Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Rèn kĩ năng mở bài, kết bài trong văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.28 KB, 33 trang )

Xin chào các em!
Xin chào các em!
Chúc tiết học
Chúc tiết học
của chúng ta
của chúng ta
thành công!
thành công!
LÀM VĂN
LÀM VĂN
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG MỞ
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG MỞ
BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI
BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI
VĂN NGHỊ LUẬN
VĂN NGHỊ LUẬN
Trong ba phần mở bài sau,
Trong ba phần mở bài sau,
phần mở bài nào phù hợp hơn
phần mở bài nào phù hợp hơn
và hay hơn ? Vì sao ?
và hay hơn ? Vì sao ?
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 1
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 1
Trao đổi với bạn ngồi gần(2 phút) và phát biểu:
Trao đổi với bạn ngồi gần(2 phút) và phát biểu:
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 1
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 1


Đề bài: Phân tích giá trị của tình huống truyện trong tác phẩm


Đề bài: Phân tích giá trị của tình huống truyện trong tác phẩm
Vợ Nhặt (Kim Lân)
Vợ Nhặt (Kim Lân)
MB(1): Nhà văn Kim Lân sinh năm 1920, tên khai sinh là Nguyễn
MB(1): Nhà văn Kim Lân sinh năm 1920, tên khai sinh là Nguyễn
Văn Tài, quê ở làng Phù Lưu, xã Tân Hồng ,huyện Từ Sơn, tỉnh
Văn Tài, quê ở làng Phù Lưu, xã Tân Hồng ,huyện Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh. Kim Lân bắt đầu viết truyện ngắn từ năm 1941.Tác
Bắc Ninh. Kim Lân bắt đầu viết truyện ngắn từ năm 1941.Tác
phẩm của ông được đăng trên các báo Tiểu thuyết thứ Bảy và
phẩm của ông được đăng trên các báo Tiểu thuyết thứ Bảy và
Trung Bắc chủ nhật. Ông là tác giả của các tập truyện ngắn: Nên
Trung Bắc chủ nhật. Ông là tác giả của các tập truyện ngắn: Nên
vợ nên chồng(1955),Con chó xấu xí(1962). Truyện ngắn Vợ nhặt
vợ nên chồng(1955),Con chó xấu xí(1962). Truyện ngắn Vợ nhặt
lúc đầu có tên gọi Xóm ngụ cư. Tác phẩm được viết ngay sau khi
lúc đầu có tên gọi Xóm ngụ cư. Tác phẩm được viết ngay sau khi
cách mạng thángTám thành công. Sau khi hòa bình lập lại, nhà
cách mạng thángTám thành công. Sau khi hòa bình lập lại, nhà
văn dựa vào cốt truyện cũ và viết lại tác phẩm này. Vợ nhặt được
văn dựa vào cốt truyện cũ và viết lại tác phẩm này. Vợ nhặt được
in trong tập Con chó xấu xí.
in trong tập Con chó xấu xí.


Đây là tác phẩm có tình huống
Đây là tác phẩm có tình huống
truyện đặc sắc.
truyện đặc sắc.



I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 1
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 1


Đề bài: Phân tích giá trị của tình huống truyện trong tác phẩm
Đề bài: Phân tích giá trị của tình huống truyện trong tác phẩm
Vợ Nhặt (Kim Lân)
Vợ Nhặt (Kim Lân)
MB(2):
MB(2):
Truyện ngắn Vợ nhặt của nhà văn Kim Lân được viết ngay
Truyện ngắn Vợ nhặt của nhà văn Kim Lân được viết ngay
sau khi Cách mạng tháng Tám thành công. Cái tên mà tác giả
sau khi Cách mạng tháng Tám thành công. Cái tên mà tác giả
chọn đặt cho truyện ngắn này đã cho thấy
chọn đặt cho truyện ngắn này đã cho thấy
một tình huống rất
một tình huống rất
“có vấn đề”
“có vấn đề”
của câu chuyện được kể. Từ chuyện “nhặt được vợ”
của câu chuyện được kể. Từ chuyện “nhặt được vợ”
của Tràng – nhân vật chính trong tác phẩm – đúng vào những
của Tràng – nhân vật chính trong tác phẩm – đúng vào những
ngày đói thê thảm của năm Ất Dậu (1945), nhà văn đã thâu tóm
ngày đói thê thảm của năm Ất Dậu (1945), nhà văn đã thâu tóm
trong đó không chỉ cái bi kịch và khát vọng sống của một con
trong đó không chỉ cái bi kịch và khát vọng sống của một con
người mà còn phản ánh trọn vẹn tấn bi kịch lịch sử và khát vọng

