Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Thông tin chung về Trường Đh công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.54 KB, 90 trang )

1
CÁC THÔNG TIN CHUNG
Tên trường (tên chính thức)
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Tên tiếng Anh
Ho Chi Minh University of Industry
Tên viết tắt: Tiếng Việt: ĐHCN HCM, tiếng Anh: HUI
Địa chỉ: 12 Nguyễn Văn Bảo, Phường 4, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại liên hệ: 08.38940390 (Phòng hành chính: 119, Phòng đào tạo: 127, văn
phòng Trung tâm tuyển sinh và giới thiệu việc làm: 186).
Số fax: 08.38946268. Địa chỉ website:
Thời gian bắt đầu đào tạo: 1957
I. QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Tiền thân của Trường Đại học Công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh là Trường Trung học
Kỹ thuật DONBOSCO thành lập từ năm 1957. Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải
phóng, Trường được đổi tên thành Trường Công nhân Kỹ thuật IV trực thuộc Bộ Cơ
khí và Luyện kim. Đến năm 1994, Trường hợp nhất với Trường Trung học Hóa chất II
tại Thành phố Biên Hòa thành Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp IV, trực thuộc
Bộ Công nghiệp. Tháng 3 năm 1999, thành lập Trường Cao đẳng Công nghiệp IV và
tháng 12 năm 2004. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh được công
bố theo quyết định số 214/2004/QĐ - Ttg của Thủ tướng chính phủ.
II. CÁC CƠ SỞ CỦA TRƯỜNG
Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM có 5 cơ sở:
1. Cơ sở chính: 12 Nguyễn Văn Bảo, Phường 4, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí
Minh. Điện thoại: (08) 38940390, Fax: (08)38946268
2. Cơ sở Biên Hòa: 39 Cách mạng tháng tám, Phường Quyết Thắng, Thành phố Biên
Hòa, Tỉnh Ðồng Nai, Ðiện thoại: (061) 3842317, Fax: (061) 3842233
3. Cơ sở Quảng Ngãi: Địa chỉ: 38 Nguyễn Du, Phường Lê Hồng Phong, Thành phố
Quảng Ngãi. Điện thoại:(055) 3250075, (055) 3713858, Fax: (055) 3713858
4. Cơ sở Thái Bình: Địa chỉ: Phường Quang Trung, Thành phố Thái Bình, Tỉnh Thái
Bình, Điện thoại: (036) 3616133, Fax: (036) 3826723


5. Cơ sở Thanh Hóa: Địa chỉ: Xã Quảng Tâm, Huyện Quảng Xương, Tỉnh Thanh
Hóa. Điện thoại: (037) 3675092, Fax: (037) 3675350

2
III. CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh triển khai đào tạo theo tín chỉ
từ năm 2007, hiện nay các ngành ở các trình độ khác nhau đã được đào tạo theo học
chế tín chỉ.
· Về qui mô đào tạo: Trên 80.000 học sinh, sinh viên
· Về ngành đào tạo: Trường đang vận hành 24 chương trình đào tạo đại học, 28
chương trình cao đẳng và 30 chương trình trung cấp chuyên nghiệp.
· Các lĩnh vực đào tạo:
- Công nghệ, kỹ thuật
- Kinh tế
- May, Thời trang
- Sư phạm
· Các loại hình đào tạo:
- Chính qui
- Vừa học vừa làm (Tại chức)
- Liên thông
- Liên kết với nước ngoài
- Nâng bậc thợ
- Bồi dưỡng ngắn hạn và dài hạn cho các lĩnh vực mà xã hội quan tâm
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang xây dựng để trở
thành một trung tâm đào tạo đa cấp, đa ngành theo hướng tiên tiến, hiện đại và hội
nhập quốc tế, đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực trình độ cao cho sự nghiệp công
nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Trường quyết tâm phấn đấu trở thành trường đại
học trọng điểm quốc gia, đồng thời là một trung tâm nghiên cứu khoa học và công
nghệ.








