-
ơng Ba da hàng thịt của Lu Quang Vũ,
Mùa hè ở biển của Xuân Trình là
những vở tạo đợc sự chú ý
=> Nh vậy từ năm 1975 và nhất là từ
1986, văn học VN từng bớc chuyển sang
giai đoạn đổi mới. Văn học vận động
theo xu hớng dân chủ hóa, mang tính
nhân bản và nhân văn sâu sắc. Văn học
phát triển đa dạng hơn về đề tài, chủ đề,
phong phú mới mẻ hơn về mặt thủ pháp
nghệ thuật, cá tính sáng tạo của nhà văn
đợc phát huy. Văn học đã khám phá con
Dy cng l hc!

Nm hc 2008 - 2009

6
Giỏo ỏn Ng vn lp 12
- Hs độc lập trả
lời

ngời trong những mối quan hệ đa dạng
và phức tạp, thể hiện con ngời ở nhiều
phơng diện đời sống, kể cả đời sống tâm
linh. Cái mới của văn học giai đoạn này
là tính chất hớng nội, đi vào hành trình
tìm kiếm những cái bên trong, quan tâm
nhiều hơn đến số phận cá nhân trong

những hoàn cảnh phức tạp đời thờng.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực
và những tìm tòi đúng hớng cũng nảy
sinh những khuynh hớng tiêu cực, những
biểu hiện quá đà thiếu lành mạnh. Văn
học có xu hớng nói nhiều tới mặt trái xã
hội, ít nhiều có khuynh hớng bạo lực
III- Kết luận:
- Văn học từ 1945 đến hết 1975 đã kế
thừa và phát huy những truyền thống t t-
ởng lớn của văn học dân tộc. Văn học
giai đoạn này cũng đạt đợc nhiều thành
tựu về mặt nghệ thuật
- Văn học từ 1945 đến hết 1975 đã phát
triển trong một hoàn cảnh hết sức khó
khăn, bên cạnh những thành tựu còn có
những mặt hạn chế
- Văn học từ 1945 đến hết 1975 đã phản
ánh đợc những hiện thực lịch sử to lớn
của dân tộc trong một thời kì dài, xây
dựng đợc những hình tợng nghệ thuật
tiêu biểu, góp phần to lớn vào công cuộc
động viên chiến đấu bảo vệ và giải
phóng dân tộc
- Từ năm 1986 cùng với đất nớc, văn học
VN đã có nhiều đổi mới.
III. Kt lun: sgk

Tit 3
NGH LUN V MT T TNG, O Lí

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngi duyt:
Dy cng l hc!

Nm hc 2008 - 2009

7
Giáo án Ngữ văn lớp 12
A. Mục tiêu bài học
- Nắm được cách viết bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý
- Có ý thức tiếp thu những quan điểm đúng đắn và phê phán những quan điểm sai lầm.
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, viết một đoạn văn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bài soạn, hệ thống câu hỏi.
- Học sinh: soạn bài, làm bài tập
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dậy học
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( linh hoạt)
- Câu hỏi: hệ thống bằng sơ đồ các kiểu văn nghị luận đã học.
- Trả lời:

* Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới ( linh hoạt)
* Hoạt động 3: Bài mới
Hoạt động của GV học sinh Nội dung cần đạt
Thế nào là nghị
luận về một vấn đề
tư tưởng đạo lý?
Theo em cần đảm
bảo mấy yêu cầu cơ
bản khi làm bài nghị

luận về một tư tưởng
đạo lý?
Hs trả lời
Hs rút ra các
yêu cầu cơ bản.
I. Tìm hiểu chung:
1. Khái niệm:
Là quá trình kết hợp các thao tác lập luận để làm
rõ vấn đề tư tưởng, đạo lý trong cuộc sống
2. Yêu cầu của bài nghị luận về một tư tưởng
đạo lý:
- Yêu cầu về nội dung bài viết: hiểu và nắm được
vấn đề tư tưởng đạo lý đang nghị luận.
- Yêu cầu về hình thức: bài viết có bố cục chặt
chẽ, vận dung tốt các thao tác lập luận đã học
- Xác định kiểu bài
và nội dung nghị
luận được đặt ra
trong đề bài?
Hs trả lời
II. Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo
lý:
1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
a Tìm hiểu đề:
* Ngữ liệu ( Đề bài SGK - trang 20)
Anh ( chị) hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố
Hữu:
" Ôi! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn?"
Dạy cũng là học!


Năm học 2008 - 2009

8
Văn học
Nghị luận
Xã hội
đoạn
thơ
đoạn
văn
vđề
vhọc
hiện
tượng
đ/s
vấn đề

tưởng
Giáo án Ngữ văn lớp 12
- Với đề bài đó em sẽ
vận dụng những
thao tác lập luận
nào? thao tác lập
luận nào là chính? vì
sao?
- Phạm vi dẫn chứng
em sẽ sử dụng để
triển khai đề bài
trên?
Sau 5 phút cho các

đại diện nhóm phát
biểu, các nhóm khác
bổ sung.
Qua phân tích ngữ
liệu trên theo em ở
phần tìm hiểu đề của
bài nghị luận về một
tư tưởng, đạo lý cần
xác định mấy yêu
cầu cơ bản ?
Cấu trúc thông
thường của bài văn
nghị luận?
Đối với đề bài này
chúng ta sẽ triển
khai ntn ở phần lập
dàn ý?
Cho học sinh thảo
luận nhóm và xác
định hệ thống ý để
lập dàn ý chi tiết cho
mỗi phần của bài
viêt qua hệ thống
câu hỏi định hướng:
+ phần mở bài em sẽ
giới thiệu vấn đề gì?
Luận đề em sẽ nêu
lên trong phần mở
bài ntn?
Hs trả lời

Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs thảo luận
nhóm và phát
biểu
Câu thơ của Tố Hữu viết dưới dạng câu hỏi, nêu
lên vấn đề sống đẹp trong đời sống của mỗi người.
Đây là vấn đề cơ bản mà mỗi người muốn xứng
đáng là con người cần nhận thức đúng và rèn
luyện tích cực.
- Để sống đẹp, mỗi người cần xác định: lí tưởng
(mục đích) đúng đắn, cao đẹp; tâm hồn, tình cảm
lành mạnh nhân hậu; trí tuệ (kiến thức) mỗi ngày
thêm mở rộng; hành động tích cực, lương thiện
Với thanh niên, HS, muốn trở thành người sống
đẹp, cần thường xuyên học tập và rèn luyện để
từng bước hoàn thiện nhân cách.
- Như vậy, bài làm có thể hình thành 4 nội dung để
trả lời câu hỏi của Tố Hữu: lí tưởng đúng; tâm
hồn lành mạnh; trí tuệ mở rộng; hành động tích
cực.
- Với đề văn này, ta có thể sử dụng các thao tác lập
luận: giải thích (sống đẹp); phân tích (các khía
cạnh biểu hiện của sống đẹp); chứng minh, bình
luận (nêu những tấm gương người tốt, bàn cách
thức rèn luyện để sống đẹp, phê phán lối sống ích
kí, vô trách nhiệm, thiếu ý chí, nghị lực, ).
- Dẫn chứng: chủ yếu dùng tư liệu thực tế, có thể
lấy dẫn chứng trong thơ văn nhưng không cần

nhiều (tránh lạc sang nghị luận văn học).
* Kết luận
- Xác định được kiểu bài, và vấn đề tư tưởng đạo
lý (nội dung) cần nghị luận.
- Xác định được: các thao tác lập luận cần sử dụng
trong bài
- Xác định phạm vi kiến thức cần sử dụng trong
bài viết.
b) Lập dàn ý:
* Ngữ liệu ( sử dụng ngữ liệu ở phần a)
- Xác định hệ thống ý và lập dàn ý cho mỗi phần
của bài viết.
+ Mở bài:
+ Thân bài:
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

9
Giáo án Ngữ văn lớp 12
Trong phần thân bài
em sẽ lần lượt triển
khai vấn đề đặt ra ở
phần mở bài ra sao,
thể hiện điều đó một
cách cụ thể qua ngữ
liệu?
Kết bài em sẽ làm
như thế nào để
khẳng định được vấn

đề vừa nghị luận?
Vậy ở phần lập dàn
ý cho bài nghị luận
một tư tưởng, đạo lý
ta cần làm gì?
+ Kết bài:
* Kết luận: ( tham khảo phần ghi nhớ)
- Mở bài:
+ Giới thiệu vấn đề, nêu luận đề cho bài viết.
- Thân bài:
+ Giải thích vấn đề tư tưởng, đạo lý.
+ Phân tích, chứng minh vấn đề qua các dẫn
chứng cụ thể.
+ Mở rộng, nâng cao vấn đề bằng cách khẳng định
mặt đúng, bác bỏ những biểu hiện sai lệch có liên
quan đến vấn đề nghị luận qua hệ thống lập luận
và dẫn chứng cụ thể.
- Kết bài:
+ Kết luận, tổng kết, nêu nhận thức mới
Dựa vào SGViên
Cho học sinh làm
bài tập trong sgk?
Hs làm bài tập
III. Luyện tập:
bài tập 1
a) Vấn đề mà Gi. Nê-ru bàn luận là phẩm chất văn
hoá trong nhân cách của mỗi con người. Căn cứ
vào nội dung cơ bản và một số từ ngữ then chốt, ta
có thể đặt tên cho văn bản ấy là: “Thế nào là con
người có văn hoá?” “Một trí tuệ có văn hoá”, hoặc

“Một cách sống khôn ngoan”,
b) Để nghị luận, tác giả đã sử dụng các thao tác lập
luận: giải thích (đoạn l: Văn hoá, đó có phải là sự
phát triển nội tại Văn hoá nghĩa là ); phân tích
(đoạn 2: Một trí tuệ có văn hoá ); bình luận (đoạn
3: Đến đây, tôi sẽ để các bạn ).
c) Cách diễn đạt trong văn bản trên khá sinh động.
Trong phần giải thích, tác giả đưa ra nhiều câu hỏi
rồi tự trả lời câu nọ nối câu kia, nhằm lôi cuốn
người đọc suy nghĩ theo gợi ý của mình. Trong
phần phân tích và bình luận, tác giả trực tiếp đối
thoại với người đọc (tôi sẽ để các bạn quyết định
lấy Chúng ta tiến bộ nhờ Chúng ta bị tràn
ngập Trong tương lai sắp tới, liệu chúng ta có
thể ), tạo quan hệ gần gũi, thân mật, thẳng thắn
giữa người viết (thủ tướng một quốc gia) với
người đọc (nhất là thanh niên). Ở phần cuối, tác
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

10
Giáo án Ngữ văn lớp 12
giả viện dẫn đoạn thơ của một nhà thơ Hi Lạp vừa
tóm lược các luận điểm nói trên, vừa gây ấn tượng
nhẹ nhàng, dễ nhớ và hấp dẫn.
Bài tập 2
SGK đã nêu những gợi ý cụ thể. GV nhắc HS làm
bài ở nhà (lập dàn ý hoặc viết bài), rồi kiểm tra,
chấm điểm để động viên, nhất là những HS chăm

chỉ, tự giác học tập.
* Dặn dò củng cố:
- Soạn bài
- Viết thành đoạn văn triển khai một luận điểm
trong phần thân bài của đề bài ngữ liệu trên lớp.
Tiết 4
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
-Hồ Chí Minh-
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Người duyệt

Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

11
Giáo án Ngữ văn lớp 12
A. Mục tiêu bài học
- Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm
cơ bản của phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh.
- Thấy được ý nghĩa to lớn và giá trị nhiều mặt của bản tuyên ngôn độc lập cùng vẻ đẹp tư
tưởng và tâm hồn của Bác.
- Vận dụng những hiểu biết về tác gia để tìm hiểu tác phẩm của Bác.
B. Chuẩn bị
Giáo viên
- SGK, SGV, Casset, tài liệu tham khảo, giáo án.
Học sinh:- Đọc sgk, soạn bài, làm bài tập
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Ổn định tổ chức

* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
* Hoạt động 3: Giới thiệu bài mới
* Hoạt động 4: Bài học
Hoạt động của GV Hoạt động hs Nội dung cần đat.
Gọi hs đọc SGK
Em hãy trình bày
những hiểu bíêt của
em về tiểu sử của Hồ
Chí Minh?
Gv định hướng và
chốt kiến thức
Nhấn mạnh để HS
hiểu sâu sắc:
Phần này sgk trình
bày mấy nội dung
chính.
Quan điểm đầu tiên
trong sáng tác văn
nghệ của Bác là gì?
được biểu hiện ra
sao trong các sáng
tác của Bác?
Em hiểu như thế nào
là chất Thép trong
sáng tác của Bác?
Vài vai trò của
người nghệ sỹ được
thể hiện ntn ?
Vì sao Bác lại coi
Hs đọc sgk

Hs trình bày
dựa vào kiến
thức sgk
hs trình bày
Hs dựa vào
SGK để trình
bày
A. Phần Một:
TÁC GIA HỒ CHÍ MINH
I. Vài nét về tiểu sử
- Tên: Nguyên sinh Cung
- Ngày sinh: 19/05/1890
- Quê: sgk
- Xuất thân:
- Quá trình hoạt động cách mạng:
=> Bên cạnh sự nghiệp cách mạng vĩ đại, Hồ
Chí Minh còn để lại một di sản văn học quý
giá. Hồ Chí Minh là nhà văn, nhà thơ lớn của
dân tộc.
II. Quan điểm nghệ thuật
a) Hồ Chí Minh coi văn nghệ là một vũ
khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp
cách mạng:
Quan điểm này thể hiện rong hai câu thơ: “Nay
ở trong thơ nên có thép - Nhà thơ cũng phải
biết xung phong” (“Cảm tưởng đọc Thiên gia
thi”).
Về sau, trong Thư gửi các hoạ sĩ nhân dịp
triển lãm hội hoạ 1951, Người lại khẳng định:
“Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận, anh

chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”.
b) Hồ Chí Minh luôn coi trọng tính chân thật
và tính dân tộc của văn chương. Tính chân thật
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

12
Giáo án Ngữ văn lớp 12
trọng tính chân thật
của văn chương?
Tính dân tộc trong
văn nghệ thể hiện
ntn ?
Vì sao phải xuất
phát từ đối tượng và
mục đích để sáng tác
văn chương?
Khi viết văn người
nghệ sỹ cần làm gì?
Quan điểm sáng tác
như vậy thể hiện ntn
trong sáng tác của
Bác? lấy ví dụ cụ
thể.
Mục đích, nội dung
sáng tác văn chính
luận của Bác?
Em biết những tác
phẩm nào được viết

với nội dung và mục
đích như vậy?
Hs dựa vào
SGK để trình
bày
hs ly giải dựa
vào lịch sử, xã
hội
Hs đánh giá và
lấy ví dụ
hs nêu đánh giá
hs kể tên tp, nếu
có thể sẽ đánh
gía thêm về nội
dung
được coi là một thước đo giá trị của văn
chương nghệ thuật. Người nhắc nhở người
nghệ sĩ nên chú ý phát huy cốt cách dân tộc và
đề cao sự sáng tạo, chớ gò bó họ vào khuôn,
làm mất vẻ sáng tạo.
c) Khi cầm bút, Hồ Chí Minh luôn xuất phát từ
mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định
nội dung và hình thức của tác phẩm. Người
luôn đặt câu hỏi: Viết cho ai? (đối tượng), (viết
để làm gì? (mục đích); sau đó mới quyết định
Viết cái gì? (nội dung) và Viết thế nào? (hình
thức). Tuỳ từng trường hợp cụ thể, Người đã
vận dụng phương châm đó theo những cách
khác nhau. Vì thế, những tác phẩm của Người
chẳng những có tư tưởng sâu sắc, nội dung

thiết thực mà còn có hình thức nghệ thuật sinh
động, đa dạng.
=> Quan điểm sáng tác nói trên của Hồ Chí
Minh cũng giải thích vì sao trong trước tác của
người có những bài văn, bài thơ lời lẽ nôm na,
giản dị, dễ hiểu nhưng bên cạnh đó lại có
những tác phẩm đạt tới trình độ nghệ thuật cao,
phong cách độc đáo.
III. Sự nghiệp sáng tác:
Lớn lao về tầm vóc tư tưởng, phong phú về
thể loại và đa dạng về phong cách nghệ thuật.
1. Văn chính luận:
a. Mục đích: Đấu tranh chính trị nhằm tiến
công trực diện kẻ thù, thực hiện những nhiệm
vụ CM của dân tộc.
b. Nội dung: Lên án chế độ thực dân Pháp và
chính sách thuộc địa, kêu gọi thức tỉnh người
nô lệ bị áp bức liên hiệp lại trong mặt trận đấu
tranh chung.

c. Một số t/phẩm tiêu biểu:
+ Các bài báo đăng trên tờ báo: Người
cùng khổ, Nhân đạo
+ Bản án chế độ thực dân Pháp: áng văn
chính luận sắc sảo nói lên nỗi thống khổ của
người dân bản xứ, tố cáo trực diện chế độ thực
dân Pháp, kêu gọi những người nô lệ đứng lên
chống áp bức.
+ Tuyên ngôn độc lập: Có giá trị lịch sử
lớn lao, phản ánh khát vọng độc lập, tự do và

tuyên bố nền độc lập của dân tộc VN.
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