người mà còn phản ánh trọn vẹn tấn bi kịch lịch sử và khát vọng
sống, xu thế tất yếu của dân tộc.
sống, xu thế tất yếu của dân tộc.
Tình huống “nhặt được vợ”
Tình huống “nhặt được vợ”
(như nhan đề của truyện ngắn đã nêu rõ) có vai trò quyết
(như nhan đề của truyện ngắn đã nêu rõ) có vai trò quyết
định đối với toàn bộ giá trị nghệ thuật và nội dung của tác
định đối với toàn bộ giá trị nghệ thuật và nội dung của tác
phẩm.
phẩm.


MB(3):
MB(3):
Đọc Vợ nhặt của Kim Lân, cái ấn tượng đậm nét nhất mà
Đọc Vợ nhặt của Kim Lân, cái ấn tượng đậm nét nhất mà
truyện ngắn để lại trong tâm trí người đọc là hình ảnh Tràng dắt
truyện ngắn để lại trong tâm trí người đọc là hình ảnh Tràng dắt
về “người vợ theo” trong cái cảnh “tối sầm lại vì đói khát”của năm
về “người vợ theo” trong cái cảnh “tối sầm lại vì đói khát”của năm
Ất Dậu. Sự lựa chọn đầy táo bạo của con người trong
Ất Dậu. Sự lựa chọn đầy táo bạo của con người trong
tình huống
tình huống
trớ trêu
trớ trêu
ấy cũng là sự lựa chọn của cả một cộng đồng: phải sống
ấy cũng là sự lựa chọn của cả một cộng đồng: phải sống
và làm người, phải vượt lên cái đói và cái chết. Đó cũng là

và làm người, phải vượt lên cái đói và cái chết. Đó cũng là
tình
tình
huống
huống
của lịch sử. Có thể nói, thành công của Vợ nhặt trước hết
của lịch sử. Có thể nói, thành công của Vợ nhặt trước hết


thành công của tình huống truyện.
thành công của tình huống truyện.


I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 1
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 1


Đề bài: Phân tích giá trị của tình huống truyện trong tác phẩm
Đề bài: Phân tích giá trị của tình huống truyện trong tác phẩm
Vợ Nhặt (Kim Lân)
Vợ Nhặt (Kim Lân)
Trong ba phần mở bài trên,
Trong ba phần mở bài trên,
phần mở bài nào phù hợp hơn
phần mở bài nào phù hợp hơn
và hay hơn ? Vì sao ?
và hay hơn ? Vì sao ?
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 1
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 1
Trao đổi với bạn ngồi gần(2 phút) và phát biểu:

Trao đổi với bạn ngồi gần(2 phút) và phát biểu:
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 1
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 1


NHẬN XÉT:
NHẬN XÉT:
- Mở bài (1): Dài, ý lan man, có nêu vấn đề NL nhưng chưa tập
- Mở bài (1): Dài, ý lan man, có nêu vấn đề NL nhưng chưa tập
trung .
trung .
- Mở bài (2): Có hướng đến vấn đề nhưng vẫn còn dài, chưa
- Mở bài (2): Có hướng đến vấn đề nhưng vẫn còn dài, chưa
gợi hứng thú.
gợi hứng thú.
- Mở bài (3): Ngắn gọn, hướng chính xác vào vấn đề, dẫn dắt
- Mở bài (3): Ngắn gọn, hướng chính xác vào vấn đề, dẫn dắt
tự nhiên, hấp dẫn, phù hợp với yêu cầu.
tự nhiên, hấp dẫn, phù hợp với yêu cầu.


Mở bài (3) phù hợp hơn, hay hơn.
Mở bài (3) phù hợp hơn, hay hơn.




