ĐỀ TÀI: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT DO CHẤT THẢI
SINH HOẠT
MỤC LỤC
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI SINH HOẠT
1.1 Khái niệm
Chất thải là những vật chất được thải bỏ sinh ra trong quá trình hoạt động sản xuất, ăn
uống, sinh hoạt của con người, lưu lượng của nó nhiều hay ít phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như tăng trưởng, phát triển kinh tế, đẩy mạnh sản xuất, gia tăng dân số…
Có thể phân loại chất thải thành 3 dạng: chất thải dạng rắn, chất thải dạng lỏng và chất
thải dạng khí.
Phân theo mức độ ô nhiễm, chất thải được chia thành chất thải nguy hại và chất thải
không nguy hại.
Theo nguồn gốc phát sinh, chất thải được chia thành: chất thải sinh hoat, chất thải công
nghiệp và chất thải nông nghiệp.
Trong cuốc sống, mọi cá thể và các loài sinh vật bao giờ cũng có những nhu cầu, những
nhu cầu này vừa phức tạp và rất thiết thực. Các vật chất không còn phù hợp hoặc không
đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt, được bỏ đi gọi chung là chất thải. Các chất thải được tạo
ra từ quá trình sinh sống của người dân được gọi chung là chất thải sinh hoạt (CTSH).
CTSH bao gồm:
Chất thải tạo ra từ các nhà bếp ở các gia đình hay nhà bếp tập thể, các loại chất thải này
có bản chất sinh vật. Chúng thường là những phần động vật hay thực vật không còn sử
dụng được nữa hoặc không đáp ứng được yêu cầu chế biến, bảo quản hay sử dụng ngay
như nguồn thực phẩm tươi sống ví dụ: đầu đuôi, ruột cá, vảy cá, vỏ, rễ của các loài rau củ
bị hư hỏng…đây là những chất thải dễ bị phân hủy và gây ô nhiễm không khí rất mạnh.
Các chất thải từ nhà bếp còn có cả những chất rất khó phân hủy như các loại bao nilon, rẻ
rách, các loại bao bì từ senlulozo..
Chất thải từ khu vực thương mại như chợ, siêu thị. ở chợ tự do người ta thải ra môi
trường chủ yếu là các chất thải từ nguồn thực vật và động vật. Về mặt nào đó, thành phần
các chất này giống như các chất thải từ nhà bếp. Số lượng chất thải ở các khu vực chợ
thường rất lớn và rất đa dạng.
CTSH thường có đặc điểm là không đồng nhất, chúng bao gồm các chất hữu cơ dễ
phân hủy, các chất hữu cơ khó phân hủy và cả các chất vô cơ.
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 2
Chất thải sinh hoạt:
+ Rác và phân xả vào môi trường đất: rác gồm cành lá cây,rau, thức ăn thừa, vải
vụn , gạch ,vữa, polime, túi nylon....
+Rác sinh hoạt thường là hỗn hợp của các chất vô cơ và hữu cơ độ ẩm cao nhiều vi
khuẩn vi trùng gây bệnh.
+Nước thải sinh hoạt theo cống rãnh đổ ra mương và có thể đổ ra đồng ruộng kéo
theo phân rác và làm ô nhiễm đất
Bảng 1. Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt
Nguồn Nơi sinh ra các chất thải
sinh hoạt
Loại chất thải sinh hoạt
Dân cư Nhà riêng, nhà tập thể, nhà
cao tầng, khu tập thể,…
Rác thực phẩm, giấy
thải, các loại chất thải khác.
Thương mại Nhà hàng , khách sạn, nhà
nghỉ,các cơ sở buôn bán, sửa
chữa,…
Rác thực phẩm, giấy
thải, các loại chất thải khác.
