Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài ( tiêt 78)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.66 KB, 5 trang )

Trường THPT Tam Quan
Ngày soạn:4 – 9 -2008 Làm văn :
Tiết:78
I. MỤCTIÊU
1. Về kiến thức: Giúp học sinh :
- Hiểu một cách đầy đủ về chức năng của mở bài và kết bài trong văn nghị luận
- Nắm vững hơn các kiểu mở bài và kết bài thơng dụng trong văn nghị luận.
2. Về kó năng
- Có ý thức vận dụng một cách linh hoạt các kiểu mở bài và kết bài trong khi viết văn
nghị luận
3. Về thái độ:
- Biết nhận diện các lỗi thường gặp khi viết mở bài và có ý thứctránh những lỗi này.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bò của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ
văn 12.
- Phương án tổ chức lớp học : Phát vấn, diễn giảng, gợi mở, thảo luận.
2. Chuẩn bò của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng dẫn sách
giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
a. Nêu vài nét chính về tác giả Lỗ Tấn.
b. Tóm tắt tác phẩm “ Thuốc” của Lỗ Tấn.
c. Nêu ý nghĩa các chi tiết nghệ thuật: đường mòn trong nghĩa địa, vòng hoa trên mộ
Hạ Du, câu hỏi “ Thế này là thế nào nhỉ?”
3. Giảng bài mới:
Lời vào bài : (2 phút)
Mở bài và kết bài trong bài văn nghị luận tuy ngắn gọn nhưng lại rất quan trọng vì
nó có nhiệm vụ nêu vấn đề và kết thúc vấn đề. Bài viết có đi đúng hướng hay
khơng, chúng ta chỉ cần đọc đề bài và kết bài cũng có thể biết được. Rèn luyện kĩ


năng viết mở bài và kết bài là rất cần thiết. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tiến hành
rèn luyện các kĩ năng nầy.
- Tiến trình bài dạy:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15’
Hoạt động 1 :
Giáo viên hướng
dẫn cho học sinh
tìm hiểu bài:
Viết phần mở bài .
Giáo viên nhắc vai
trò của mở bài là giới
thiệu vấn đề gây
được ấn tượng cho
Hoạt động 1:
Học sinh đọc, thảo
luận ngữ liệu ở mục
I.1,I.2
Học sinh cần chỉ ra:
- Mở bài (1) dài, nói
nhiều tác giả , tác phẩm
mà chưa nêu trọng tâm
vấn đề.
I. Viết phần mở bài:

Bài tập 1:.
Tìm hiểu các phần mở bài, chọn
mở bài thích hợp cho đề bài
sau:
Đề bài : Phân tích giá trị nghệ
thuật của tình huống truyện
trong “ Vợ nhặt” của Kim Lân.
- Mở bài (1) : Khơng đáp ứng
Ngữ văn 12 - 1 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam Quan
người đọc.
Giaùo vieân chia lớp 6
nhóm đọc phần ngữ
liệu I, II, trả lời câu
hỏi ở phần yêu cầu .
Thực hiện bài tập (1)
Nhóm (1) thực hiện
mở bài (1)
Giaùo vieân hỏi : Từ 3
ví dụ trên , em có
nhận xét gì về chức
năng mở bài?
Thực hiện bài tập 2.
Nhóm (3) thực hiện
mở bài (1) phần II.
- Đọc các phần mở
bài và thực hiện yêu
cầu bên dưới.

Giaùo vieân: Một mở

bài cần đảm bảo yêu
cầu nào?
(Yêu cầu của một mở
bài là :phải phù hợp,
có sức hấp dẫn).
Giaùo vieân hỏi: Khi
viết mở bài cần chú ý
điều gì?

→Cần ý thức tránh lỗi
này.
Nhóm (2) thực hiện mở
bài (2).
Hoïc sinh cần chỉ ra:
-Mở bài (2): giới thiệu
hoàn cảnh ra đời tác
phẩm có nêu được vấn
đề .
-Mở bài (3): đáp ứng
yêu cầu vấn đề gây
được hứng thú cho
ngưòi đọc.
→Có nhiều cách mở
bài cho cùng một vấn
đề.