3
Danh mục các ngành đào tạo
· Cao đẳng
STT ĐƠN VỊ NGÀNH
1 Khoa Công nghệ thông tin
Khoa học máy tính
Ứng dụng Công nghệ thông tin
Công nghệ phần mềm
2 Khoa Điện Công nghệ kỹ thuật điện
3 Khoa Điện tử
Công nghệ điện tử viễn thông
Công nghệ điện tử tự động
Công nghệ điện tử máy tính
Công nghệ điện tử công nghiệp
4 Trung tâm Cơ khí
Công nghệ chế tạo máy
Công nghệ cơ Điện
Công nghệ cơ Điện tử
5
Viện Công nghệ Sinh học & thực
phẩm
Công nghệ thực phẩm
Công nghệ sinh học
Dinh dưỡng và kỹ thuật chế biến

6 Khoa Động Lực Công nghệ ô tô
7 Trung tâm Hóa
Công nghệ hóa học
Công nghệ hóa dầu
Hóa phân tích
8 Khoa Nhiệt - Lạnh Công nghệ Nhiệt - Lạnh
9
Viện Khoa học Công nghệ và Quản
lý Môi trường Công nghệ môi trường
4
10 Trung tâm Gò - Hàn Công nghệ gò hàn
11 Khoa May - Thời trang
Công nghệ may
Thiết kế thời trang
12 Khoa Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh
Quản trị marketing
13 Khoa Thương mại Du lịch
Kinh doanh du lịch
Kinh doanh quốc tế
14 Khoa Tài chính - Ngân hàng Tài chính ngân hàng
15 Khoa Kế toán - Kiểm toán Kế toán - Kiểm toán
16 Khoa Ngoại ngữ Tiếng Anh


· Trung cấp
STT ĐƠN VỊ NGÀNH ĐÀO TẠO
1 Trung tâm Công nghệ thông tin
Công nghệ phần mềm
Mạng máy tính

2 Khoa Điện Kỹ thuật điện
3 Khoa Điện tử
Công nghệ điện tử viễn thông
Công nghệ điện tử tự động
Công nghệ điện tử máy tính
Công nghệ điện tử công nghiệp
4 Trung tâm Cơ khí
Công nghệ chế tạo máy
Công nghệ cơ điện
Công nghệ cơ điện tử
5
5
Viện Công nghệ sinh học & Thực
phẩm
Công nghệ thực phẩm
Công nghệ sinh học
Dinh dưỡng và kỹ thuật chế biến
6 Khoa Động Lực Công nghệ ô tô
7 Trung tâm Hóa
Công nghệ hóa học
Công nghệ hóa dầu
Kỹ thuật phân tích
8 Khoa Nhiệt - Lạnh Công nghệ nhiệt lạnh
9
Viện Khoa học Công nghệ và Quản
lý Môi trường
Công nghệ môi trường
10 TT Gò - Hàn Công nghệ gò hàn
11 Khoa May thời trang
Công nghệ may

Thiết kế thời trang
12 Khoa Quản trị kinh doanh Quản trị marketing
13 Khoa Thương mại du lịch
Quản trị lữ hành
Quản trị khách sạn, nhà hàng
14 Khoa Tài chính - Ngân hàng Tài chính - Ngân hàng
15 Khoa Kế toán - Kiểm toán Kế toán
16
Cơ sở Thanh Hóa
Nghiệp vụ chăm sóc và trợ giúp gia
đình
17 Sư phạm mầm non
18 Sư phạm tiểu học
19 Thư viện - Thiết bị giáo dục
20 Thiết bị thí nghiệm trường học