13
Giáo án Ngữ văn lớp 12
Thời gian, hoàn
cảnh và các tp
truyện và ký tiêu
biểu ?
Những đặc sắc nội
dung của truyện
ngắn NAQ?
Những đặc sắc về
nghệ thuật của
truyện - ký NAQ?
giá trị, nội dung, các
tác phẩm thơ ca của
Bác ?
Nêu nhận xét chung
của em về p/c nghệ
thuật của Bác?
Nét đặc sắc về
phong cách nghệ
thuật của từng mảng
sáng tác chính cuả
Bác?
hs kể tên tp,
năm sáng tác

hs nêu nhưng
đặc sắc chính
hs trr lời dựa
vào sgk
hs trr lời dựa
vào sgk
+ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến,
không có gì quý hơn độc lập, tự do.
2. Truyện và kí:
a. Truyện ngắn: Hầu hết viết bằng tiềng
Pháp xb tại Paris khoảng từ 1922-1925: Pari
(1922), Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922),
Con người biết mùi hun khói (1922), Vi hành
(1923), Những trị lố hay là Varen và Phan Bội
Châu (1925)
+. Nội dung: Tố cáo tội ác dã man, bản
chất tàn bạo xảo trá của bọn thực dân - phong
kiến đề cao những tấm lịng yêu nức và cách
mạng.
+. Nghệ thuật: Bút pháp hiện đại nghệ
thuật trần thuật linh hoạt, xây dựng được những
tình huống độc đáo, hình tượng sinh động, sắc
sảo.
b. Ký : Nhật kí chìm tàu (1931), Vừa đi
đường vừa kể chuyện(1963)
3.Thơ ca:
a. Có giá trị nổi bật trong sự nghiệp sáng
tác của NAQ-HCM, đóng góp quan trọng trong
nền thơ ca VN với hơn 200 bài thơ chia ra 3
tập:

Nhật kí trong tù (133 bài).
Thơ HCM (86 bài)
Thơ chữ Hán HCM (36 bài)
b. Thơ ca của Bác có nội dung phong phú,
phù hợp với nhiệm vụ đặt ra của nhiệm vụ cách
mạng, nhiều bài thâm thuý, hàm súc đạt đến
trình độ cổ thi.
IV. Phong cách nghệ thuật:
Phong cách độc đáo, đa dạng có sự kết hợp
sâu sắc tự bên trong mối quan hệ giữa tư tưởng
và nghệ thuật, giữa chính trị và văn học giữa
truyền thống và hiện đại. Ở mỗi thể loại lại có
một nét phong cách riêng độc đáo:
1. Văn chính luận:
Văn chính luận của Hồ Chí Minh thường
ngắn gọn, tư duy sắc sảo, lập luận chặt chẽ, lí lẽ
đanh thép, bằng chứng đầy sức thuyết phục,
giàu tính luận chiến và đa dạng về bút pháp.
2. Truyện và kí:
- Truyện và kí của Nguyễn Ái Quốc nhìn chung
rất hiện đại, thể hiện tính chiến đấu mạnh mẽ
và nghệ thuật trào phúng vừa sắc bén, thân thuý
của phương Đông, vừa hài hước, hóm hỉnh
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

14
Giỏo ỏn Ng vn lp 12
Gi hs c kt lun

sgk
Hot ng 4.
Tng kt bi hc
hs tr li da
vo sgk
hs c sgk
giu cht uy-mua (humour) ca phng Tõy
3. Th ca:
Th ca l th loi th hin sõu sc phong cỏch
ngh thut ca H Chớ Minh.
+ Nhng bi th nhm mc ớch tuyờn truyn
cỏch mng nh Ca dõn cy, Ca cụng nhõn, Ca
binh lớnh, li l thng gin d, mc mc,
mang mu sc dõn gian hin i va d nh, d
thuc, va cú sc tỏc ng trc tip vo tỡnh
cm ngi c, ngi nghe:
Thõn ngi chng khỏc thõn trõu
Cỏi phn no m cú õu n mỡnh.
(Ca dõn cy)
M tụi l mt oỏ hoa
Thõn tụi trong sch, tụi l cỏi bụng.
(Ca si ch)
+ Nhng bi th ngh thut ca Ngi l
nhng bi c vit theo hỡnh thc c thi hm
sỳc cú s ho hp c ỏo gia bỳt phỏp c
in v bỳt phỏp hin i, gia cht tr tỡnh v
tớnh chin u.
V. Kt lun ( Sgk)
Tham kho phn ghi nh
* Dn dũ cng c:

( Ht tit 4)
Tit 5
GIữ GìN Sự TRONG SáNG CủA TIếNG VIệT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngời phê duyệt
A. Mục tiêu bài học :
Giúp HS
- Nhận thức đợc sự trong sáng là một trong những phẩm chất của tiếng Việt, là kết quả phấn
đấu lâu dài của cha ông ta. Phẩm chất đó thể hiện ở nhiều phơng diện khác nhau
Dy cng l hc!

Nm hc 2008 - 2009

15
Giỏo ỏn Ng vn lp 12
- Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, qúy trọng di sản của cha ông, có
thói quen rèn luyện các kĩ năng nói và viết nhằm đạt đợc sự trong sáng, đồng thời biết phê
phán khắc phục những hiện tợng làm vẩn đục tiếng Việt.
B. Ph ơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV, thiết kế bài học
- Giáo án cá nhân lên lớp
C. Cách thức tiến hành
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc sáng tạo, gợi tìm, tái
hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
* Hot ng 1:n nh t chc
*Hot dng 2: Kim tra bi c ( linh hot)
* Hot ng 3: Gii thiu bi mi ( linh hot)
* Hot ng 4: t chc dy - hc bi mi