Công nghiệp và
xây dựng
Từ các nhà máy, xí nghiệp,
các công trình xây dựng…
Rác thực phẩm, xỉ than,
giấy thải, vải, đồ nhựa, chất
thải độc hại…
Khu trống Công viên, đường phố, xa
lộ, sân chơi, bão tắm, khu giải
trí,…
Các loại chất thải bình
thường
1.2 Phân loại chất thải sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt cũng tồn tại ở 3 dạng rắn, lỏng , khí.
Chất thải khí sinh hoạt: là những chất khí thải ra trong quá trình đun nấu, làm lạnh, di
chuyển băng phương tiện giao thông,…như khí CO
2
, NO
X
, CFC,...
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 3
Khí thải sinh hoạt chủ yếu ảnh hưởng đến môi trường không khí, không gây ảnh
hưởng lớn đến môi trường đất
Nước thải sinh hoạt: là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt
như tắm giặt, vệ sinh cá nhân…phát sinh từ các hộ gia đình, bệnh viện, cơ quan, trường
học,…
Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan dến hoạt động của con người,
người tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, trung tâm thương mại.
Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ,
đất đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, xác
động vật, rau quả,..
Bảng 2. Phân loại rác thải sinh hoạt
Loại Nguồn gốc Vú dụ
1.Rác
hữu cơ
Các vật liệu làm từ giấy Các tú giấy, các mảnh
bìa, giấy vệ sinh,…
Có nguồn gốc từ sợi Vải, len, bì tải, bì nilon,
…
Các chất thải từ đồ ăn thực phẩm Các cọng rau, vỏ quả,
thân cây, lõi ngô,…
Các vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ gỗ, tre và rơm,…
Đồ dùng bằng gỗ như
bàn nghế, thang, giường,
đồ chơi, vỏ dừa,…
Các vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ chất dẻo
Phim cuộn, túi chất dẻo,
chai, lọ chất dẻo, các đầu
vòi bằng chất dẻo, dây bện,
bì nilon,…
Các vật liệu và sảm phẩm được
chế tạo từ da và cao su
Bóng, dày, ví, băng cao
su,…
2.Rác
vô cơ
Các loại vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ sắt mà dễ bị nam
châm hút
Vỏ hộp, dây điện, hàng
rào, dao, nắp lọ,…
Các vật liệu không bị nam châm Vỏ hộp nhôm, giấy bao
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 4
hút gói, đồ đựng,…
Các vật liệu và sản phẩm chế tạo
từ thủy tinh
Chai lọ, đồ đựng bằng
thủy tinh, bóng đèn,…
Các vật liệu không cháy ngoài
kim loại và thủy tinh
Vỏ trai, xương, gạch,đá,
gốm,…
3.Rác
hỗn hợp
Tất cả các vật liệu khác không
phân loại ở phần 1 và phần 2 đều
thuộc loại này. Loại này có thể được
phân chia thành 2 phần: kích thước
lớn hơn 5mm và kích thước nhỏ hơn
5mm
Đá cuội, cát đất, tóc,…
Nước thải sinh hoạt có hàm lượng lớn chất hữu cơ dễ phân hủy như hydratcacbon,
protein, chất béo,…, các chất vô cơ dinh dưỡng như phosphat, nito,…, cùng với các vi
khuẩn, có thể là vi sinh vật gây bệnh, trứng, giun sán,..
Thông thường nước thải sinh hoạt của hộ gia đình được chia ra làm 2 loại chính: nước
đen và nước xám. Nước đen là nước thải từ các nhà vệ sinh, chứa phần lớn là các chất ô
nhiễm, chủ yếu là chất hữu cơ, các vi sinh vật gây bệnh và cặn lơ lửng. Nước xám là nước
phát sinh từ quá trình tắm, rửa, giặt,…với thành phần các chất ô nhiễm không đáng kể. các
thành phần ô nhiễm chính đặc trưng thường thấy ở nước thải sinh hoạt là COD, BOD5, N,
P. Trong nước thải sinh hoạt, hàm lượng nito và phospho rất lớn, nếu không được loại bỏ
thì sẽ làm cho nguồn tiếp nhận nước thải bị phú dưỡng.
