Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Hệ thống sản phẩm của ngân hàng Vietinbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.42 KB, 20 trang )

Đề tài:
Thực trạng hệ thống sản phẩm của Vietinbank
Mục lục:
I.Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại CP Vietinbank.
II.Thực trạng hệ thống sản phẩm của Vietinbank
III.Phân tích cặp sản phẩm – thị trường đối với sản phẩm thẻ ghi nợ của
ngân hàng Vietinbank.
IV.Những lợi ích từ sản phẩm thẻ, những khó khăn và giải pháp mà nhóm đề
xuất
1
I. Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại CP Vietinbank
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm
1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng
Việt Nam.
Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 151 Chi nhánh và
trên 1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm.
Có 9 Công ty hạch toán độc lập là :
Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty Quản lý
Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty Bảo hiểm VietinBank, Công ty Quản lý
Quỹ, Công ty Vàng bạc đá quý, Công ty Công đoàn, Công ty Chuyển tiền toàn cầu,
Công ty VietinAviva và 05 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông
tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, nhà nghỉ Bank
Star I và nhà nghỉ Bank Star II - Cửa Lò.
Là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA.
Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng Châu Á,
Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát
hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.


Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại
điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh doanh.
Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu bước
phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các
sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
2
Sứ mệnh
Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ
tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.
Tầm nhìn
Đến năm 2018, trở thành một tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, đa năng, theo
chuẩn quốc tế.
Giá trị cốt lõi
- Hướng đến khách hàng;
- Hướng đến sự hoàn hảo;
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại;
- Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp;
- Sự tôn trọng;
- Bảo vệ và phát triển thương hiệu;
- Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.
Triết lý kinh doanh
- An toàn, hiệu quả và bền vững;
- Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương;
- Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
Slogan:
Nâng giá trị cuộc sống.
Đến với VietinBank, Quý khách sẽ hài lòng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ và
phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình với tiêu chí: Nâng giá trị cuộc
sống.


3
II. Thực trạng hệ thống sản phẩm của Vietinbank
Vietinbank chia khách hàng của mình thành 2 nhóm lớn là: khách hàng cá nhân và
khách hàng tổ chức. Hệ thống các sản phẩm – dịch vụ cung cấp cho 2 đối tượng
này cũng có điểm giống nhau, nhưng cách thức cung ứng lại khác nhau và cũng có
những sản phẩm đặc trưng cho từng nhóm đối tượng khách hàng. Cụ thể chúng tôi
xin so sánh trong bảng sau:
1. Các sản phẩm dịch vụ giống nhau
Sản phẩm -
dịch vụ
Khách hàng cá nhân Khách hàng doanh nghiệp
Cho vay Các dịch vụ cho vay cá nhân được
phân chia theo mục đích tiêu
dùng, bao gồm:
• Cho vay tiêu dùng
o Cho vay tiêu dùng thông
thường
o Đảm bảo bằng số dư tiền gửi,
sổ/thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá
• Cho vay mua ô tô
o Cho vay mua ô tô phục vụ tiêu
dùng
o Cho vay mua ô tô để kinh
doanh
o Cho vay mua ô tô Trường Hải
• Cho vay bất động sản
o Cho vay mua nhà dự án
o Cho vay mua nhà dự án do
Vietinbank tài trợ vốn

o Cho vay mua nhà ở, nhận
quyền sử dụng đất ở
o Cho vay xây dựng và sửa chữa
nhà ở
o Đầu tư nhà để ở và cho thuê
• Theo tính chất NV và quy
mô doanh nghiệp Vietinbank
có:
o Cho vay doanh nghiệp
o Cho vay doanh nghiệp vệ
tinh
o Cho vay vốn lưu động
• Theo lĩnh vực hoạt động
Vietinbank cũng tập trung vào
đối tượng là:
o Cho vay đối với doanh
nghiệp lúa gạo
o Cấp tín dụng ngắn hạn có
bảo đảm bằng hàng hoá đối với
DNVVN kinh doanh trong
ngành phân bón
• Vietinbank còn cung cấp các
dịch vụ cho vay tín dụng như:
o Chương trình tín dụng JBIC
I, II, III (Chương trình tín dụng
có nguồn vốn quốc tế với nhiều
ưu đãi tài trợ cho các DNVVN)
o Chương trình tín dụng Việt
4
• Cho vay du học, xuất khẩu lao