6

IV. NHỮNG THÀNH TỰU CHÍNH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
1. Trong những năm vừa qua trường đã tập trung biên soạn lại toàn bộ chương trình
đào tạo của các bậc học (từ trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng
nghề, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng liên thông, đại học chính quy, đại học tại
chức, đại học liên thông) theo hướng hiện đại, liên thông. Quá trình biên soạn
chương trình bảo đảm đúng qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Quá
trình xây dựng chương trình có xem xét đến yêu cầu xã hội và tham khảo chương
trình của một số trường lớn trong và ngoài nước.
2. Nhà trường đã được Hội đồng Giáo sư nhà nước công nhận Hội đồng Giáo sư cơ
sở, góp phần nâng cao thương hiệu và uy tín của trường.
3. Chỉnh lý cập nhật 320 giáo trình, biên soạn mới 450 giáo trình, in mới 400 giáo
trình trong đó có 200 giáo trình được lưu hành toàn quốc, đặc biệt nhà trường đã

tập trung biên soạn được trên 1 triệu câu hỏi trắc nghiệm bổ sung vào nguồn ngân
hàng câu hỏi sẵn có.
4. Trường đã sắp xếp 500 phòng học lý thuyết và giảng đường, 30 xưởng thực hành
với trang thiết bị hiện đại, trên 200 phòng thí nghiệm các loại và 640 môn học.
Các phòng học đều được trang bị projector, máy tính để có thể áp dụng các hình
thức giảng dạy tiên tiến. Với 3 hội trường lớn Trường có thể tổ chức các hội nghị
tầm cỡ quốc gia và quốc tế; 15 phòng chuyên dùng tổ chức xemina, hội nghị nhỏ,
hội thảo chuyên môn và sinh hoạt học thuật.
5. Thư viện trường là một trong những thư viện đầu tiên ở Việt Nam thực hiện hệ
thống tự động hóa và tin học hóa mọi họat động. Thư viện có 3 phần mềm tin học
quản lý, 1 hệ thống an ninh tự động và 1 website thông tin điện tử nối mạng với
nhiều trường đại học trong nước và quốc tế, sinh viên có thể truy cập internet, sử
dụng mạng phục vụ học tập và các thông tin về khoa, trường. Tài nguyên tại thư
viện:
· 200.000 đầu sách, đa phần là sách chuyên ngành Trường đang đào tạo, trong
đó có 20% là sách tiếng Anh. 7.000 tài liệu điện tử bao gồm: sách, luận văn,
luận án, báo cáo hội nghị, những bài trích báo, tạp chí chuyên ngành có giá
trị cao. 300 loại báo, tạp chí 1.000 băng video và CD-ROM
· Phương tiện phục vụ: 10 phòng đọc sách gắn máy lạnh với 3.500 chỗ theo
chuẩn quốc tế, 5 phòng học nhóm, 1 phòng hội thảo, 1 phòng đọc báo và
tạp chí, 1 phòng tài liệu tra cứu, 1 phòng đọc đa phương tiện với đường
truyền cáp quang, 127 máy truy cập internet và đọc thông tin điện tử chạy
trên 5 đường truyền ADSL 2MB. 5 máy tra cứu tài liệu, thông tin.
7
6. Trung tâm Khảo thí và Kiểm định chất lượng của trường hỗ trợ tích cực cho việc
đảm bảo chất lượng, giúp cho việc chấm thi và ra đề theo phương thức trắc nghiệm
khách quan đật kết quả tốt.
7. Khu nội trú có sức chứa 4.500 người. Nhà ăn sinh viên bảo đảm vệ sinh an toàn
thực phẩm, văn minh và lịch sự.
8. Trường luôn quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ giảng viên, hiện nay có 1.300