Hoạt động của GV
h/s Nội dung cần đạt
Yêu cầu học sinh xem
SGK
So sánh cách diễn đạt
của 3 ví dụ a,b,c nêu.
Theo em cách diễn đạt
nào đúng, dễ hiểu, vì
sao?
Từ việc phân tích ngữ
liệu ở ba ví dụ em hãy
cho biết phơng diện
đầu tiên tạo ra sự
trong sáng của tiếng
Việt là phơng diện
nào, vì sao?
- Gv nhận xét tổng hợp
kiến thức
Phân tích để thấy đợc
sự sáng tạo trong cách
sử dụng ngôn ngữ ở
ngữ liệu d và sự
chuyển đổi linh hoạt
về mặt nghĩa của ngữ
liệu
e?
Em thấy cách sáng tạo
từ ngữ và vận dụng
linh hoạt nghĩa trong
các ngữ liệu trên có

- Hs làm việc
với SGK
- Hs dựa vào
sgk trình bày
hs trình bày
hs phân tích
I- Sự trong sáng của tiếng Việt
1. Ngữ liệu 1 ( ví dụ a,b,c, d, e sgk)
Cõu a: Din t khụng rừ ni dung: va
thiu ý, va khụng mch lc > cõu khụng
trong sỏng
Cõu b,c: din t rừ ni dung, quan h gia
cỏc b phn mch lc: cõu trong sỏng.
Vỡ: a khụng tụn trng quy tc v cỏc chun
mc trong d/ t
=>> Ph ơng diện đầu tiên thể hiện sự trong sáng
của tiếng Việt trớc hết biểu hiện ở hệ thống các
chuẩn mực và quy tắc chung, ở sự tuân thủ các
chuẩn mực và quy tắc chung đó.
Vì: qua hàng ngàn năm ngôn ngữ

Ngữ liệu ( sgk tr31)
d) " Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con"
( Tre Việt Nam)
e) " Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta
trong những bể máu"
( Tuyên Ngôn độc lập)
d => sáng tạo trong
e => từ tắm

Dy cng l hc!

Nm hc 2008 - 2009

16
Giỏo ỏn Ng vn lp 12
đem đến câu thơ, câu
văn một s trong sáng
không? từ đó em có
nhận xét gì về hệ thống
chuẩn mực và quy tắc
của tiếng Việt? Sự
sáng tạo và vận dung
linh hoạt trong diễn
đạt chỉ đợc chấp nhận
khi nào?
Phân tích các ví dụ ở
sgk trang 32.
Từ sự phân tích ví du
em có nhận xét gì về
phơng diện thứ 2 có
khả năng tạo ra sự
trong sáng cho tiếng
Việt là gì?
Phân tích đoạn văn
trong ngữ liệu và nhận
xét tính văn hoá và lịch
sự của từng nhân vật
qua lời nói, cử chỉ,
hành động?

Từ việc phân tích ví dụ
em có nhận xét gì về
vai trò của tính văn
hoá, lịch sự của lời nói
có vị trí ntn trong việc
giữ gìn sự trong sáng
của TV?
Hoạt động 4
- Hớng dẫn hs luyện
tập
- Hs chia nhóm nhỏ
thảo luận, trao đổi
- Gv gợi ý định hớng
(?) Yêu cầu của bài
tập 1 là gì?
(?) Làm thế nào để
chứng minh đợc tính
sh nhận xét
hs phân tích
hs phân tích
hs tổng hợp
=> Chuẩn mực không phủ nhận những sự
chuyển đổi linh hoạt và sáng tạo, không phủ
nhận cái mới, miễn là cái sáng tạo, cái mới phù
hợp với những quy tắc chung.

2. Ngữ liệu 2 ( ví dụ sgk 32)
=>> Ph ơng diện thứ hai thể hiện sự trong sáng
của tiếng Việt thể hiện ở sự không pha tạp, lai
căng, nghĩa là không cho phép sử dụng tùy

tiện, không cần thiết của những yếu tố ngôn
ngữ khác ( loại trừ trờng hợp vay mợn những
yếu tố cần thiết mà tiếng Việt không có để biểu
hiện)
3 . Ngữ liệu 3 ( ví dụ sgk trang 33)
Qua li núi trong on hi thoi ta thy:
Lóo Hc v ụng Giỏo th hin ng x cú
vn húa v lch s
=>> Phơng diện thứ ba thể hiện sự trong sáng
của tiếng Việt còn ở tính văn hóa, lịch sự của
lời nói. Nói năng thô tục, thiếu văn hóa, bất
lịch sự tức là làm cho tiếng Việt mất đi sự
trong sáng vốn có của nó.

II- Luyện tập:
1-Bài tâp 1
- Bài tập yêu cầu phân tích sự trong sáng của
tiếng Việt thông qua tính chuẩn xác của ngôn
ngữ mà Hoài Thanh và Nguyễn Du sử dụng
- Muốn thấy đợc tính chuẩn xác, cần đặt các từ
trong mục đích chỉ ra những nét tiêu biểu về
diện mạo hoặc tính cách của nhân vật trong
truyện Kiều, đồng thời so sánh đối chiếu với
các từ gần nghĩa, đồng nghĩa cùng biểu hiện
tính cách đó mà hai nhà văn đã không dùng
- Các từ ngữ nói về các nhân vật mà hai nhà
văn đã dùng:
Dy cng l hc!

Nm hc 2008 - 2009


17
Giỏo ỏn Ng vn lp 12
chuẩn xác của từ ngữ
mà các nhà văn đã sử
dụng?
- Gv gợi ý để hs nhớ lại
những chi tiết tiêu biểu
gắn với từng nhân vật
trong truyện Kiều
- Gv tổng hợp chuẩn
kién thức
- Gv gợi ý định hớng
- Hs liệt kê
những từ ngữ
trong mục
đích chỉ ra
những nét tiêu
biểu về diện
mạo hoặc tính
cách của nhân
vật trong
truyện Kiều
- Hs chia
nhóm nhỏ thảo
luận, trao đổi
- Hs làm việc
cá nhân, lần l-
ợt trình bày
+ Kim Trọng: Rất mực chung tình