động
o Cho vay du học
o Du học nước ngoài trọn gói
o Du học trong nước trọn gói
o Người Việt Nam làm việc ở
nước ngoài
o Chứng minh tài chính để đi du
lịch/chữa bệnh nước ngoài
• Cho vay kinh doanh
o Sản xuất, kinh doanh thông
thường
o Cá nhân kinh doanh tại chợ
o Cho vay cửa hàng cửa hiệu
o Cho vay phát triển nông nghiệp
nông thôn
• Cho vay khác
o Chiết khấu giấy tờ có giá
o Ứng trước tiền bán chứng
khoán
o Bảo lãnh ngân hàng
Đức DEG (Chương trình tín
dụng có nguồn vốn quốc tế
dành cho những người hồi
hương từ Đức trở về Việt Nam
sau ngày 03/10/1990 nhằm hỗ
trợ tài chính tạo lập DN và sau
này mở rộng cho cả ngoài cộng
đồng)
o Chương trình tín dụng Việt
Đức KFW(Chương trình tín

dụng có nguồn vốn quốc tế
dành cho những người hồi
hương từ Đức trở về Việt Nam
sau ngày 21/07/1995 và các DN
VVN ngoài quốc doanh.)
o Chương trình tín dụng
GCPF(Chương trình phối hợp
giữa Quỹ hợp tác khí hậu toàn
cầu và VietinBank để tài trợ cho
các dự án Tiết kiệm và hiệu quả
năng lượng.)
Chuyển tiền Vietinbank cung cấp các dịch vụ
chuyển tiền: trong nước bằng
VNĐ, chuyển tiền ra nước ngoài,
chuyển tiền kiều hối kiều hối.
Với mạng lưới hơn 800 ngân
hàng đại lý trên khắp thế giới,
VietinBank sẵn sàng đáp ứng
nhu cầu chuyển tiền của bạn tới
bất cứ nơi nào cho các mục đích
khác nhau như học tập, chữa
bệnh, chuyển lương, thanh toán
hợp đồng nhập khẩu hàng hóa,
dịch vụ…, cũng như giúp bạn
nhận tiền chuyển về một cách
nhanh chóng, thuận lợi, an toàn
với mức phí hấp dẫn.
Tài khoản Các cá nhân, tổ chức sinh sống và hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ
Việt Nam có nhu cầu về mở tài khoản tại Vietinbank đêù được đáp
ứng. Đảm bảo độ an toàn, tin cậy, tiết kiệm thời gian, chi phí.

Kinh doanh Vietinbank cung cấp các dịch vụ đối với cả khách hàng cá nhân và
5
ngoại tệ doanh nghiệp bao gồm: mua bán ngoại tệ giao ngay, mua bán
ngoại tệ có kỳ hạn, quyền chọn ngoại tệ.
E – bank Được cung cấp 4 dịch vụ:
• Vietinbank Ipay - dành cho
khách hàng cá nhân, dịch vụ hỗ
trợ các tính năng: vấn tin tài
khoản, chuyển khoản, tiết kiệm
trực tuyến, trả nợ khoản vay thông
thường….
• SMS banking: là dịch vụ mà
khách hàng chỉ cần sử dụng điện
thoại di động của mình nhắn tin
theo cú pháp quy định rồi gửi tới
tổng đài 8149 vào bất cứ lúc nào
để kiểm tra tài khoản, chuyển tiền,
hỏi thông tin về lãi suất và tỷ giá
hối đoái, thanh toán hóa đơn,….
• Momo: ví điện tử MoMo là một
ví tiền trên điện thoại di động
dùng để thay thế tiền mặt, giúp
khách hàng thực hiện các giao
dịch như: nạp tiền điện thoại,
thanh toán hoá đơn như ADSL
hoặc cước trả sau , mua hàng trực
tuyến di động,…
• Mobile bankplus Là dịch vụ
Mobile Banking dành riêng cho
khách hàng cá nhân, dịch vụ hỗ

trợ các tính năng: chuyển khoản
dựa trên số tài khoản hoặc số điện
thoại di động đăng ký BankPlus,
vấn tin số dư và giao dịch tài
khoản, nạp tiền Topup điện thoại,
thanh toán hóa đơn cước viễn
thông
Cung cấp 2 dịch vụ:
• VBH2.0:
Là thương hiệu Internet
Banking dành riêng cho khách
hàng doanh nghiệp và cũng là
phiên bản mới nhất của dịch vụ
VietinBank at Home. VBH2.0
cho phép khách hàng thực hiện
việc ra lênh cho ngân hàng mở,
quản lý tài khoản và trích nợ tài
khoản tiền gửi thanh toán, nộp
Ngân sách nhà nước tại
VietinBank để thanh toán cho
người hưởng bằng chứng từ
điện tử và gửi tới ngân hàng
thông qua mạng Internet toàn
cầu.

• SMS Banking:
Quý khách hàng chỉ cần sử
dụng điện thoại di động của
mình nhắn tin theo cú pháp quy
định rồi gửi tới tổng đài 8149

vào bất cứ lúc nào để kiểm tra
tài khoản, chuyển tiền, hỏi
thông tin về lãi suất và tỷ giá
hối đoái, thanh toán hóa đơn,
nhận tiền kiều hối, nhận thông
báo biến động số dư tài khoản
v.v
6
2. Các sản phẩm dịch vụ mang đặc trưng riêng cho từng nhóm khách hàng
a. Các sản phẩm dịch vụ riêng biệt của khách hàng cá nhân
 Dịch vụ gửi tiết kiệm
Vietinbank cung cấp 3 loại với những lãi suất ưu đãi:
Không kỳ hạn Có kỳ hạn Khác
1. Thông thường
2. Lãi suất bậc thang
theo số dư