giảng viên cơ hữu, 12 giáo sư, phó giáo sư, 100 tiến sĩ, 700 thạc sĩ và nhiều giảng
viên có trình độ chuyên môn cao, tâm huyết, có ý thức trách nhiệm với người học và
hết lòng vì học sinh thân yêu.
9. Nhà trường đã duy trì đều đặn đánh gía trong theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, thực
hiện lấy ý kiến thăm dò thoả mãn môn học từ sinh viên, tổ chức điều tra chất
lượng học sinh sinh viên tốt nghiệp ra trường theo dấu vết, trên cơ sở đó giúp cho
cơ sở đào tạo khắc phục yếu kém, tồn tại nhằm nâng cao chất lượng tốt hơn.
10. Phương châm của nhà trường là gắn hoạt động Khoa học công nghệ (KHCN) với
các nhiệm vụ kinh tế xã hội của ngành và các địa phương nơi có các cơ sở nhà
trường trú đóng. Các đề tài KHCN của trường ở các cấp quản lý: Nhà nước, Bộ,
Địa phương, được triển khai đã góp phần giải quyết những vấn đề cấp bách về
công nghệ, quản lý môi trường và quản lý kinh tế các tỉnh, thành phố ở khu vực
phía Nam. Các đề tài KHCN cấp trường đã giải quyết các vấn đề về đổi mới
phương pháp giảng dạy, xây dựng những mô hình học cụ nhằm cập nhật kiến thức
mới góp phần nâng cao kiến thức thực tế cho sinh viên.
11. Hoạt động hợp tác quốc tế: Hàng năm nhà trường đón khoảng 50-60 lượt khách
quốc tế với số lượng hàng trăm quan chức, các nhà khoa học… đến thăm và làm
việc. Nhà trường hàng năm đã cử từ 10-15 giảng viên ưu tú đi làm NCS, Th.S tại
các nước như: Pháp, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc…. Trường đã giúp đỡ đào
tạo cho hơn 40 giảng viên các trường Cao đẳng kỹ thuật của Lào. Một số doanh
nghiệp của Nhật bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan đã cung cấp học bổng,
cung cấp thiết bị giảng dạy, góp phần tăng cường quan hệ giao lưu giữa Doanh
nghiệp và Nhà trường.
12. Với những nỗ lực của nhà trường, Đảng và nhà nước đã dành nhiều phần thưởng
cao quí:
Huân chương Lao động hạng ba năm 1995,
Huân chương Lao động hạng nhì năm 1999,
Huân chương Lao động hạng nhất năm 2004,
Đặc biệt Đồng chí Tạ Xuân Tề, Hiệu trưởng nhà trường được phong tặng danh
hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới năm 2005.

8
Từ năm 2006-2008, hội thi học sinh giỏi nghề Asean, trường đã đạt nhiều huy
chương vàng, bạc và đồng góp phần đưa đoàn Việt Nam đạt thứ hạng cao toàn
đoàn, đây là niềm tự hào của nước ta cũng như của nhà trường trong xu thế hội
nhập thế giới.
V. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh có những chức năng nhiệm
vụ sau đây:
1. Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đại học kỹ thuật – kinh tế công nghiệp và các
trình độ thấp hơn thuộc các ngành: Cơ khí, Động lực, Công nghệ điện, Công nghệ
điện tử, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ hoá, Nhiệt lạnh, May thời trang, Công
nghệ thông tin, Kinh tế, Ngoại ngữ, Công nghệ sinh học và Công nghệ môi trường
theo khung chương trình của hệ thống giáo dục quốc dân. Tổ chức thực hiện công
tác tuyển sinh, quản lý người học, quản lý các hoạt động đào tạo, công nhận tốt
nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp theo quy định của Luật Giáo dục.
2. Xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học tập đối với các ngành
nghề được phép đào tạo theo chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
3. Đào tạo lại và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý kỹ thuật – kinh tế chuyên ngành,
công nhân kỹ thuật bậc cao đạt tiêu chuẩn quy định của nhà nước và theo yêu cầu
của các cơ quan, doanh nghiệp trong, ngoài ngành.
4. Xây dựng, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên bảo đảm về số lượng, cân đối
về cơ cấu trình độ, ngành nghề theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
5. Tổ chức nghiên cứu khoa học, triển khai chuyển giao – công nghệ chuyên ngành,
các hoạt động dịch vụ khoa học - kỹ thuật, thực nghiệm sản xuất, sản xuất – kinh
doanh phù hợp với ngành nghề đào tạo; tư vấn nghề nghiệp, giới thiệu việc làm cho
sinh viên, học sinh và cho các đơn vị có nhu cầu. Tổ chức hoạt động thông tin bằng
các hình thức hội nghị chuyên đề, hội thảo khoa học, khảo sát tham quan học tập
kinh nghiệm, in ấn, xuất bản các ấn phẩm, tài liệu, giáo trình phục vụ công tác đào

tạo và nghiên cứu khoa học theo quy định của Nhà nước.
6. Thực hiện quan hệ hợp tác quốc tế, liên kết liên thông về đào tạo - bồi dưỡng
nguồn nhân lực, nghiên cứu triển khai khoa học – công nghệ với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.