Nước thải sinh hoạt có màu nâu đen hoặc nâu, có mùi vị lạ đặc trưng do có nhiều hợp
chất, đục do các chất hòa tan vào nước rồi sau đó kết tủa thành hạt rắn, do đất hòa vào
nước ở dạng phân tán.
Chất thải rắn sinh hoạt: Trong các loại chất thải sinh hoạt thì chất thải rắn chiếm tỉ lệ
cao nhất và ảnh hưởng nhiều nhất đến môi trường đất. Bất kì một hoạt động sống của con
người, tại nhà, công sở, trên đường đi, tại nơi công cộng,…đều sinh ra một lượng rác đáng
kể. Thành phần chủ yếu của chúng là chất hữu cơ và rất dễ gây ô nhiễm trở lại cho môi
trường sống nhất.
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 5
1.3 Dự báo Thành phần của rác thải sinh hoạt
Bên cạnh về số lượng rác, thành phần của rác thải cũng thay đổi theo thời gian và theo
sự phát triển kinh tế– xã hội. Trên quan điểm vĩ mô, sự thay đổi về thành phần rác là một
yếu tố quan trọng trong hoạch định chiến lược để quyết định biện pháp xử lý rác sinh hoạt.
Khác với biến động về khối lượng có thể tính toán được, sự thay đổi thành phần rác sinh
hoạt rất khó có thể xác địnhchính xác bằng những con số, bởi vì nó phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố như thay đổi tập quán tiêu dùng, xu hướng phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế,
trình độ công nghệ và đặc biệt là tập quán thải rác. Vì vậy, việc dự báo diễn biến thành
phần rác sinh hoạt trong tương lai chỉ có thể được thực hiện bằng cách tham khảo thành
phần rác thải của nhiều quốc gia và khu vực có tập quán sinh hoạt gần giống với Việt Nam
(như Thái Lan, Malaisia,Singapore, Trung Quốc, Ấn Độ … ) cũng như tham khảo các số
liệu của những quốc gia phát triển hiện có (như Canada, Đan Mạch, Ý, Pháp…). Nói
chung, bằng cách hệ thống hóa các tài liệu và số liệu, chỉ có thể dự báo một cách khái quát
là khi mức sống của người dân tăng lên thì thành phần chất thải rắn sinh hoạt thay đổi theo
khuynh hướng sau :
Lượng nilon và nhựa : Tăng.
Giấy, kim loại và thủy tinh : Tăng
Rác hữu cơ : Không đổi.
Gỗ củi: Giảm
Các chất khác : Giảm.
Sự thay đổi như vậy kéo theo sự thay đổi về tính chất của rác như sau
Tỷ trọng rác: Giảm
Độ ẩm: Giảm
Giá trị nhiệt lượng thấp : Tăng.
Các thành phần có thể tái sử dụng được : Tăng.
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 6
1.4 Tính chất của chất thải sinh hoạt.
1.4.1 Tính chất vật lý của chất thải rắn sinh hoạt.
Những tính chất lý học quan trọng của chất thải rắn sinh hoạt bao gồm khối lượng
riêng, độ ẩm kích thước hạt và sự phân bố kích thước, khả năng giữ nước và độ xốp ( độ
rỗng) của rác đã nén.
1.4.1.1 Khối lượng riêng.
Khối lượng riêng được định nghĩa là khối lượng vậy chất trên một đơn vị thể tích, tính
bằng lb/ft
3
hoặc kg/m
3
. Điều quan trọng cần ghi nhớ rằng: khối lượng riêng của chất thải
sinh hoạt sẽ khác nhau tùy từng trường hợp; rác để tự nhiên không chứa trong thùng, rác
chứa trong thùng và nén, rác chứa trong thùng và không nén…. Do đó, khối lượng riêng
của chất thải rắn sinh hoạt có ý nghĩa khi được ghi chú kèm theo phương pháp xác định
khối lượng riêng. Khối lượng riêng của một số thành phần chất thải có trong rác thải sinh
hoạt chứa trong thùng, không nén, có nén được trình bày trong bảng.