1. Thông thường
2. Lãi suất bậc thang theo số dư
tiền gửi
3. Tích lũy
4. Tiền gửi ưu đãi tỷ giá
5. Tích lũy - Phát lộc bảo tín


1. Tiền gửi thanh toán
2. Tiền gửi tiết kiệm
kiều hối
3. Kỳ phiếu
4. Chứng chỉ tiền gửi

 Dịch vụ thẻ:
Vietinbank cung cấp 3 loại thẻ:
• Thẻ ghi nợ E – partner: gồm 5 loại tương ứng với từng nhóm khách hàng khác
nhau.
o E – Partner S – card: Hoà Cùng Sức Trẻ - Nâng Tầm Tương Lai
o E – Partner C – card: Công nghệ tiên tiến với những giá trị gia tăng vượt trội.
o E – Partner G – card: Sang trọng và nhận biết trong khoảnh khắc
o E – Partner Pink – Card: Tôn vinh những gót hồng
o E – Partner 12 Con Giáp card: Khác lạ - Cá tính - Sành điệu
• Thẻ tín dụng quốc tế Cremium:
Gồm 4 hạng và có hạn mức tín dụng:
7
o Thẻ xanh: hạn mức dưới 10 triệu VNĐ
o Thẻ chuẩn: hạn mức từ 10 – 49 triệu VNĐ
o Thẻ vàng: hạn mức từ 50 – 300 triệu VNĐ
o Thẻ bạch kim: hạn mức từ 300 triệu VNĐ trở lên.
Thẻ tín dụng quốc tế mang nhãn hiệu Cremium Visa được phát hành và đăng ký
bởi Vietinbank có thể sử dụng trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
• Các loại thẻ liên kết như:
MetroVisa Credit loại thẻ dành riêng cho các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu
thường xuyên mua sắm tại Metro, E – Fast Card là thẻ dùng để thanh toán xăng
dầu qua thiết bị thanh toán thẻ với công ty CP Nhiêu liệu Sài Gòn.
 Ngoài ra, Vietinbank còn cung cấp các dịch vụ khác như:
• Nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm, giấy tờ có giá tại nhà
• Gửi giữ tài sản
• Cho thuê ngăn tủ sắt
• Thanh toán trực tuyến sử dụng ví điện tử M-Money
• Thu ngân sách nhà nước qua VietinBank
• Bảo hiểm con người kết hợp tín dụng
• Thanh toán xuất nhập khẩu

• Cho thuê tài chính
• Chứng khoán
• Dịch vụ gửi tiết kiệm tích lũy tự động
• Bảo hiểm nhân thọ
 Kiều hối
Với lợi thế là một Ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, có quan hệ với trên
1000 đối tác là ngân hàng đại lý và công ty chuyển tiền nhanh trên toàn cầu; hệ
thống công nghệ hiện đại, mạng lưới hoạt động rộng khắp toàn quốc với 150 chi
nhánh, 950 phòng giao dịch; Ngân hàng Công thương Việt Nam cam kết cung cấp
dịch vụ chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam: Nhanh chóng – Thuận tiện – An
toàn – Phí dịch vụ thấp.
b. Các sản phẩm dịch vụ riêng biệt của khách hàng doanh nghiệp
8
 Dịch vụ tiền gửi
Gồm 3 loại:
• Tiền gửi lãi suất bậc thang:
Là hình thức tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, trong đó Khách hàng được hưởng
lãi suất bậc thang theo nguyên tắc số dư cuối ngày duy trì trên tài khoản càng lớn
lãi suất càng cao.
• Tiền gửi đầu tư đa năng:
Là hình thức Tiền gửi có kỳ hạn gồm nhiều khoản tiền và nhiều kỳ hạn lựa chọn
do Khách hàng chủ động xác định trong khoảng thời gian của kỳ hạn gốc trong
một tài khoản tiền gửi duy nhất. Khách hàng có thể chủ động rút từng khoản tiền
tương ứng từng kỳ hạn đã thỏa thuận với mức lãi suất hấp dẫn.
• Tiền gửi kết hợp:
Là hình thức kết hợp giữa sản phẩm tiền gửi (bao gồm tiền gửi tiết kiệm/giấy tờ có
giá (GTCG)/ tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi lãi suất thả nổi của tổ chức) với sản
phẩm cho vay bằng VND, theo đó lãi suất cho vay được ưu đãi so với lãi suất cho
vay thông thường VietinBank đang áp dụng.
 Thanh toán xuất khẩu