9
VI. TẦM NHÌN, SỨ MẠNG, MỤC TIÊU
Tầm nhìn
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh phấn đấu đến năm 2020 trở
thành một trường đại học đạt chất lượng có đẳng cấp trong nước tiến tới khẳng định uy
tín trong khu vực và quốc tế
Sứ mệnh
1. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh không ngừng nâng cao khả
năng cung cấp dịch vụ giáo dục đại học và đào tạo nghề đáp ứng mọi nhu cầu của
công nghiệp và cộng đồng.
2. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đi đầu trong ứng dụng công
nghệ mới, phương pháp mới và dịch vụ mới trong sự nghiệp giáo dục kỹ thuật và
đào tạo tại Việt Nam. Xây dựng thương hiệu theo tiêu chuẩn ISO đã được cấp giấy
chứng nhận năm 2005.
3. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh sẽ đào tạo các kỹ sư,
chuyên gia, kỹ thuật viên, công nhân lành nghề có trình độ cao về: chuyên môn, tin
học và ngoại ngữ với các kỹ năng cần thiết (kỹ năng tác nghiệp, kỹ năng công cụ,
kỹ năng giao tiếp và kỹ năng sống); Có năng lực tư duy, năng lực hợp tác và cạnh
tranh. Có khả năng tự học để nâng cao trình độ suốt đời, phát triển toàn diện về thể
lực, trí lực, đạo đức và văn hóa.
4. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh xây dựng đội ngũ giảng
viên, cán bộ quản lý nhà trường đạt đẳng cấp cao, có thể giảng dạy các chương
trình đào tạo tiên tiến, hiện đại, trong đó có nhiều chương trình giảng dạy bằng

tiếng Anh. Trường sẽ đổi mới mục tiêu, phương pháp giảng dạy, phát triển đội ngũ
nhà giáo đáp ứng yêu cầu vừa tăng qui mô, vừa nâng cao chất lượng, hiệu quả và
hoàn chỉnh hệ thống giáo dục đại học theo hướng chuẩn hóa.
5. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh có nguồn tài đáp ứng được
nhu cầu giảng dạy học tập đạt chất lượng và tiêu chuẩn quy định. Có cơ sở vật chất
đạt tiêu chuẩn khu vực và quốc tế.
6. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh có các hoạt động nghiên
cứu khoa học thật sự sâu rộng; liên kết chặt chẽ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; có nhiều kết quả thiết thực đóng góp cho sự phát triển khoa học công nghệ
của đất nước.
VII. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
Với tầm nhìn sứ mạng của trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, trường
công bố chính sách chất lượng cùng những cam kết như sau:
10
1. Tiếp cận các dịch vụ giáo dục khu vực và thế giới để đào tạo theo tín chỉ, cải tiến
liên tục chương trình, phương pháp dạy, học và quản lý của nhà trường.
2. Áp dụng đầy đủ công nghệ thông tin vào dạy - học, và quản lý, hoàn toàn hướng tới
người học, người sử dụng lao động và xã hội.
3. Phát huy tiềm năng và sự cống hiến của mọi cá nhân. Xây dựng ý thức kỷ luật, tinh
thần tập thể. Quan hệ mật thiết với khách hàng. Đáp ứng ngày càng cao yêu cầu
nguồn nhân lực của xã hội
4. Triết lý của nhà trường là: “Chất lượng, hiệu quả, hội nhập giáo dục toàn cầu phục
vụ cộng đồng và phát triển bền vững”
VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh cam kết xây dựng một môi
trường văn hóa dạy và học hiện đại, mang đến cho sinh viên một nền giáo dục tiên tiến
và đào tạo những cử nhân, kỹ sư tài năng, cầu tiến và đầy bản lĩnh. Nhà trường quyết
tâm thực hiện đúng chuẩn đầu ra mà trường đã công bố.



