Khối lượng riêng của rác thải sẽ khác nhau tùy theo vị trí địa lý, mùa trong năm, thời
gian lưu trữ,…. Thông thường khối lượng riêng của các khu sinh hoạt từ các khu đô thị lấy
từ các xe ép rác thường giao động trong khoảng 178kg/cm
3
đến 415 kg/cm
3
.
1.4.1.2 Độ ẩm.
Độ ẩm của chất thải thường được biểu diễn theo một trong hai cách: tính theo thành
phần phần trăm khối lượng ướt và thành phần phần trăm khối lượng khô. Trong lĩnh vực
quản lý chất thải rắn, phương pháp khối lượng ướt thông dụng hơn.
Bảng: khối lượng riêng và hàm lượng của các chất thải có trong rác sinh hoạt.
Loại chất
thải
Khối lượng riêng ( lb/yd
3
) Độ ẩm (% khối lượng)
Khoảng dao
động
Đặc trưng
Khoảng dao
động
Đặc trưng
Rác khu
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 7
dân cư không
nén
Thực phẩm 220-810 490 50-80 70
Giây 70-220 150 4-10 6
Carton 70-135 85 4-8 5
Nhựa 70-220 110 1-4 2
Vải 70-170 110 6-15 10
Cao su 170-340 220 1-4 2
Da 170440 270 8-12 10
Rác vườn 100-380 170 30-80 60
Gỗ 220-540 400 15-40 20
Thủy tinh 270-810 330 1-4 2
Lon thiếc 85-270 150 2-4 3
Nhôm 110-405 270 2-4 2
Các kim
loại khác
220-1940 540 2-4 3
Bụi tro 540-1685 810 6-12 8
Tro 1095-1400 1255 6-12 6
Rác rưởi 150-305 220 5-20 15
Rác vườn
Lá xốp và
khô
50-250 100 20-40 30
Cỏ
tươi(xốp cà
ướt)
1000-1400 1000 50-90 80
Rác 450-600 500 20-70 50
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 8
vườn(vụn)
Rác khu đô
thị
Xe ép rác 300-760 500 15-40 20
Tại bãi
Nén bình
thường
610-840 760 15-40 25
Nén tốt 995-1250 1010 15-40 25
Rác khu
thương mại
Rác thực
phẩm ướt
800-1600 910 50-80 70
Thiết bị gia
dụng
250-340 305 0-2 1
Thùng gỗ 185-270 185 10-30 20
Phần rẻo
cây
170-305 250 20-80 5
Rác cháy
được
85-305 200 10-30 15
Rác không
cháy được
305-610 505 5-15 10
Rác hỗn
hợp
235-305 270 10-25 15
Rác xây
dung và phá dỡ
Rác khu
phá dỡ không
1685-2695 2395 2-10 4
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 9
cháy
Rác khu
phá dỡ cháy
được
505-675 605 4-15 8
Rác xây
dựng cháy
được.
305-605 440 4-15 8
Betông vỡ 2020-2035 2595 2-5 0
( lb/yd
3
x 0.5933 = kg/m
3)
.
1.4.1.3 Kích thước và sự phân bố kích thước.
Kích thước và sự phân bố kích thước của các thành phần có trong chất thải rắn đóng vai
trò quan trọng đối với quá trình thu hồi vật liệu, nhất là khi sử dụng các phương pháp cơ
học như sang quay và các thiết bị tách loại từ tính.
1.4.1.4 Khả năng tích ẩm.
Khả năng tích ẩm của chất thải rắn là tổng lượng ẩm mà chất thải rắn có thể trữ được.