Với thế mạnh là một trong các Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất trong hệ
thống ngân hàng Việt Nam, có mạng lưới kinh doanh rộng khắp, sản phẩm dịch vụ
ngân hàng đa dạng và chất lượng cao, hệ thống máy tính và truyền thông hiện đại,
công nghệ xử lý thông tin Ngân hàng tiên tiến, có uy tín đối với khách hàng trong
nước và quốc tế và là thành viên của Hiệp hội Tài chính Viễn thông liên Ngân
hàng Toàn cầu (SWIFT), VietinBank đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về các
nghiệp vụ liên quan đến thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá cho khách hàng một
cách nhanh chóng, chính xác, an toàn và hiệu quả.
 Dịch vụ kho quỹ
Gồm các dịch vụ sau:
• Cho thuê ngăn tủ sắt:
Cho thuê ngăn tủ sắt là việc ngân hàng cho khách hàng thuê một hoặc nhiều ngăn
tủ sắt của ngân hàng để cất giữ, bảo quản tài sản của khách hàng trong một thời
hạn xác định và khách hàng phải trả một khoản phí thuê.
• Gửi giữ tài sản:
Là việc ngân hàng nhận bảo quản tài sản gửi của khách hàng trong một thời gian
xác định và khách hàng phải trả một khoản phí gửi giữ.
 Dịch vụ bảo lãnh
9
Với uy tín và kinh nghiệm của mình, VietinBank hiện đang cung cấp cho Quý
khách hàng tất cả các phương thức bảo lãnh thông dụng đang được sử dụng trong
nền kinh tế. Đặc biệt trong thương mại quốc tế, nếu doanh nghiệp của bạn cần bảo
lãnh mua hàng trả chậm, bảo lãnh tham gia đấu thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
vay vốn với bảo lãnh của bên thứ ba, bảo lãnh tiền đặt cọc, bảo lãnh giao nhận
hàng, bạn có thể liên hệ với VietinBank để có được các chứng thư bảo lãnh theo
tiêu chuẩn quốc tế và được chấp nhận rộng rãi bởi trên 800 ngân hàng đại lý tại 90
quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
 Ngoài ra, còn một số dịch vụ khác
• Cho thuê tài chính:
Công ty cho thuê Tài chính Ngân hàng công thương Việt nam với nhứng hoạt động

chủ yếu sau:
- Cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các bất động sản khác.
- Mua lại máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển của Doanh nghiệp và cho
chính Doanh nghiệp đó thuê lại.
- Thực hiện dịch vụ uỷ thác, quản lý tài sản và bảo lãnh liên quan đến hoạt động
cho thuê Tài chính.
- Tư vấn cho khách hàng về những dịch vụ liên quan đến nghiệp vụ cho thuê Tài
chính.
• Chứng khoán:
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBankSC).
Cung cấp các dịch vụ chứng khoán:
o Môi giới chứng khoán
o Tự doanh chứng khoán
o Đại lý, bảo lãnh phát hành
o Tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn niêm yết, tư
vấn cổ phần hoá, tư vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tư vấn sát nhập và mua
lại doanh nghiệp.
o Lưu ký chứng khoán
• Bảo hiểm:
Công ty Bảo hiểm Ngân Hàng Công Thương Việt Namcung cấp các sản phẩm
bảo hiểm sau:
o Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại
o Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt
o Bảo hiểm cháy, nổ
o Bảo hiểm trách nhiệm chung
10
o Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh (hay bảo hiểm tổn thất lợi nhuận)
o Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt
và đường hàng không
o Bảo hiểm xe cơ giới

o Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu
o Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
o Các loại hình bảo hiểm khác.
3. Những đánh giá nhận xét về hệ thống sản phẩm của Vietinbank
• Nhìn chung các sản phẩm – dịch vụ của Vietinbank rất đa dạng và phong phú,
phục vụ nhiều đối tượng khác nhau với những nhu cầu khác nhau. Vietinbank cũng
mang đến nhiều sản phẩm dịch vụ mới mẻ và kinh doanh khá hiệu quả cho khách
hàng như: thẻ cho khách hàng cá nhân có rất nhiều loại, các dịch cho thuê két sắt
và trông giữ tài sản không phải là phổ biến ở các ngân hàng VN hiện nay nhưng
Vietinbank đã có.
• Vietinbank với danh tiếng là một ngân hàng nhà nước trước đây là đã được cổ
phần hóa, cùng với đó là tiềm lực tài chính mạnh. Các sản phẩm dịch vụ của họ
nhìn chung chi phí khách hàng phải trả là thấp hơn so với các ngân hàng khác.
• Tuy nhiên, do chất lượng phục vụ chưa thật sự tốt và chuyên nghiệp, mạng lưới
phòng giao dịch cũng như các cây ATM của Vietinbank chưa nhiều nên nhiều
khách hàng tổ chức đã quay lương lại với Vietinbank để chuyển sang sử dụng dịch
vụ của ngân hàng khác. Ví dụ: Canon trước họ có dùng thẻ Vietinbank để chi trả
lương cho nhân viên, nhưng giờ họ đã chuyển dùng thẻ Vietcombank.
III. Phân tích cặp sản phẩm – thị trường đối với sản phẩm thẻ ghi nợ của
ngân hàng Vietinbank
Dựa vào các đặc điểm nhân khẩu học ( gồm giới tính, tầng lớp xã hội, và thu
nhập ) ngân hàng Vietinbank đã phát triển Thẻ ghi nợ hay chính là thẻ E – Partner
gồm 5 loại là: E – Partner S – card, E – Partner C - card, E – Partner G – card, E –
Partner Pink – Card, E – Partner 12 Con Giáp card.
 Những điểm chung của các loại thẻ này đó là:
• Các sản phẩm thẻ này đều có những tính năng cơ bản:
- Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet
- Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ VnTopup
11
- Nhanh chóng, thuận tiện với các tiện ích của SMS Banking (chuyển khoản qua