Đọc các MB sau và tham khảo ý kiến các bạn xung quanh về:
Đọc các MB sau và tham khảo ý kiến các bạn xung quanh về:
-

-
Vấn đề được trình bày trong từng mở bài là gì?
Vấn đề được trình bày trong từng mở bài là gì?
-Theo bạn, mỗi mở bài trên hay ở chỗ nào?
-Theo bạn, mỗi mở bài trên hay ở chỗ nào?
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 2
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 2
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: Bài tập 2:
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: Bài tập 2:
Vấn đề được nêu trong mở bài
Vấn đề được nêu trong mở bài
(1) là gì?Theo bạn, mở bài này hay ở chỗ nào?
(1) là gì?Theo bạn, mở bài này hay ở chỗ nào?
MB(1): Hỡi đồng bào cả nước!
MB(1): Hỡi đồng bào cả nước!


Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những
Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những
quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền
quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền
được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy
Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy
rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình
rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình
đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm

Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm
1791 cũng nói:
1791 cũng nói:
“Ngưòi ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được
“Ngưòi ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được
tự do và bình đẳng về quyền lợi”.
tự do và bình đẳng về quyền lợi”.
Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
Vấn đề nêu ra
Vấn đề nêu ra
:
:
Khẳng định quyền Độc Lập Tự Do của dân tộc Việt
Khẳng định quyền Độc Lập Tự Do của dân tộc Việt
Nam.
Nam.
Hay ở chỗ:
Hay ở chỗ:
Mở đầu bằng việc trích dẫn lời văn của 2 bản TNĐL
Mở đầu bằng việc trích dẫn lời văn của 2 bản TNĐL
nước Pháp, Mĩ.
nước Pháp, Mĩ.
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: Bài tập 2:
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: Bài tập 2:
Vấn đề được nêu trong mở bài (2)
Vấn đề được nêu trong mở bài (2)
là gì?Theo bạn, mở bài này hay ở chỗ nào?
là gì?Theo bạn, mở bài này hay ở chỗ nào?
MB(2): Vị trí của Thâm Tâm đối với Thơ mới có cái gì na ná

MB(2): Vị trí của Thâm Tâm đối với Thơ mới có cái gì na ná
như Thôi Hiệu đối với thơ Đường. Nếu chọn mười nhà thơ
như Thôi Hiệu đối với thơ Đường. Nếu chọn mười nhà thơ
Đường lớn nhất, chưa chắc đã có Thôi Hiệu, nhưng nếu
Đường lớn nhất, chưa chắc đã có Thôi Hiệu, nhưng nếu
chọn mười bài thơ Đường hay nhất không thể không có
chọn mười bài thơ Đường hay nhất không thể không có
Hoàng Hạc lâu. Vâng, kể tên mười nhà thơ mới lớn nhất
Hoàng Hạc lâu. Vâng, kể tên mười nhà thơ mới lớn nhất
không chắc có Thâm Tâm, nhưng chọn mười bài thơ mới
không chắc có Thâm Tâm, nhưng chọn mười bài thơ mới
hay nhất khó có thể bỏ qua Tống biệt hành. Thi phẩm là sự
hay nhất khó có thể bỏ qua Tống biệt hành. Thi phẩm là sự
thăng hoa đột xuất của ngòi bút Thâm Tâm.
thăng hoa đột xuất của ngòi bút Thâm Tâm.
Vấn đề nêu: Giới thiệu giá trị đặc sắc của bài thơ Tống Biệt Hành
Vấn đề nêu: Giới thiệu giá trị đặc sắc của bài thơ Tống Biệt Hành


Hay ở chỗ: So sánh vị trí của Thâm Tâm và bài thơ Tống Biệt Hành với vị trí
Hay ở chỗ: So sánh vị trí của Thâm Tâm và bài thơ Tống Biệt Hành với vị trí
của Thôi Hiệu và bài thơ Hoàng Hạc Lâu để nêu giá trị bài thơ Tống Biệt Hành.
của Thôi Hiệu và bài thơ Hoàng Hạc Lâu để nêu giá trị bài thơ Tống Biệt Hành.
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: Bài tập 2
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: Bài tập 2
:Vấn đề được nêu trong mở bài
:Vấn đề được nêu trong mở bài
(3) là gì?Theo bạn, mở bài này hay ở chỗ nào?
(3) là gì?Theo bạn, mở bài này hay ở chỗ nào?
MB(3): Năm thập kỉ trước đây, khi Nam Cao quyết định bắt tay