+ Thúy Vân: Cô em gái ngoan
+ Hoạn Th: ngời đàn bà bản lĩnh khác thờng,
biết điều mà cay nghiệt
+ Thúc Sinh: Sợ vợ
+ Từ Hải: Chợt hiện ra, chợt biến đi nh một vì
sao lạ
+ Tú bà: Màu da nhờn nhợt
+ Mã Giám Sinh: Mày râu nhẵn nhụi
+ Sở Khanh: Chải chuốt dịu dàng
+ Bạc Bà, Bạc Hạnh: Miệng thề xoen xoét
2- Bài tập 2:
Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông. Dòng sông
vừa trôi chảy, vừa phải tiếp nhận- dọc đờng đi
của mình- những dòng nớc khác. Dòng ngôn
ngữ cũng vậy- một mặt nó phải giữ bản sắc cố
hữu của dân tộc, nhng nó không đợc phép gạt
bỏ, từ chối những gì mà thời đại đem lại( Chế
Lan Viên)
3- Bài tập 3:
- Từ Microsoft là tên một công ti nên cần dùng
- Từ file có thể dịch thành Tệp tin
- Từ Hacker nên chuyển dịch là kẻ đột nhập
trái phép hệ thống máy tính
- Từ cocoruder là danh từ tự xng nên có thể giữ
nguyên
* Củng cố, hớng dẫn, dặn dò
- Hs đọc ghi nhớ sgk
- Gv dặn dò, hớng dẫn Hs chuẩn bị bài: viết
bài làm văn số 1: nghị luận xã hội
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy

Dy cng l hc!

Nm hc 2008 - 2009

18
Giáo án Ngữ văn lớp 12
Tiết 6
NGHỊ LUẬN XÃC HỘI
Bài viết số 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Người phê duyệt:
A- môc tiªu bµi d¹y
Gióp Hs
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận đã học, viết được bàn nghị luận xã
hội bàn về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và các thao tác lập luận trong bài
nghị luận xã hội như giải thích, phân tích, bác bỏ, so sánh, bình luận,
- Nâng cao nhận thức về lí tưởng, cách sống của bản thân trong học tập và rèn luyện.
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

19
Giỏo ỏn Ng vn lp 12
- Kiểm tra, đánh giá năng lực bản thân của mỗi hs, từ đó rút ra kinh nghiệm điều chỉnh
để bài làm sau tốt hơn
B- Chuẩn bị ph ơng tiện
- Thầy : Đọc tài liệu, hớng dẫn hs , ra đề, chuẩnn bị đáp án biểu điểm
- Trò: đọc kĩ hớng dẫn của sgk trang , ôn tập lại kiến thức đã học về văn nghị luận ở lớp

10, 11 ôn lại một số văn bản nghị luận đã học.
* Hs đọc phần gợi ý cách làm bài sgk ngữ văn12
- Xác định vấn đề cần nghị luận
- Xác định luận điểm luận cứ, lựa chọn thao tác lập luận
- Lập dàn ý cho bài viết
C- Ph ơng pháp sử dụng :
- Gv ra đề phù hợp với hs, gắn với những tác phẩm đã học
- Gv hớng dẫn, hs thực hành
D- Nội dung và tiến trình:
I) Ra đề :
- Gv dựa vào trình độ của hs ra một số đề bài
1 ( C1+ C4)
Sng p õu phi l nhng t trng rng
Ch cú ai bng u tranh, lao ng
Nhõn lờn v p cuc i
Mi l ngi sng cuc sng p ti.
(G. Bờ-khe)
Nhng vn th trờn ca G. Bờ-khe (thi ho c) gi cho anh(chị) nhng suy ngh
gỡ v yờu cu v s phn u trong cuc sng ca tui tr hc ng hin nay.
Đề 2 ( C10)
Câu 1( 2 điểm):
Trình bày một cách ngắn gọn những yêu cầu cơ bản nhất để lập dàn ý cho
một bài văn nghị luận về một t tởng, đạo lý.
Câu 2 ( 8 diểm):
Anh (ch) hóy tr li cõu hi sau ca nh th T Hu:
ễi ! Sng p l th no, hi bn?
II) Đáp án, biểu điểm
1. Đáp án:
Mở bài:
Hs giới thiệu vấn đề đặt ra trong bài thơ, nêu luận đề chính của bài viết theo các

cách khác nhau
Thân bài
B1. Giải thích nội dung ý nghĩa của vấn đề:
B2. Phân tích, chứng minh nội dung đó qua những dẫn chứng cụ thể
B3. Mở rộng, nâng cao vấn đề, nêu biện pháp
Kết bài
Khẳng định lại giá trị t tởng của vấn đề
2. Biểu điểm
- Điểm giỏi: + Xác định rõ vấn đề nghị luận
+ Xác định các luận cứ, luận điểm đầy đủ
Dy cng l hc!

Nm hc 2008 - 2009

20
Giỏo ỏn Ng vn lp 12
+ Sắp xếp triển khai các ý một cách khoa học
+ Biết liên hệ mở rộng , lật đi lật lại vấn đề ở nhiều phơng diện
+ Hành văn trong sáng, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi từ, câu
- Điểm khá :
+ Nh điều kiện của điểm giỏi, nhng còn mắc một số lỗi về hành văn
- Điểm trung bình :
+ Xác định đúng luận đề
+ Luận điểm luận cứ cha thực sự đầy đủ
+ Biểt trình bày các luận điểm luận cứ một cách khoa học
- Điểm kém :
+ Hoặc cha xác định đợc luận đề
+ Hoặc cha biết triển khai các luận điểm luận cứ để làm sáng rõ yêu cầu
của đề bài
+ Hành văn yếu, mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp


* Dặn dò: Soạn bài Tuyên ngôn độc lập ( tiết 7.8)
Tit 7-8
TUYấN NGễN C LP
- H Chớ Minh-
Ngy son:
Ngy dy:
Ngi phờ duyt:
A. Mc tiờu cn t:Giỳp hc sinh:
- Hiu c nhng nột khỏi quỏt v s nghip vn hc, quan im sỏng tỏc v nhng
c im c bn trong phong cỏch ngh tht ca H Chớ Minh.
- Thy c giỏ tr nhiu mt v ý ngha to ln ca bn Tuyờn ngụn c lp. Hiu v
p ca t tng v tõm hn H Chớ Minh qua bn Tuyờn ngụn c lp.
B. Phng phỏp ging dy:
- Phn tỏc phm :Nờu vn , gi m, phỏt vn, m thoi kt hp vi din ging. Hot
ng song phng gia GV v HS trong quỏ trỡnh tip cn
Dy cng l hc!