tài khoản thẻ E-Partner bằng tin nhắn, thông báo biến động số dư, sao kê tài
khoản, xem thông tin về lãi suất, tỷ giá ngoại hối )
- Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner G-Card
- Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM
- Nộp thuế, thanh toán hoá đơn điện thoại, điện lực trực tuyến trên ATM
- Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà Nội
- Tìm máy ATM nhanh chóng, thuận tiện qua hệ thống tin nhắn 977
- Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác
• Các ưu đãi cho thẻ:
- Không số dư ban đầu khi mở thẻ
- Miễn phí hầu hết các giao dịch của chủ thẻ trên máy ATM
- Tặng miễn phí bảo hiểm tai nạn con người với giá trị bảo hiểm đến 5 triệu đồng
trong năm đầu tiên phát hành thẻ
- Rút tiền tại quầy tối đa lên đến 10 TỶ ĐỒNG
- Chuyển khoản trên ATM tối đa lên đến 100 Triệu Đồng
- THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH TÍCH ĐIỂM THƯỞNG ELO – SMART
khi chủ thẻ thực hiện chi tiêu mua sắm, thanh toán bằng thẻ E-Partner S-Card
(không bao gồm giao dịch rút tiền) với mức quy đổi 10.000đ giao dịch = 1 điểm
thưởng để được nhận tiền hoặc quà tặng hấp dẫn. Chi tiêu càng nhiều, điểm
thưởng càng lớn, giá trị quy đổi càng cao.
• Kênh phân phối hay mạng lưới giao dịch của các loại thẻ này:
Mạng lưới giao dịch rộng khắp với hơn 300 chi nhánh, 1000 điểm giao dịch và 01
Sở Giao dịch trên toàn quốc
Giao dịch tức thời, tiện lợi với 2000 máy ATM và gần 3000 điểm chấp nhận thẻ
của VietinBank trên toàn quốc
Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành viên liên
minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và
Smartlink (Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác)
• Hồ sơ phát hành các loại thẻ này đơn giản:
Giấy đề nghị cấp thẻ

Bản sao CMND hoặc hộ chiếu.
 Không chỉ đơn thuần dừng lại ở các tính năng ở thẻ như vậy,
Vietinbank còn có các đặc điểm chuyên biệt hóa cho từng loại thẻ khác nhau. Cụ
thể:
12
Đặc điểm Thẻ S Card Thẻ C
Card
Thẻ G Card Thẻ Pink
Card
Thẻ 12 Con
Giáp Card
Khách hàng
mục tiêu
Tập chung
chủ đạo vào
đối tượng học
sinh, sinh
viên. Những
người chưa có
thu nhập.
Tập chung
chủ đạo tới
cán bộ,
công nhân
viên,
doanh
nghiệp sử
dụng dịch
vụ trả
lương qua

thẻ
Hướng tới
tập khách
hàng là các
vị lãnh đạo
lớn, có địa
vị trong xã
hội, thu
nhập cao
luôn có nhu
cầu khẳng
định đẳng
cấp
Là loại thẻ
dành riêng
cho nữ
doanh nhân,
những người
phụ nữ thành
đạt, phụ nữ
có thu nhập
cao
Hướng tới
giới trẻ sành
điệu, thích
phong cách
và ưa đổi
mới
Các
tính

chất
của
sản
phẩm
dịch
vụ
Khẩu
hiệu

sản
phẩm
thẻ
hướng
tới
Hoà Cùng
Sức Trẻ -
Nâng Tầm
Tương Lai
Công
nghệ tiên
tiến với
những giá
trị gia
tăng vượt
trội
Sang trọng
và nhận biết
trong khoảnh
khắc
Tôn vinh

những gót
hồng
Khác lạ - Cá
tính - Sành
điệu
Cấu
tạo
thẻ
Thẻ nhựa
được thiết kế
cơ bản theo
những thẻ
thông thường,
có màu xanh,
trắng. Có hình
chữ S mờ
Cũng là
thẻ nhựa
thông
thường có
màu xám
trắng, và
hình chữ
C in hoa
hiện rõ.
Thẻ có màu
vàng biểu
trưng cho sự
cao sang
thịnh vượng,

có in chìm
vật dụng của
doanh nhân
là đồng hồ
sang trọng
Chiếc thẻ
mang phong
cách nữ tính
đầy lôi cuốn,
thiết kế ấn
tượng và
quyến rũ. Có
màu tím pha
hồng xinh
đẹp
Thiết kế với
12 màu sắc
sinh động,
kết hợp với
chữ thư
pháp. Mặt
trước của
Logo là 12
vòng biểu
trưng, đại
13
diện cho 12
con giáp.
Điểm
nổi

bật
của
dịch
vụ thẻ
Phí dịch vụ
đặc biệt ưu
đãi. Tặng bảo
hiểm cho chủ
thẻ đến 5 triệu
Hạn mức
sử dụng
thẻ phù
hợp với
nhu cầu
sử dụng
của khách
hàng Giá
trị gia
tăng cho
chủ thẻ
vượt trội
Loại thẻ VIP
với Dịch vụ
chăm sóc
khách hàng
vượt
trội.Tặng bảo
hiểm cho chủ
thẻ đến 20
triệu VND.