đây là thông số có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định lượng nước rò rỉ ra từ các bãi
chôn lấp. Phần nước dư vượt quá khả năng tích trữ của chất thải rắn sẽ thoát ra ngoài thành
nước rò rỉ. Khả năng tích ẩm của rác thải tùy thuộc vào điều kiện nén, ép rác và trạng thái
phân hủy của chất thải. Khả năng tích ẩm của chất thải rắn sinh hoạt trong các khu dân cư
hoạc khu thương mại trong trường hợp không nén có thể dao đông trong khoảng 50 - 60%.
1.4.1.5 Độ thẩm thấu của rác nén.
Tính dẫn nước của chất thải dã nén là thông số vật lý quan trọng khống chế sự vận
chuyển của chất lỏng và khí trong bãi chon lấp. Độ thẩm thấu thực, chỉ số phụ thuộc vào
tính chất của chất thải rắn, kể cả sự phân bố kích thước lỗ rỗng, bề mặt và độ xốp. Giá trị
thẩm thấu đặc trưng đối với chất thải rắn đã nén trong một bãi chôn lấp thường dao động
trong khoảng 10
-11
đến 10
-12
m
2
theo phương thẳng đứng và khoảng 10
-10
theo phương
ngang.
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 10
1.4.2 Tính chất hóa học của chất thải rắn sinh hoạt.
1.4.2.1. Tính chất cơ bản
- Những tính chất cơ bản cần xác định đối với các thành phần cháy được trong chất thải
rắn bao gồm:
Độ ẩm ( phần ẩm mất đi khi sấy ở 105
0
C trong thời gian 1h)
Thành phần các chất bay hơi( phần khối lượng mất đi khi nung ở 950
0
C trong tủ kín
hơi. )
Thành phần cacbon cố định ( thành phần có thể cháy được còn lại sau khi thải các chất
có thể bay hơi).
Tro ( phần khối lượng còn lại sau khi đốt trong lò hở)
- Những tính chất của các thành phần cháy được có trong chất thải rắn sinh hoạt.
Bảng 1.Tính chất cơ bản và năng lượng của các thành phần có trong chất thải rắn
khu dân cư, khu thương mại và chất thải rắn công nghiệp (bảng1).
Loại chất
thải
Tính chất cơ bản Năng lượng (Btu/lb)d
Độ ẩm Chất
bay hơi
Carbon
cố định
Không
cháy
Rác thu
gom
Rác khô Rác khô
không
tro.
Thực phẩm
Mỡ 2.0 95,
3
2.5 0.2 16.13
5
16.46
6
16.83
6
Chất thải thực
phẩm
70,0 21.
4
3.6 5.0 1.797 5.983 7.180
Trái cây thải
bỏ
78,7 16,
6
4.0 0.7 1.707 8.013 8.285
Thịt thải bỏ 38,8 56,
4
1.8 3.1 7.623 12.45
5
13.12
0
Giấy
Carton 5,2 77,
5
12,3 5,0 7.042 7.428 7.842
Tạp chí 4,1 66,
4
7.0 22.5 5.254 5.478 7.157
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 11
Giấy báo
in
6.0 81,
1
11,5 1.4 7.975 8.484 8.612
Giấy hỗn
hợp
10,2 75,
9
8,4 5,4 6.799 7.571 8.056
Giấy nến 3,4 90,
9
4,5 1,2 11.32
6
11.72
4
11.87
2
Nhựa
Nhựa hỗn
hợp
0.2 95,
8
2.0 2.0 14.10
1
14.39
0
16.02
4
Polyethyle
ne
0.2 98,
5
< 0,1 1,2 18.68
7
18.72
4
18.95
2
Polystyren
e
0.2 98,
7
0,7 0.5 16.41
9
16.45
1
16.43
0
Polyuretha
ne
0.2 87,
1
8.3 4.4 11.20
4
11.22
6
11.74
4
Polyvinyl
chloride
0.2 86,
9
10,8 2,1 9.755 9.774 9.985
Vải, cao
su, da
Vải 10.0 66.