11









CHUẨN ĐẦU RA CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG


















BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
- - - - - - - - - - - - - - -–—- - - - - - - - - - - - - - -
04 - 2009
12
NGÀNH KHOA HỌC MÁY TÍNH
Kiến thức
- Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin,
đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến
thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ;
- Kiến thức chuyên ngành: Có hiểu biết về kiến thức cơ sở ngành: Lập trình hướng
đối tượng, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Kiến trúc máy tính, Hệ điều hành, Công
nghệ phần mềm, Mạng máy tính, Cơ sở dữ liệu… tạo điều kiện thuận lợi cho việc
học tập các môn chuyên ngành, tiếp cận dễ dàng với các công nghệ mới; Có kiến

thức chuyên ngành đáp ứng được nhu cầu của xã hội về lĩnh vực công nghệ thông
tin. Nắm vững công nghệ lập trình: Dot Net, Java, Web, Mã nguồn mở…;
- Kiến thức bổ trợ: Đạt trình độ B về tiếng Anh hoặc các chứng chỉ quốc tế tương
đương.
Kỹ năng
- Thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì và phát triển hệ thống thông tin cho các cơ
quan, trường học, doanh nghiệp. Sử dụng thành thạo các hệ thống cơ sở dữ liệu
thông dụng;
- Tham gia triển khai các dự án phần mềm tại các công ty tin học. Áp dụng một cách
chuyên nghiệp và hiệu quả các qui trình xây dựng phần mềm;
- Tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo tin học, hệ thống học tập trực
tuyến (e-learning) cho các tổ chức có ứng dụng Công nghệ Thông tin.
Thái độ
- Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội qui của
cơ quan, doanh nghiệp;
- Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân, làm việc theo
nhóm và làm việc độc lập;
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Có thể làm việc trong các tổ chức, công ty có ứng dụng công nghệ thông tin như:
- Các công ty phần mềm: tham gia phát triển phần mềm, website, gia công phần
mềm,…;
- Các công ty phân phối và bảo trì các thiết bị máy tính;
- Bộ phận vận hành và phát triển công nghệ thông tin của các cơ quan, nhà máy,
trường học, ngân hàng…, các doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin.


13

NGÀNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Kiến thức
- Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin,
đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến
thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ;
- Kiến thức chuyên ngành: Có hiểu biết căn bản về kiến thức cơ sở ngành: Lập trình
hướng đối tượng, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Kiến trúc máy tính, Hệ điều hành,
Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính, Cơ sở dữ liệu… tạo điều kiện thuận lợi cho
việc học tập các môn chuyên ngành, tiếp cận dễ dàng với các công nghệ mới. Có
kiến thức chuyên ngành đáp ứng được nhu cầu của xã hội về lĩnh vực công nghệ
thông tin như: thiết kế các ứng dụng Web, Hệ thống mạng máy tính, Cơ sở dữ liệu,
có kỹ năng lập trình và phát triển các ứng dụng đa phương tiện;
- Kiến thức bổ trợ: Đạt trình độ B về tiếng Anh hoặc các chứng chỉ quốc tế tương
đương.
Kỹ năng
- Mô tả và áp dụng các công nghệ và sử dụng các phương pháp thích hợp để trợ giúp
người dùng hay một tổ chức đạt được mục tiêu họat động của mình;
- Tham gia các chương trình đào tạo, huấn luyện cho người dùng;
- Quản lý các tài nguyên công nghệ thông tin của doanh nghiệp;
- Có khả năng tiếp cận, đánh giá các công cụ của công nghệ mới cho doanh nghiệp;
- Có khả năng làm việc nhóm và hòa đồng với xã hội.
Thái độ
- Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội qui của
cơ quan, doanh nghiệp;
- Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân, làm việc theo
nhóm và làm việc độc lập;
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Có thể làm việc trong các tổ chức, công ty có ứng dụng công nghệ thông tin ở các vị
trí như:

- Tham gia thiết kế và quản trị mạng;
- Bảo mật hệ thống mạng máy tính;
14
- Thiết kế công cụ đa phương tiện;
- Thiết kế và quản trị Website;
- Tham gia phát triển phần mềm;
- Tham gia phân tích và thiết kế hệ thống thông tin;
- Quản trị hệ thống Cơ sở dữ liệu.
15
NGÀNH CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Kiến thức
- Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin,
đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến
thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ;
- Kiến thức chuyên ngành: Có hiểu biết căn bản về kiến thức cơ sở ngành: Lập trình
hướng đối tượng, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Kiến trúc máy tính, Hệ điều hành,
Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính, Cơ sở dữ liệu… tạo điều kiện thuận lợi cho
việc học tập các môn chuyên ngành, tiếp cận dễ dàng với các công nghệ mới. Có
kiến thức chuyên ngành đáp ứng được nhu cầu của xã hội về lĩnh vực công nghệ
phần mềm như: thiết kế các ứng dụng Web, thiết kế Cơ sở dữ liệu, có kỹ năng triển
khai các dự án phần mềm,...;
- Kiến thức bổ trợ: Đạt trình độ B về tiếng Anh hoặc các chứng chỉ quốc tế tương
đương.
Kỹ năng
- Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm để phát triển và phân phối các sản phẩm
phần mềm;
- Tham gia xây dựng và quản lý dự án phần mềm;
- Tham gia hiện thực phần mềm;
- Đảm bảo chất lượng phần mềm;

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu .
Thái độ
- Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội qui của
cơ quan, doanh nghiệp;
- Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân, làm việc theo
nhóm và làm việc độc lập;
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Có thể làm việc trong các tổ chức, công ty phần mềm ở các vị trí như:
- Phát triển phần mềm;
- Tham gia quản lý các dự án phần mềm;
- Quản lý chất lượng phần mềm;
- Quản lý hệ thống dữ liệu.
16
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN
Kiến thức
- Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin,
đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến
thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ;
- Kiến thức chuyên ngành: Có kiến thức nền tảng về ngành công nghệ điện và kiến
thức chuyên sâu về ngành kỹ thuật điện. Biết tính toán, thiết kế cung cấp điện, hệ
thống điện, thiết bị điện và quy trình công nghệ lắp đặt hệ thống điều khiển điện
công nghiệp. dân dụng;
- Kiến thức bổ trợ: đạt trình độ B về tiếng Anh hoặc các chứng chỉ quốc tế tương
đương; đạt trình độ B về tin học ứng dụng.
Kỹ năng
- Vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ thống điện;
- Tổ chức triển khai và thực hiện chuyển giao công nghệ;
- Quản lý sản xuất, kinh doanh và lập dự án;

- Giao tiếp và làm việc theo nhóm;
- Phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiển của ngành học.
Thái độ
- Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội qui của
cơ quan, doanh nghiệp;
- Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân, làm việc theo
nhóm và làm việc độc lập;
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Đảm nhận các công việc thiết kế, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện, hệ thống
cung cấp điện, hệ thống điện dân dụng và công nghiệp trong các công ty, nhà máy,
xí nghiệp;
- Làm việc trong phòng kỹ thuật của các công ty, nhà máy, xí nghiệp, các viện
nghiên cứu thuộc chuyên ngành kỹ thuật điện.



17

NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
Kiến thức
- Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin,
đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến
thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ;
- Kiến thức chuyên ngành: Gồm hai phần
+ Kiến thức nền tảng về ngành Điện tử với các môn học: Mạch Điện, Kỹ thuật
điện, An toàn lao động, Linh kiện điện tử, Đo điện-Điện tử, Mạch điện tử, Kỹ
thuật xung, Kỹ thuật số, Ngôn ngữ lập trình C++, Vi xử lý, Điện tử công suất,
Cấu trúc máy tính, mạng và Truyền dữ liệu, Xử lí video-audio và Quang điện