Tổng số tiền
có thể rút tại
ATM lên đến
45 tr/ ngày
Loại thẻ
VIP, Hạn
mức rút tối
đa lên tới 30
triệu VNĐ,
Chương
trình chăm
sóc KH
phong phú.
Hạn mức rút
tối đa gấp
đôi so với
thẻ S card,
lên tới 20
triệu VNĐ.
Đặc
tính
nổi
trội
2 loại thẻ S và C Card
này không mấy khác
biệt so với các loại thẻ
của ngân hàng khác
cùng tập khách hàng
mục tiêu
2 loại thẻ G và Pink Card này

thể hiện sự khác biệt về sản
phẩm thẻ ghi nợ của
Vietinbank so với các ngân
hàng khác. Bởi lẽ, nó chuyên
biệt hóa dịch vụ để phục vụ
giới thượng lưu, thể hiện đẳng
cấp của mình.
Như ngân hàng Đông Á một
trong những đối thủ cạnh
tranh của Vietinbank, họ
không hướng tới cung cấp các
dịch vụ VIP cho tầng lớp
thượng lưu mà chỉ cung cấp
mang tính chất chung của đặc
trưng ngành ví dụ: thẻ bác sỹ,
nhà giáo.
Hay BIDV họ cung cấp thẻ
Thẻ 12 Con
giáp được thiết
kế hình thức,
cùng với hạn
mức rút tiền
giới trẻ sánh
điệu khẳng định
mình. Nó khác
biệt với loại thẻ
Thẻ BIDV
Harmony - Hòa
hợp với chính
bạn. mặc dù

được thiết kế
trên quan điểm
ngũ hành, màu
sắc sặc sỡ,
nhưng loại thẻ
14
ghi nợ chưa có sự chuyên biệt
tới bậc 5 trong nhu cầu của
Maslow, mà mới chỉ tới bậc 4
không chuyên
biệt chủ yếu cho
một nhóm
khách hàng cụ
thể.
Nhãn
hiệu
Tất cả các thẻ đều in hình Logo và tên Viết tắt Vietinbank lên phía đầu
thẻ, khách hàng dễ dàng nhận ra đây là thẻ của ngân hàng này.
Cải biến sản
phẩm thẻ
Các sản phẩm thẻ Vietinbank được cải biến trong thiết kế cấu tạo thẻ,
mỗi thẻ có một màu sắc khác nhau, để khách hàng nhìn vào có thể phân
biệt, gia tăng dịch vụ cho loại thẻ VIP cho nam và nữ doanh nhân.
Mức độ phát
triển của sản
phẩm
Thực tế, thẻ 12 con giáp là sản phẩm được phát triển từ loại thẻ S card,
do tất cả các ngân hàng đều có loại thẻ phục vụ đối tượng học sinh sinh
viên, Vietinbank đã tạo ra loại thẻ 12 con giáp dành cho giới trẻ sành
điệu, mong muốn tự khẳng định mình.

Đánh giá
mức độ đáp
ứng nhu cầu
của cặp sản
phẩm thị
trường
Đối với thẻ S
card Nhìn
chung sản
phẩm thẻ thỏa
mãn cơ bản
nhu cầu gửi
và rút tiền
Thẻ Vietinbank
đang được sử dụng
rất nhiều để trả
lương cho cán bộ
công nhân viên ở
các khu công
nghiệp. Tuy nhiên,
loại thẻ này họ chỉ
dùng để rút và gửi
tiền đơn thuần, ít
sử dụng để thanh
toán hàng hóa và
các dịch vụ khác.
Do quá trình tư vấn
về dịch vụ thẻ còn
hạn chế, nên NTD
chưa khai thác hết

dịch vụ thẻ
Sản phẩm thẻ loại G
và Pink card này để
phục vụ nhu cầu bậc
5 của Maslow.
Ngoài việc gửi rút
nhận tiền cơ bản,
thanh toán mua sắm
các hàng hóa xa xỉ
như Ô tô,…loại thẻ
này còn được cung
cấp dịch vụ cao cấp.
Nhưng trên thực tế
thì khách hàng sử
dụng loại thẻ này
chưa nhiều.
Ngoài việc
thỏa mãn
các nhu cầu
cơ bản, loại
thẻ này
được giới
trẻ sành
điệu sử
dụng nhiều
trong việc
tiêu dùng
hàng hóa xa
xỉ, thời
trang hàng