Nm hc 2008 - 2009

21
Giáo án Ngữ văn lớp 12
C. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV, Casset, tài liệu tham khảo, giáo án.
D . Cách thức thực hiện :
* Hoạt động 1:Ổn định tổ chức
*Hoạt dộng 2: Kiểm tra bài cũ ( linh hoạt)
* Hoạt động 3: Giới thiệu bài mới ( linh hoạt)
* Hoạt động 4: tổ chức dạy - học bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

*Hoạt động 5:
Gọi hs đọc TD sgk
Tìm hiểu hoàn cảnh
ra đời, mục đích
sáng tác và giá trị
của bản Tuyên ngôn
độc lập.
Gv bổ sung thêm để
hoàn chỉnh các ý .
Theo em bài tuyên
ngôn có bố cục mấy
phần, nhận xét về nôi
dung chính của mỗi
phần?
Cho hs nghe thu băng
lời của Bác đọc bản
TNĐL
*Hoạt động 6
: Đọc hiểu đoạn 1.
Nội dung kq của
đoạn 1?
Để mở đầu cho
những cơ pháp lý của
bản Tuyên ngôn Bác
đã làm ntn?
Nôi dung chích dẫn
hs đọc
Hs xem phần tiểu dẫn,
trả lời câu hỏi
Đọc thầm sgk, trình

bày .
Hs nêu n xét n/ dung
Hs đọc phần I nhận xét
lời mở đầu của bản TN
PHẦN B: Tác phẩm
I. Giới thiệu chung
1. Hoàn cảnh ra đời
(SGK)
3. Mục đích:
- Tuyên bố nền độc lập của dân tộc.
- Ngăn chặn âm mưu xâm lược của các
nước thực dân, đế quốc.
4 .Giá trị của bản TNĐL
a.Về lịch sử
Là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn:
tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân ,phong
kiến ở nước ta và mở ra kỉ nguyên mới độc
lập tự do dân tộc.
b.Về văn học:
TNĐL là bài văn chính luận ngắn gọn, súc
tích, lập luận chặt chẽ, đanh thép, lời lẽ
hùng hồn & đầy sức thuyết phục -áng văn
bất hủ .
5.Bố cục: gồm 3 đoạn .
- Đoạn 1:Cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn
- Đoạn 2: Cơ sở thực tiễn của bản tuyên
ngôn.
- Đoạn 3: Lời tuyên bố độc lập
> Bố cục cân đối ,kết cấu chặt chẽ .


II. Đọc -Hiểu văn bản:
1 Những lý lẽ có tính chân lý của bản
TN:
Nêu và khẳng định quyền con người và
quyền dân tộc:
- Trích dẫn 2 bản TN:
+ Tuyên ngôn độc lập của Mĩ (1776)
+ Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền
của Pháp (1791)
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

22
Giáo án Ngữ văn lớp 12
của cả hai bản Tuyên
ngôn đều đề cập đến
vấn đề cơ bản nào?
- Tại sao mở đầu
Bác lại trích dẫn 2
bản TN của Mĩ và
Pháp? Việc trích dẫn
ấy có ý nghĩa gì ? ý
nghĩa?
Sau khi Trích dẫn 2
bản Tuyên ngôn Bác
đã làm gì để khẳng
định các quyền con
người cho dân tộc?
Cuối cùng Bác làm gi

để khẳng định những
chân lý mà minh đưa
ra?
Nhận xét về cách
dùng từ, đặt câu và
cách lập luận của Bác
ở đoạn 1?
Đánh giá khái quát
của em về nội dung
và nghệ thuật của
đoạn 1 ?
Nội dung khái quát
của đoạn 2
*Hoạt động 7:
Từ cơ sở pháp lí, bản
TN tiếp tục đưa ra
những vấn đề gì
,nhằm mục đích gì ?
Trên thực tế Bác đã
đưa ra luận cứ
l/chứng nào để bác
bỏ?
(gợi ý tội ác trong
hơn 80 năm đô hộ
nước ta, trong 5 năm
40 - 45 )
Gv nhận xét giá trị
đoạn trích
Hs cần hiểu trích như
thế để làm gì?

Suy nghĩ & trao đổi bạn
cùng bàn ,trả lời
Học sinh đọc thêm 1 lần
nữa để phát biểu,
Hs nghe đoạn2 của
bảnTN ,trả lời
(hình thành các hệ thống
ý về tội ác )
Hs thảo luận nhóm, trả
lời
Hs tập trung vào đoạn
trích, phân ý trả lời
- Trích dẫn những nội dung có liên quan
đến Quyền con người trong đó chú trọng
đến quyền: sống
-> nêu lên nguyên lí cơ bản về quyền bình
đẳng, độc lập của con người .
* Ý nghĩa của viêc trích dẫn:
- Có tính chiến thuật sắc bén, khéo
léo, khóa miệng đối phương.
-Khẳng định tư thế đầy tự hào của dân
tộc( đặt 3 cuộc CM, 3 nền độc lập, 3 bản
TN ngang tầm nhau.)
- Sau khi trích dẫn Người đi suy rộng ra:
Với việc suy rộng ra đã nâng quyền dân tộc
thành quyền con người=> có ý nghĩa cực kỳ
quan trong
- Cuối cùng người khẳng định " Đó là
những lẽ "
=> Dùng những từ ngữ có tính chất khẳng