Hoïc sinh cần chỉ ra:
a) Đề tài: đặt nguyên
lý cho bản Tuyên
ngôn Độc lập.

b) Tính hấp dẫn: trích
bản Tuyên ngôn Mỹ,
Pháp làm cơ sở có sức
thuyết phục.
c) Đáp ứng yêu cầu yêu
cầu tạo lập văn bản:
cách giới thiệu vấn đề
gián tiếp có tác dụng
khẳng định vấn đề.
Nhóm (4), (5), thực
hiện mở bài(2),(3).
Hoïc sinh cần chỉ ra:
Có nhiều cách mở bài
để gây hứng thú cho
người tiếp nhận
Nhóm (6) thảo luận rút
ra kết luận về vấn đề:
Hoïc sinh: - Mở bài
không phải tóm tắt nội
dung đã trình bày mà
điều quan trọng nhất là
phải thông báo một
cách ngắn gọn, chính
xác về vấn đề nghị
luận, gợi hứng thú.
được yêu cầu của mở bài.
-Chọn mở bài(2),( 3).
Chức năng của mở bài:
Mở bài đánh dấu bước khởi đầu
trong quá trình trình bày vấn đề

nghị luận , nêu bật nội dung cần
bàn luận.
Bài tập 2:
_ Mở bài (1): Hoïc sinh có thể
vận dụng tiền đề có liên quan
hệ chặt chẽ với vấn đề chính
đang đề cập để nêu bật vấn đề.
-Mở bài (2),(3):Nêu vấn đề
bằng cách so sánh đối chiếu,
liên tưởng để nhấn mạnh đối
tượng cấn trình bày.
Mở bài thông báo chính xác ,
ngắn gọn vấn đề nghị luận;
hướng người đọc (người nghe)
vào nội dung bàn luận một cách
tự nhiên và gợi hứng thú với
vấn đề được trình bày trong văn
bản
Ngữ văn 12 - 2 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam Quan
15’
H oạt động 2:
Viết phần kết bài.
Giáo viên:Cả lớp
thảo luận chỉ ra sự
khác nhau giữa mở
bài và kết bài.
Bước 1: Thực hành
bài tập 1 .


Bước 2: Thực hành
bài tập 2, nhằm củng
cố thêm cách viết kết
bài.
Giáo viên: Từ kết
bài (1), học sinh chỉ
ra câu có tác dụng
nhấn mạnh, khẳng
định vấn đề. Câu có
tác dụng liên hệ mở
rộng và nêu nhận
định khái qt.
Từ 2 ví dụ trên , học
sinh có nhận xét gì
về cách diễn đạt?
Bước 3: Từ mục (1),
H oạt động 2:
Học sinh đọc, thảo
luận ngữ liệu ở mục
II.1,II.2,II.3
Học sinh đọc và chọn
kết bài phù hợp. Giải
thích.
- Kêt bài (1): lan man,
khơng đánh giá ,khái
qt được vấn đề.
Thiếu phương tiện liên
kết giữa kết bài và phần
trước
- Kết bài (2): nêu được

vấn đề có nhận định
đánh giá, nêu ý nghĩa
vấn đề gợi sự liên
tưởng sâu sắc. Có sử
dụng phương tiện liên
kết giũa kết bài và phần
trước được chặt chẽ.
Học sinh đọc và nêu
nội dung của văn bản,
khả năng tác động đến
người đọc.
-Kết bài (1): bao qt
nội dung văn bản là nêu
cao ý chí bảo vệ nền
độc lập , tự do của dân
tộc.
II.Viết phần kết bài :
Bài tập 1.
Đề bài: Suy nghĩ của anh (chị)
về nhân vật ơng lái đò trong tùy
bút Người lái đòsơng Đà
(Nguyễn Tn)
- Kết bài (1): Khơng đạt u
cầu (Đây là lỗi thường gặp của
HS).
- Kết bài(2): Phù hợp u cầu
kết bài.( Đây là kết bài định
hướng cho học sinh viết kết
bài)
Bài tập 2.

-Kết bài (1):
+Câu “ Nước Việt Nam có
quyền”…: nhận định khái qt,
khẳng định ý nghĩa vấn đề
+ Câu “ Tồn thể dân tộc ….”:
liên hệ mở rộng .
-Kết bài (2):+ Câu “ Hai đứa
trẻ đã thực hiện được điều
này” :khẳng định, nhấn mạnh
vấn đề.
+ Câu “ Hơn thế
nữa…….diệu kỳ” : liên hệ mở
rộng
Cần sử dụng phương tiện liên
Ngữ văn 12 - 3 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trng THPT Tam Quan
7
(2) , hoùc sinh chn
phng ỏn tr li
chớnh xỏc v yờu cu
ca kt bi.
- Chn ỏp ỏn (c).
Giaựo vieõn lu ý hoùc
sinh: cn liờn h thc
t ,phỏt biu suy ngh
riờng ca bn thõn
kt bi sinh ng sõu
sc.
GVyờu cu hoùc sinh
nờu yờu cu ca mt

kt bi.
H oaùt ủoọng 3:
Giaựo vieõn cho hoùc
sinh c, chộp ghi
nh
SGK trang 116
Hoaùt ủoọng 4:
Luyn tp.
Giaựo vieõn hng
dn hoùc sinh lm bi
tp (1):
Bi tp (1): mc ớch
l cng c kin thc
v rốn k nng vn
dng cỏc kiu m bi
khỏc nhau khi vit
vn ngh lun.
Giaựo vieõn: Em cú
nhn xột gỡ v 2 m
bi , ch ra u im
tng m bi ?
Giaựo vieõn lu ý hoùc
H oaùt ủoọng 3:
Hoùc sinh c v chộp
phn ghi nh v cỏch
vit kt bi SGK
trang 116
Hoaùt ủoọng 4:

Bi tp 1:


kt to quan h cht ch gia
kt bi v phn trc.
Bi tp3:Thc hnh bi tp
trc nghim rỳt ra kt lun.
Cn liờn h thc t , phỏt biu
suy ngh riờng ca bn thõn
kt bi c sinh ng sõu sc.
Kt bi thụng bỏo v s kt
thỳc ca vic trỡnh by vn ,
nờu ỏnh giỏ khỏi quỏt ca
ngi vit v nhng khớa cnh
ni bt nht ca vn ; gi s
liờn tng rng hn, sõu sc
hn.
III.Ghi nh:
M bi thụng bỏo chớnh xỏc,
ngn gn vn cnngh lun;
hng ngi c(ngi nghe)
vo ni dung bn lun mt cỏch
t nhiờn v gi s hng thỳ vi
vn c trỡnh by trong vn
bn
Kt bi thụng bỏo v s kt
thỳc ca vic trỡnh by vn ,
nờu ỏnh giỏ khỏi quỏt ca
ngi vit v nhng khớa cnh
ni bt nht ca vn ; gi liờn
tng rng hn,sõu sc hn.
III. Luyn tp:

Bi tp 1:
So sỏnh s ging nhau v khỏc
nhau ca hai phn m bi sau
õy trong bi vn ngh lun v
tỏc phm ễng gi v bin c
vi bi: Cm nhn ca anh
(chi) v s phn con ngi qua
hỡnh tng ụng lóo ỏnh cỏ
Xan-ti-a-gụ trong tỏc phm ễng
gi v bin c ca nh vn
.Hờ-minh-uờ.
-M bi(1): gii thiu trc tip
vn , ngn gn ,khỏi quỏt v
tỏc phm v ni dung cn ngh
lun
+ u im: nhn mnh ngay
phm vi vn ,nờu bt lun
im quan trng , giỳp ngi
tip nhn vn bn nm bt c
Ng vn 12 - 4 - GV: Nguyn Vn Mnh
Trường THPT Tam Quan
sinh cần tránh lan
man , mơ hồ , thiếu
chính xác.
Giáo viên chỉ ra học
sinh thấy các lỗi phổ
biến :
+Mở bài: thơng tin
nhiều về tác giả, sự
nghiệp sáng tác

khơng làm nổi bật đề
tài.
+Kết bài: Chỉ tóm tắt
ý phần trên, khơng
khái qt được ý
nghĩa sâu sắc của vấn
đề, thiếu liên hệ, mở
rộng.
Bài tập(2):
Học sinh về nhà làm và
chấm điểm ở giờ học
sau.

thể vấn đề sắp được trình bày .
Mở bài (2): giới thiệu nội dung
bằng cách gợi mở vấn đề liên
quan đến nội dung chính qua
luận cứ ,luận chứng.
+Ưu điểm: giới thiệu vấn đề tự
nhiên ,sinh động tạo hứng thú
cho người tiếp nhận
Bài tập2: Hãy viết mở bài,
kết bài cho đề bài sau:
Đề bài: Suy nghĩ của anh (chị)
về hình tượng nhân vật Mị
trong tác phẩm Vợ chồng A
Phủ cảu nhà văn Tơ Hồi.
4. Củng cố
Cần nắm chắc u cầu của mở bài, kết bài để vận có hiệu quả trong bài làm.
.Lưu ý học sinh các lỗi cần tránh sau đây:

- Mở bài: Nêu nhiều thơng tin về tiểu sử tác giả, sự nghiệp sáng tác q rườm rà,
khơng làm nổi bật đề tài
-Kết bài: Chỉ tóm tắt ý ở thân bài mà khơng nêu được sự đánh giá quan trọng, chưa gợi
được sự liên tưởng
- Ra bài tập về nhà: Học sinh về nhàhọc bài, đọc lại tác bài. làm bài tập ở sách
giáo khoa.
- Chuẩn bò bài : - Xem trước bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Ngữ văn 12 - 5 - GV: Nguyễn Văn Mạnh

×