hiệu.
15
Nhưng trong các loại thẻ này, chưa thể gửi tiền mặt trực tiếp vào cây
ATM được, cùng với đó các POST ATM không phải có ở mọi nơi nên
khách hàng phải đi xa mới thực hiện được giao dịch. Và không phải các
cửa hàng, siêu thị hay trung tâm thương mại nào cũng thanh toán bằng
thẻ ATM hoặc dùng ATM của Vietinbank để thanh toán.
Nhìn chung tại Vietinbank hiện nay đã có trên 5 triệu người sử dụng thẻ
ghi nợ của ngân hàng.
IV. Những lợi ích từ sản phẩm thẻ, những khó khăn và giải pháp mà nhóm
đề xuất
1/ Lợi ích của sản phẩm thẻ
 Với người tiêu dùng:
 Tránh được những nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng và lưu giữ tiền mặt như: tiền
giả, tiền rách, rơi, mất, bị trộm cắp, cướp giật, nhầm lẫn, thất thoát…
 Thanh toán các dịch vụ, các khoản thuế, phí,… đơn giản và dễ dàng (như
dùng thẻ Vietinbank để thanh toán tiền điện nước, internet, cước điện thoại
tại quận Hoàn Kiếm, dùng để nộp thuế, nộp phạt vi phạm giao thông vào
kho bạc Nhà nước, nộp phí cầu đường OBU không dừng, thanh toán viện
phí tại viện 108, dùng thẻ chip liên kết Vietinbank – MP (công ty xăng dầu
quân đội) để được thanh toán và ưu tiên đổ xăng tại các cây xăng MP, mua
vé máy bay ưu đãi với VietjetAir…)
 Thanh toán chi tiêu mọi lúc mọi nơi trên khắp thế giới, có thể trực tiếp đổi
ngoại tệ của quốc gia bạn đang du lịch.
 Mua sắm, chi tiêu và thanh toán trực tuyến, bạn có thể thanh toán hóa đơn
mua hàng trên internet, qua điện thoại, mua thẻ game, thẻ điện thoại (dv
VNTopUp) với 1 tin nhắn, mua vé tàu trực tuyến…
 Quản lý tiền của mình qua đăng ký số điện thoại cá nhân (SMS banking) hay
qua tài khoản trên internet (Internet banking) với đầy đủ các chức năng vấn
tin tài khoản, biến động số dư, chuyển khoản,…

 Khi sử dụng thẻ tín dụng của Vietinbank, khách hàng sẽ được chi tiêu trước,
trả tiền sau, được miễn lãi từ 15-45 ngày, thanh toán đơn giản với mức thanh
toán tối thiểu 10%, trả góp 24 tháng, lãi suất thấp và hạn mức tín dụng cao,
chính sách phí ưu đãi., khi đi du lịch quốc tế được Vietinbank đóng bảo
hiểm toàn cầu miễn phí với mưc phí từ 5.000 -100.000 USD/ chủ thẻ.
16
 Với học sinh, sinh viên và cán bộ công nhân viên, thẻ liên kết được sử dụng
để tích hợp tất cả các loại thẻ như thẻ báo danh – chấm công, thẻ thang máy,
thẻ căng tin, thẻ mượn sách,…
 Hưởng ưu đãi và các giá trị gia tăng khi sử dụng sản phẩm thẻ của
Vietinbank như các chương trình khuyến mãi, tích điểm thưởng, tặng báo,
tạp chí, tặng quà, tri ân khách hàng, giảm giá khi mua sắm & sử dụng dịch
vụ tại đơn vị đối tác của Vietinbank…
 Với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:
 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính
 Đồng bộ hóa trong việc quản lý cũng như công tác phục vụ cán bộ, công
nhân viên, học sinh, sinh viên,… như chấm công, căng tin, thang máy,…
 Tiết kiệm thời gian và giảm chi phí quản lý, chi phí nhân lực
 Hạn chế rủi ro về tiền mặt như nhầm lẫn, thất thoát, tiền giả,…trong công
tác trả lương cán bộ, công nhân viên hay thu học phí và trao học bổng cho
học sinh, sinh viên tại các nhà trường.
 Được ngân hàng lắp đặt, cung cấp hệ thống thẻ và máy đọc thẻ, các phần
cứng, phần mềm chuyên dụng và đào tạo miễn phí cho người quản lý.
 Được ngân hàng cung cấp bảo hiểm cho nhân cán bộ, công nhân viên, học
sinh, sinh viên,…
 Với ngân hàng:
 Có thể coi như huy động được luồng tiền lưu hành trong ngân hàng để sử
dụng cho việc đầu tư và cho vay với lãi suất cực thấp hoặc gần như không
có,…
 Được hưởng lợi nhuận từ khoản phí thu trong quá trình phát sinh các giao