MB(3): Năm thập kỉ trước đây, khi Nam Cao quyết định bắt tay
vào viết Cái lò gạch cũ – tên đầu tiên của Chí Phèo – thì trong
vào viết Cái lò gạch cũ – tên đầu tiên của Chí Phèo – thì trong
văn học hiện thực phê phán, đề tài nông thôn đã qua mùa nở rộ,
văn học hiện thực phê phán, đề tài nông thôn đã qua mùa nở rộ,
và những sáng tác thành công về nông dân của Nguyễn Công
và những sáng tác thành công về nông dân của Nguyễn Công
Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng,… đã tồn tại sừng sững
Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng,… đã tồn tại sừng sững
giữa văn đàn. Tác phẩm của một cây bút hồi ấy còn chưa mấy
giữa văn đàn. Tác phẩm của một cây bút hồi ấy còn chưa mấy
ai biết đến tên tuổi như Nam Cao cầm chắc sẽ bị che khuất, sẽ
ai biết đến tên tuổi như Nam Cao cầm chắc sẽ bị che khuất, sẽ
bị rơi vào cõi lãng quên, nếu tác giả không tìm cho mình được
bị rơi vào cõi lãng quên, nếu tác giả không tìm cho mình được
một hướng khai thác riêng cho một đề tài đã thành quen thuộc.
một hướng khai thác riêng cho một đề tài đã thành quen thuộc.
Thử thách đó, Nam Cao đã lặng lẽ chấp nhận, và đã vượt qua,
Thử thách đó, Nam Cao đã lặng lẽ chấp nhận, và đã vượt qua,
với một Chí Phèo thật sự sâu sắc và độc đáo.
với một Chí Phèo thật sự sâu sắc và độc đáo.
Vấn đề nêu: Hướng khai thác riêng về đề tài người nông
Vấn đề nêu: Hướng khai thác riêng về đề tài người nông
dân của Nam Cao trong tp Chí Phèo.
dân của Nam Cao trong tp Chí Phèo.
Hay ở chỗ: Đặt CP trong các TP cùng đề tài nông dân rất thành
Hay ở chỗ: Đặt CP trong các TP cùng đề tài nông dân rất thành
công của các TG nổi tiếng, để từ đó nêu ra vấn đề: hướng khai thác
công của các TG nổi tiếng, để từ đó nêu ra vấn đề: hướng khai thác
riêng, sâu sắc, độc đáo của NC ở đề tài này qua TP CP

riêng, sâu sắc, độc đáo của NC ở đề tài này qua TP CP
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: Bài tập2
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: Bài tập2


Tham khảo nhận xét sau và đối chiếu với ý kiến của mình và
Tham khảo nhận xét sau và đối chiếu với ý kiến của mình và
bạn:
bạn:
a.Vấn đề được nêu trong:
a.Vấn đề được nêu trong:
-


MB(1): Khẳng định quyền Độc Lập Tự Do của
MB(1): Khẳng định quyền Độc Lập Tự Do của
dân tộc Việt Nam.
dân tộc Việt Nam.
-


MB(2): Giới thiệu giá trị đặc sắc của bài thơ Tống
MB(2): Giới thiệu giá trị đặc sắc của bài thơ Tống
Biệt Hành –Thâm Tâm.
Biệt Hành –Thâm Tâm.
- MB(3): Thành công nổi bật của tác phẩm Chí
- MB(3): Thành công nổi bật của tác phẩm Chí
Phèo: hướng khai thác riêng về đề tài người nông
Phèo: hướng khai thác riêng về đề tài người nông
dân.

dân.
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 2
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI: BÀI TẬP 2
Tham khảo nhận xét sau và đối chiếu với ý kiến của mình và
Tham khảo nhận xét sau và đối chiếu với ý kiến của mình và
bạn:
bạn:
b.Tính hấp dẫn của mỗi MB:
b.Tính hấp dẫn của mỗi MB:
-