0
17.5 6.5 7.960 8.844 9.827
Cao su 1.2 83,
9
4,9 9,9 10.89
0
11.02
2
12.25
0
da 10,0 68,
5
12,5 9,0 7.500 8.040 8.982
Gỗ cây
Rác vườn 60,0 30,
0
9,5 0,5 2.601 6.503 6.585
Gỗ tươi 50,0 42,
3
7,3 0,4 2.100 4.200 4.234
Gỗ cứng 12,0 75,
1
12,4 0,5 7.352 8.354 8.402
Gỗ hỗn
hợp
20,0 68,
1
11,3 0,6 6.640 8.316 8.383
Thủy tinh,
kim loại.
Thủy tinh
và khoáng sản
2,0 - - 96-
99+
84* 86 60
Kim loại,
lon thiêc
5,0 - - 94-
99+
301* 319 317
Kim loại
chứa sắt
2,0 - - 96-
99+
- - -
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 12
Kim loại
màu
2,0 - - 94-
99+
- - -
Các thành
phần khác
Rác văn
phòng
3,2 20,
5
6,3 70,0 3.669 3.791 13.69
2
Rác khu
dân cư
21
(15- 40)
52,
0
7,0 20,0 5.000 6.250 8.333
Rác khu
thương mại
15,0
(10-
30)
- - - 5.500 6.470 -
Rác sinh
hoạt nói
chung.
20,0
(10-
30)
- - - 4.600 5.750 -
1.4.2.2 Điểm nóng cháy của tro.
Điểm nóng cháy của tro là nhiệt độ mà từ đó tro tạo thành từ quá trình đốt cháy chất
thải bị nóng chả và kết dính tạo thành dạng rắn (xỉ). thông thường nhiệt độ nóng chảy đặc
trưng đối với rác sinh hoạt thường dao động trong khoảng từ 1100 đến 1200 độ c.
1.4.2.3 Các nguyên tố cơ bản trong chất thải rắn sinh hoạt.
Bao gồm: cacbon, hidro, Oxy, nitơ, lưu huỳnh và tro. Các nguyên tố thuộc nhóm
halogen cũng thường được xác định do dẫn xuất clo thường tồn tại trong các thành phần
khí thải khi đốt rác.
Bảng 2 Thành phần các nguyên tố của các chất cháy được có trong chất thải rắn
khu dân cư.
Năng lượng có từ lớp phủ, nhãn hiệu và các vật liệu đính kèm Btu x 1,0551 = kJ
Loại chất
thải
Phần trăm khối lượng khô (%)
cacbon hidrô ôxy nito Lưu
huỳnh
tro
Thực phẩm
Mỡ 73,0 11,5 14,8 0,4 0,1 0,2
Chất thải
thực phẩm
48,0 6,4 37,6 2,6 0,4 5,0
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 13
Trái cây thải
bỏ
48,5 6,2 39,5 1,4 0,2 4,2
Thịt thải bỏ 59,6 9,4 24,7 1,2 0,2 4,9
Giây
Carton 43,0 5,9 44,8 0,3 0,2 5,0
Tạp chí 32,9 5,0 38,6 0,1 0,1 23,3
Giấy báo in 49,1 6,1 43,0 < 0,1 0,2 1,5
Giấy hỗn
hợp
43,4 5,8 44,3 0,3 0,2 6,0
Giấy nến 59,2 9,3 30,1 0,1 0,1 1,2
Nhựa
Nhựa hỗn
hợp
60,0 7,2 22,8 - - 10,0
Polyethylen
e
85,2 14,2 - < 0,1 < 0,1 0,4
Polystyrene 87,1 8,4 4,0 0,2 - 0,3
Polyurethan
e(1)
63,3 6,3 17,6 6,0 < 0,1 4,3
Polyvinyl
chloride(1)
45,2 5,6 1,6 0,1 0,1 2,0
Vải, Cao su,
Da
Vải 48,0 6,4 40,0 2,2 0,2 3,2
Cao su 69,7 8,7 - - 1,6 20,0
Da 60,0 8,0 11,6 10,0 0,4 10,0
Gỗ cây…
Rác vườn 46,0 6,0 38,0 3,4 0,3 6,3
Gỗ tươi 50,1 6,4 42,3 0,1 0,1 1.0
Gỗ cứng 49,6 6,1 43,2 0,1 < 0,1 0,9
Gỗ hỗn hợp 49,5 6,0 42,7 0,2 < 0,1 1,5
Gỗ vụn 48,1 5,8 45,5 0,1 < 0,1 0,4
Thủy tinh
kim loại
Thủy tinh và
khoáng sản(2)
0,5 0,1 0,4 < 0,1 - 98,9
Kim loại 4,5 0,6 4,3 < 0,1 - 90,5
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 14
hỗn hợp (2)
Các thành
phần khác
Rác văn
phòng
24,3 3,0 4,0 0,5 0,2 68,0
Dấu sơn 66,9 9,6 5,2 2,0 - 16,3
RDF
(Refuse-derived
fuel)
44,7 6,2 38,4 0,7 < 0,1 9,9
(1): phần còn lại là clo.