dịch
 Có được thông tin khách hàng cá nhân, tổ chức để sử dụng trong các hoạt
động kinh doanh khác của ngân hàng như huy động vốn, cho vay, đầu tư,…
2/ Những khó khăn gặp phải
 Khó khăn về mặt kỹ thuật:
 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn hạn chế, chất lượng đường truyền còn bị ảnh
hưởng nhiều bởi các điều kiện ngoại cảnh (mưa, gió, bão,…).
 Số lượng máy ATM chưa đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng.
 Nhiều máy ATM khi nhập về không phải là hàng mới mà là máy đã qua sử
dụng, chất lượng không ổn định, có thể phát sinh sai sót.
17
 Nhiều máy ATM bị lỗi không được sửa chữa, khắc phục kịp thời gây khó
khăn cho người sử dụng thẻ để rút tiền.
 Ngày càng xuất hiện nhiều loại tội phạm công nghệ cao do đó yêu cầu về
bảo mật phải được nâng cao.
 Khó khăn phi kỹ thuật:
 Do sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng nên tỷ lệ thẻ phát hành không
tương đồng với tỷ lệ thẻ được đưa vào sử dụng. Có những người có 4-5 thẻ
ghi nợ của nhiều ngân hàng khác nhau, cũng có người làm thẻ nhưng không
sử dụng.
 Vẫn tồn tại tình trạng “ liên nhưng không thông” giữa các ngân hàng. Mặc
dù cùng tham gia vào các tổ chức, liên minh thẻ như BanknetVN hay
SmartLink nhưng nhiều ngân hàng vẫn phá luật, cố tình không cho khách
hàng rút tiền tại máy ATM của mình bằng thẻ của ngân hàng khác nhằm
giảm uy tín và gây khó khăn. Ví dụ cụ thể là tại các máy ATM của BIDV và
Techcombank trong khu vực Cầu Giấy đều không thể sử dụng thẻ
Vietinbank mặc dù với Agribank cùng khu vực thẻ Vietinbank vẫn hoạt
động bình thường.
 Do sự hiểu biết của người dân chưa cao và không rõ ràng nên đôi khi bị các
ngân hàng chặt chém về phí giao dịch, đặc biệt là phí giao dịch thẻ ngoại

mạng (thẻ ngân hàng khác).
3/ Giải pháp hoàn thiện
A/ Về sản phẩm:
 Về mặt kỹ thuật, vật chất:
 Cải thiện và nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, ổn định đường
truyền để tránh xảy ra sự cố về phần cứng.
 Nâng cao số lượng và chất lượng máy ATM cũng như các thiết bị đầu cuối
như máy đọc thẻ, máy quét,…
 Luôn cập nhật các công nghệ chế tạo thẻ mới như thẻ chip để hạn chế sự
phát triển của loại hình tội phạm công nghệ cao đồng thời mang lại sự thuận
lợi cho khách hàng sử dụng.
 Luôn có sẵn phương án đối phó nếu xảy ra rủi ro, thiệt hại về hệ thống như
khi xảy ra mất điện, mất mạng internet, bão từ trường,…
 Về mặt phi vật chất:
18
 Tăng cường truyền thông lợi ích của việc sử dụng thẻ trong tiêu dùng và
thanh toán chi phí đến người dân.
 Cần kiểm soát tỷ lệ giữa số lượng thẻ đã phát hành và số lượng thẻ thực sử
được đưa vào sử dụng.
 Nâng cao chất lượng phục vụ và công tác chăm sóc khách hàng.
 Cần kiểm soát, giám sát tình trạng “liên nhưng không thông” giữa các ngân
hàng.
B/ Về giá
 Giữ nguyên biểu mẫu tính phí trên 1 giao dịch ngoại mạng, 1 lần in hóa đơn,
sao kê như hiện nay. Hiện Vietinbank vẫn là 1 trong những ngân hàng thu
phí giao dịch thẻ ghi nợ nội địa thấp nhất trong các ngân hàng thương mại cổ
phần.
 Giữ nguyên mức phí tính trên giao dịch đối với thẻ tín dụng quốc tế Visa,
MasterCard, JCB,… theo đúng quy định của Thống đốc ngân hàng Nhà
nước với các mức phí sàn không thấp quá 2% giá trị giao dịch.

C/ Về phân phối
Hiện tại có thể nói cơ sở hạ tầng của Vietinbank thuộc hàng tốt nhất trong các
ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Vietinbank tuy không có nhiều
điểm giao dịch như Agribank hay Liên Việt nhưng tất cả các điểm giao dịch, trụ
sở chi nhánh, phòng giao dịch và máy ATM của Vietinbank đều được đầu tư
mạnh, có vị thế đẹp, tạo được sự thu hút đối với người dân.
D/ Về xúc tiến
 Đẩy mạnh việc quảng bá các sản phẩm thẻ của Vietinbank tới người dân. Có
thể tiến hành thông qua các hình thức quảng cáo báo, quảng cáo qua tạp chí,
quảng cáo ngoài trời hay quảng cáo trực tiếp
 Tập trung truyền thông về những lợi ích đặc biệt mà chỉ có ở Vietinbank như
dùng thẻ ghi nợ nội địa để thực hiện thanh toán viện phí, làm thẻ nhanh
trong vòng 5 phút tại 1 số quầy làm thẻ nhanh ( như ở quầy giao dịch trong
viện 108),…
 Tiếp tục phối hợp thực hiện các chương trình trợ giá, kích cầu mua sắm, mua
hàng trực tuyến thanh toán bằng thẻ của Vietinbank như các chương trình đã
thực hiện tại các siêu thị, trung tâm mua sắm lớn như Metro, BigC, Trần
Anh, TopCare,…
19
 Đẩy mạnh truyền thông về các chương trình xúc tiến mà Vietinbank đã,
đang và sẽ thực hiện như chương trình tích điểm Loyalty,…
20

×