MB(1): Mở đầu bằng việc trích dẫn lời văn của 2 bản
MB(1): Mở đầu bằng việc trích dẫn lời văn của 2 bản
TNĐL nước Pháp, Mĩ.
TNĐL nước Pháp, Mĩ.
- MB(2): So sánh vị trí của Thâm Tâm và bài thơ Tống Biệt
- MB(2): So sánh vị trí của Thâm Tâm và bài thơ Tống Biệt
Hành với vị trí của Thôi Hiệu và bài thơ Hoàng Hạc Lâu 
Hành với vị trí của Thôi Hiệu và bài thơ Hoàng Hạc Lâu 
khẳng định giá trị bài thơ Tống Biệt Hành.
khẳng định giá trị bài thơ Tống Biệt Hành.
- MB(3): Mở đầu bằng nhận định: CP ra đời khi khi đề tài
- MB(3): Mở đầu bằng nhận định: CP ra đời khi khi đề tài
nông dân trong VHHTPP đã đi qua với nhiều TP, TG nổi
nông dân trong VHHTPP đã đi qua với nhiều TP, TG nổi
tiếng, để từ đó khẳng định tác phẩm có giá trị độc đáo ở
tiếng, để từ đó khẳng định tác phẩm có giá trị độc đáo ở
chỗ đã tìm cho mình một hướng khai thác riêng.
chỗ đã tìm cho mình một hướng khai thác riêng.

I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI:
I.VIẾT PHẦN MỞ BÀI:


Yêu cầu phần mở bài:
Yêu cầu phần mở bài:
Từ 2 bài tập trên, ta thấy
Từ 2 bài tập trên, ta thấy
phần mở bài cần đáp ứng
phần mở bài cần đáp ứng
những yêu cầu gì trong
những yêu cầu gì trong
quá trình tạo lập văn bản?
quá trình tạo lập văn bản?
Thông báo
Thông báo
chính xác,
chính xác,
ngắn gọn
ngắn gọn
vấn đề
vấn đề


cần
cần
nghị luận
nghị luận
Hướng người
Hướng người

đọc vào
đọc vào


nội dung
nội dung


bàn luận
bàn luận
một cách
một cách
tự nhiên
tự nhiên
Gợi sự
Gợi sự


hứng thú
hứng thú


với vấn đề
với vấn đề
được
được


trình bày
trình bày

II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI
:
:
BÀI TẬP 1
BÀI TẬP 1


Tham khảo đề bài và 2 kết bài sau:
Tham khảo đề bài và 2 kết bài sau:
Đề bài:
Đề bài:
Suy nghĩ của anh (chị) về
Suy nghĩ của anh (chị) về
nhân vật ông lái đò trong tùy bút
nhân vật ông lái đò trong tùy bút
Người lái đò Sông Đà (Nguyễn
Người lái đò Sông Đà (Nguyễn
Tuân).
Tuân).
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:


BÀI TẬP 1
BÀI TẬP 1
KB(1):
KB(1):



Thiên tuỳ bút
Thiên tuỳ bút
Người lái đò Sông
Người lái đò Sông
Đà
Đà
đã thể hiện rõ sự tài hoa và uyên
đã thể hiện rõ sự tài hoa và uyên
bác trong phong cách nghệ thuật
bác trong phong cách nghệ thuật
Nguyễn Tuân. Đó chính là sự phong
Nguyễn Tuân. Đó chính là sự phong
phú, tinh tế trong cách biểu hiện thiên
phú, tinh tế trong cách biểu hiện thiên
nhiên, con người để khắc hoạ rõ nét
nhiên, con người để khắc hoạ rõ nét
cái kì vĩ, phi thường của công cuộc
cái kì vĩ, phi thường của công cuộc
chinh phục thiên nhiên. Tác phẩm
chinh phục thiên nhiên. Tác phẩm
hấp dẫn ở nhịp văn giàu nhạc điệu,
hấp dẫn ở nhịp văn giàu nhạc điệu,
đầy lôi cuốn; cách dùng từ ngữ
đầy lôi cuốn; cách dùng từ ngữ
phong phú, sinh động và đầy bất ngờ.
phong phú, sinh động và đầy bất ngờ.
Đặc biệt, hình tượng người lái đò
Đặc biệt, hình tượng người lái đò
sông Đà đã để lại những ấn tượng
sông Đà đã để lại những ấn tượng

thật sâu sắc.
thật sâu sắc.