(2): năng lượng có từ lớp phủ, nhãn hiệu và những vật liệu đính kèm.
1.4.2.4. Năng lượng chứa trong thành phần của chất thải rắn.
Bảng 4 Năng lượng chứa trong thành phần của chất trơ có trong chất thải rắn, chất
thải sinh hoạt từ các khu dân cư.
Thành phấn
Phần chất trơ (%) (1) Năng lượng (Btu/lb) (2)
Khoảng dao
động
Đặc trưng Khoảng dao
động
Đặc trưng
Chất hữu cơ
Chất thải
thực phẩm
2-8 5,0 1.500-3.000 2.000
Giấy 4-8 6,0 5.000-8.000 5.000-
8.0000
Carton 3-6 5,0 6.000-7.500 7.000
Nhựa 6-20 10,0 12.000-
16.000
14.000
Vải 2-4 2,5 6.500-8.000 7.500
Cao su 8-20 10,0 9.000-
12.000
10.000
Da 8-20 10,0 6.500-8.500 7.500
Rác vườn 2-6 4,5 1.000-8.000 2.800
Gỗ 0,6-2 1,5 7.500-8.500 8.000
Chất hữu cơ
khác
- - - -
Chất vô cơ
Thủy tinh 96-99+ 98,0 50-100(3) 60
Lon thiếc 96-99+ 98,0 100-500(3) 300
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 15
Nhôm 90-99+ 96,0 - -
Kim loại
khác
94-99+ 98,0 100-500(3) 300
Bụi tro. 60-80 70,0 1.000-5.000 3.000
Các chất thải
rắn sinh hoạt
khác
- - 4.000-6.000 5.000(4)
Btu/lb x 2,326 = kJ/kg
(1): sau khi cháy hoàn toàn
(2):theo thành phần thu gom được
(3):năng lượng có từ lớp phủ
1.4.3 Tính chất sinh học của chất thải rắn sinh hoạt.
Đặc tính quan trong nhất của thành phần chất hữu cơ có trong chất thải rắn sinh hoạt là
hầu hết các thành phần này đều có khả năng chuyển hóa sinh học tạo thành các khí, chất
rắn trơ và các chất vô cơ. Mùi và ruồi nhặng sinh ra trong rác thực phẩm có trong chất thải
sinh hoạt.
Bảng5. Thành phần có khả năng phân hủy sinh hoc của một số chất thải hữu cơ.
Thành phần VS ( % của chất rắn tổng
cộng )
Phần có khả năng phân
hủy sinh học.
Rác thực phẩm 7-15 0,82
Giấy
Giấy in báo 94,0 0,22
Giấy công sở 96,4 0,82
Carton 94,0 0,47
Rác vườn 50-90 0,72
Chất thải sinh hoạt_nhóm 9 Page 16