định, câu văn ngắn gọn, rõ ràng, lập luận
chặt chẽ, đanh thép, giầu sức thuyết phục
Người đã xác lập cơ sở pháp lý của bản TN,
nêu cao chính nghĩa của ta. Đặt ra vấn đề
cốt yếu là độc lập dân tộc.
Hết tiết 7

2. Tố cáo tội ác của kẻ thù, nêu lên những
thắng lợi của dân tộc::
a. Tội ác của Pháp:
*Tội ác 80 năm: lợi dụng lá cờ tự do, bình
đẳng nhưng thực chất cướp nước, áp bức
đồng bào ta, trái với nhân đạo& chính
nghĩa.
-Chứng cứ cụ thể :
+ Về chính trị: không có tự do, chia để
trị , đầu độc , khủng bố.
+ Về kinh tế: bóc lột dã man
-Đoạn văn có giá trị của bản cáo trạng súc
tích, đanh thép, đầy phẫn nộ đ/v tội ác tày
trời của thực dân
*Tội ác trong 5 năm(40-45)
- Bán nước ta 2 lần cho Nhật (bảo hộ?)
- Phản bội đồng minh, không đáp ứng
liên minh cùng Việt Minh để chống Nhật,
thậm chí thẳng tay khủng bố, giết nốt tù
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009


23
Giáo án Ngữ văn lớp 12
Y/c hs nhận xét thái
độ của t/giả khi kể tội
ác của th/dân Pháp
Hs nghe tiếp đoạn
băng
Lập trường chính
nghĩa của dân tộc ta
thể hiện ntn ?
Từ cách trình bày của
t/g, em nh/xét cách
biện luận ?
*Hoạt động 8:Tìm
hiểu lời tuyên bố độc
lập
*Hoạt động 9:Tổng
kết, củng cố.
- Hãy chỉ ra những cơ
sở để chứng tỏ rằng
dân tộc VN xứng
đáng được hưởng tự
do, độc lập?
Nhận xét lời tuyên bố
chính thức về mặt
l/luận
hs suy nghĩ ,trả lời
Hs đọc đoạn cuối,thảo
luận trả lời.


Hs xem phần ghi nhớ.
chính trị ở Yên Bái, Cao Bằng.
*Lời kết án đầy phẫn nộ, sôi sục căm thù.
vừa:
->vạch trần thái độ nhục nhã của
P(quì gối , đầu hàng , bỏ chạy )
->đanh thép tố cáo tội ác tày trời (từ
đó, từ đó )
Đó là lời khai tử dứt khoát cái sứ mệnh bịp
bợm của th/d P đ/v nước ta ngót gần một thế
kỉ.
b. Dân tộc VN (lập trường chính nghĩa)
- Gan góc chống ách nô lệ của Pháp trên
80 năm
- Gan góc đứng về phe đồng minh chống
Phát xít.
- Khoan hồng với kẻ thù bị thất thế.
-Giành độc lập từ tay Nhật chứ không
phải từ P .
*PP biện luận ch/chẽ, lôgích, từ ngữ s/sảo.
Cấu trúc đặc biệt, nhịp điệu dồn dập, điệp
ngữ "sự thật " như chân lí không chối cãi
được. Lời văn biền ngẫu.
c.Phủ định chế độ thuộc địa thực dân P
& k/định quyền độc lập, tự do của dân tộc
-Phủ định dứt khoát, triệt để (thoát ly
hẳn, xóa bỏ hết ) mọi đặc quyền , đặc lợi
của th/d P đ/v đất nước VN.
-Khẳng định m/mẽ quyền đl, td của dân
tộc

*Hành văn: hệ thống móc xích-> k/đ tuyệt
đối
3.Lời tuyên bố độc lập trước thế giới:
- Lời tuyên bố thể hiện lí lẽ đanh thép
vững vàng của HCT về quyền dân tộc - tự
do ( trên cơ sở l/luận pháp lí, thực tế , bằng
ý chí mãnh liệt của d/tộc )
-Tuyên bố dứt khoát triệt để .
III. Tổng kết:
Với tư duy sâu sắc, cách lập luận
chặt chẽ, ngôn ngữ chính xác, dẫn chứng cụ
thể, đầy sức thuyết phục, thể hiện rõ phong
cách chính luận của HCM, TNĐL đã khẳng
định được quyền tự do, độc lập của dân tộc
VN.
TNĐL có giá trị lớn lao về mặt l/sử, đánh
dấu một trong những trang vẻ vang bậc nhất
trong l/sử đấu tranh k/cường, b/khuất giành
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

24
Giáo án Ngữ văn lớp 12
- Hướng dẫn HS tổng
kết.
độc lập tự do từ trước đến nay và là một áng
văn bất hủ của nền v/học dân tộc.
* Củng cố, dặn dò
- Nắm h/cảnh s/tác, đốitượng, mục

đích s/tác ?
- Phong cách chính luận HCM thể
hiện ntn qua TNĐL?
: Soạn bài “Giữ gìn sự trong sáng
của tiếng Việt”- tiết 2

Tiết 9
GI÷ G×N Sù TRONG S¸NG CñA TIÕNG VIÖT
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Ngêi phª duyÖt:
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nhận thức được sự trong sáng của tiếng Việt là một trong những phẩm chất của tiếng
Việt, là kết quả phấn đấu lâu dài của ông cha ta. Phẩm chất đó được biểu hiện ở nhiều phương
diện khác nhau.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, quý trọng di sản của cha
ông; có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự trong sáng; đồng thời
biết phê phán và khắc phục những hiện tượng làm vẩn đục tiếng Việt
B.Phương pháp giảng dạy:
- Phân tích ngữ liệu, thảo luận, nhận xét, luyện tập
C. Phương tiện thực hiện:
- SGK,SGV, TKBG
D. Tiến trình tiết dạy:
* Hoạt động 1:Ổn định tổ chức
Dạy cũng là học!

Năm học 2008 - 2009

25

×