II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:


BÀI TẬP 1
BÀI TẬP 1


KB(2):
KB(2):


Hình tượng người lái đò sông
Hình tượng người lái đò sông
Đà,
Đà,
như đã đề cập tới
như đã đề cập tới
, mang vẻ đẹp vừa
, mang vẻ đẹp vừa
mạnh mẽ, kì vĩ vừa bay bổng, phóng
mạnh mẽ, kì vĩ vừa bay bổng, phóng
túng. Sự sáng tạo, dũng cảm và tài hoa
túng. Sự sáng tạo, dũng cảm và tài hoa
của người lái đò trong cuộc đối mặt với
của người lái đò trong cuộc đối mặt với

thách thức trên sóng nước là biểu tượng
thách thức trên sóng nước là biểu tượng
cho những phẩm chất đáng trân trọng
cho những phẩm chất đáng trân trọng
nhất ở người lao động - đồng thời là
nhất ở người lao động - đồng thời là
người nghệ sĩ – theo cảm quan đặc biệt
người nghệ sĩ – theo cảm quan đặc biệt
của Nguyễn Tuân. Từ tay lái “nở hoa”trên
của Nguyễn Tuân. Từ tay lái “nở hoa”trên
thác ghềnh, sóng nước, một lần nữa,
thác ghềnh, sóng nước, một lần nữa,
Nguyễn Tuân lại khẳng định rõ bản lĩnh
Nguyễn Tuân lại khẳng định rõ bản lĩnh
và quan niệm nghệ thuật của mình.
và quan niệm nghệ thuật của mình.




THẢO LUẬN NHÓM 2 BÀN (3 PHÚT)
THẢO LUẬN NHÓM 2 BÀN (3 PHÚT)
- Phần kết bài nào phù hợp
- Phần kết bài nào phù hợp
hơn với vấn đề cần nghị
hơn với vấn đề cần nghị
luận?
luận?
- Giải thích vắn tắt lí do
- Giải thích vắn tắt lí do

chọn lựa?
chọn lựa?
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:


BÀI TẬP 1
BÀI TẬP 1


II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:


BÀI TẬP 1
BÀI TẬP 1


NHẬN XÉT:
NHẬN XÉT:
-Kết bài(1):
-Kết bài(1):


Ý lan man, câu cuối có
Ý lan man, câu cuối có
hướng đến đề tài NL
hướng đến đề tài NL
-Kết bài(2):
-Kết bài(2):



Đã thông báo đã hoàn
Đã thông báo đã hoàn
thành đề tài NL, đã đánh giá tổng
thành đề tài NL, đã đánh giá tổng
quát về hình tượng người lái đò,
quát về hình tượng người lái đò,
gợi ra suy nghĩ, liên tưởng ở người
gợi ra suy nghĩ, liên tưởng ở người
đọc
đọc




Kết bài (2)phù hợp hơn với đề tài
Kết bài (2)phù hợp hơn với đề tài
NL
NL
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:


BÀI TẬP 2
BÀI TẬP 2


Đọc 2 kết bài sau đây:
Đọc 2 kết bài sau đây:

KB(1):
KB(1):


Vì những lẽ trên, chúng tôi, Chính
Vì những lẽ trên, chúng tôi, Chính
phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ
phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế
Cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế
giới rằng:
giới rằng:
Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và
Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và
độc lập, và sự thật đã trở thành một nước
độc lập, và sự thật đã trở thành một nước
tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam
tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam
quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng,
quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng,
tính mạng và của cải để giữ vững quyền
tính mạng và của cải để giữ vững quyền
tự do độc lập ấy.
tự do độc lập ấy.


( Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)
( Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)



II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:


BÀI TẬP 2
BÀI TẬP 2
KB(2):
KB(2):


Hai đứa trẻ
Hai đứa trẻ
đã thực hiện được
đã thực hiện được
điều này. Hơn nữa, dấu ấn của phố
điều này. Hơn nữa, dấu ấn của phố
huyện ấy luôn khảm trong ta bằng
huyện ấy luôn khảm trong ta bằng
quyền năng kì lạ. Bây giờ và mãi sau
quyền năng kì lạ. Bây giờ và mãi sau
này, mỗi khi đứng trước một phố
này, mỗi khi đứng trước một phố
huyện nào thì câu chuyện của Thạch
huyện nào thì câu chuyện của Thạch
Lam dễ sống dậy trong ta, bằng ánh
Lam dễ sống dậy trong ta, bằng ánh
sáng đẹp,diệu kì.
sáng đẹp,diệu kì.



(Lê Huy Bắc, Ấn tượng phố huyện “Hai đứa trẻ”
(Lê Huy Bắc, Ấn tượng phố huyện “Hai đứa trẻ”
trong Truyện ngắn: lí luận, tác gia và tác phẩm, tập 1,
trong Truyện ngắn: lí luận, tác gia và tác phẩm, tập 1,
NXB Giáo dục, 2004)
NXB Giáo dục, 2004)




Trao đổi nhanh:
Trao đổi nhanh:
-
Những phần kết bài trên
Những phần kết bài trên
đã nêu được nội dung gì?
đã nêu được nội dung gì?
-
-
Mỗi kết bài có khả năng
Mỗi kết bài có khả năng
tác động đến người đọc
tác động đến người đọc
như thế nào?
như thế nào?
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:


BÀI TẬP 2

BÀI TẬP 2
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:


BÀI TẬP 2
BÀI TẬP 2


NHẬN XÉT:
NHẬN XÉT:
-
Kết bài(1):
Kết bài(1):
Khẳng định
Khẳng định
quyền ĐLTD
quyền ĐLTD
của nước Việt Nam về mặt pháp
của nước Việt Nam về mặt pháp
lý, về mặt thực tế và sự quyết
lý, về mặt thực tế và sự quyết
tâm bảo vệ quyền ĐLTD đó.
tâm bảo vệ quyền ĐLTD đó.
-
Kết bài(2):
Kết bài(2):
Gợi được ấ
Gợi được ấ
n tượng đẹp về

n tượng đẹp về
hình ảnh của phố huyện trong
hình ảnh của phố huyện trong
“Hai Đứa Trẻ”, gợi được những
“Hai Đứa Trẻ”, gợi được những
liên tưởng sâu sắc đến người
liên tưởng sâu sắc đến người
đọc.
đọc.


Tác động đến nhận thức, tình cảm người
Tác động đến nhận thức, tình cảm người
đọc.
đọc.
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:
II.VIẾT PHẦN KẾT BÀI:
A-
A-
Tóm tắt lại toàn bộ những nội dung đã trình bày và
Tóm tắt lại toàn bộ những nội dung đã trình bày và
liên hệ thực tế.
liên hệ thực tế.
B-
B-
Nêu đánh giá khái quát và bộc lộ cảm xúc của
Nêu đánh giá khái quát và bộc lộ cảm xúc của
người viết về khía cạnh nổi bật nhất của vấn đề.
người viết về khía cạnh nổi bật nhất của vấn đề.
C-

C-
Thông báo việc trình bày đề tài đã hoàn thành, nêu
Thông báo việc trình bày đề tài đã hoàn thành, nêu
đánh giá khái quát và gợi những liên tưởng rộng hơn,
đánh giá khái quát và gợi những liên tưởng rộng hơn,
sâu sắc hơn.
sâu sắc hơn.


D-
D-
Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã trình bày và bộc lộ
Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã trình bày và bộc lộ
cảm xúc của người viết
cảm xúc của người viết
*Câu hỏi trắc nghiệm:
*Câu hỏi trắc nghiệm:
Phần kết bài cần đáp ứng yêu cầu
Phần kết bài cần đáp ứng yêu cầu
gì trong quá trình tạo lập văn bản?
gì trong quá trình tạo lập văn bản?

×