tử;
+ Kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Điện tử-Viễn thông với các môn học:
Cơ sở viễn thông, Hệ thống viễn thông, Thiết bị đầu cuối viễn thông, Quản trị
mạng máy tính và Mạng viễn thông nâng cao;
- Kiến thức bổ trợ: Đạt trình độ B về tiếng Anh hoặc các chứng chỉ quốc tế tương
đương; đạt trình độ B về tin học ứng dụng.
Kỹ năng
- Tính toán, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ
thống viễn thông;
- Phân tích cấu trúc, chức năng và nguyên lý hoạt động của các khối trong các hệ
thống viễn thông: thông tin điện thoại, thông tin mobile, thông tin vi ba - vệ tinh,
thông tin cáp quang và mạng máy tính;
- Phân tích xử lí một cách có hệ thống các sự cố hư hỏng của thiết bị và hệ thống
Viễn Thông: máy điện thoại bàn, máy điện thoại di động, cordless, tổng đài nội
bộ,…;
- Tổ chức, triển khai, thực hiện và chuyển giao công nghệ;
- Quản lý sản xuất kinh doanh và lập dự án;
- Giao tiếp và làm việc nhóm.
Thái độ
- Có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức tổ chức kỉ luật lao động và tôn trọng nội
qui của cơ quan, doanh nghiệp;
- Có ý thức cộng đồng, tác phong công nghiệp và biết trách nhiệm công dân;
18
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Môi trường làm việc: các công ty, nhà máy sản xuất, lắp ráp và kinh doanh trong
lĩnh vực Điện tử-Viễn thông, Đài phát thanh-Truyền hình, các công ty thông tin di
động, các công ty điện thoại, các công ty lắp ráp thiết bị điện tử, các công ty sản
xuất vi mạch và linh kiện điện tử, các công ty cung cấp và bảo trì thiết bị y khoa;

- Vị trí: Cử nhân cao đẳng Điện tử -Viễn thông;
- Khả năng đảm trách: quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì thiết bị và hệ thống Viễn
thông.




















19
NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ TỰ ĐỘNG
Kiến thức
- Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin,
đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến
thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ;

- Kiến thức chuyên ngành: Gồm hai phần
+ Kiến thức nền tảng về ngành Điện tử với các môn học: Mạch Điện, Kỹ thuật
điện, An toàn lao động, Linh kiện điện tử, Đo điện-Điện tử, Mạch điện tử, Kỹ
thuật xung, Kỹ thuật số, Ngôn ngữ lập trình C++, Vi xử lý, Điện tử công suất,
Cấu trúc máy tính, mạng và Truyền dữ liệu, Xử lí video-audio và Quang điện
tử;
+ Kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Điện tử-Tự động với các môn học: Lý
thuyết điều khiển tự động, Thiết bị và hệ thống điều khiển tự động, Điều khiển
logic khả trình PLC, Đo lường và điều khiển bằng máy tính, Hệ thu thập số
liệu và điều khiển giám sát SCADA;
- Kiến thức bổ trợ: Đạt trình độ B về tiếng Anh hoặc các chứng chỉ quốc tế tương
đương; đạt trình độ B về tin học ứng dụng.
Kỹ năng
- Tính toán, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ
thống tự động;
- Phân tích cấu trúc, chức năng và nguyên lý hoạt động của các khối trong các hệ
thống tự động;
- Phân tích xử lí một cách có hệ thống các sự cố hư hỏng của thiết bị và hệ thống tự
động: hệ thống đo lường và điều khiển công nghiệp, hệ thống thu nhập số liệu và
điều khiển giám sát SCADA;
- Tổ chức, triển khai, thực hiện và chuyển giao công nghệ;
- Quản lý sản xuất kinh doanh và lập dự án;
- Giao tiếp và làm việc nhóm.
Thái độ
- Có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức tổ chức kỉ luật lao động và tôn trọng nội
qui của cơ quan, doanh nghiệp;
- Có ý thức cộng đồng, tác phong công nghiệp và biết trách nhiệm công dân;
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
20
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp

- Môi trường làm việc: Các công ty, nhà máy xí nghiệp có dây chuyền sản xuất tự
động, các công ty sản xuất và kinh doanh thiết bị Tự động hóa trong nông nghiệp,
công nghiệp và y khoa;
- Vị trí: Cử nhân cao đẳng Điện tử-Tự động;
- Khả năng đảm trách: Quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì thiết bị và hệ thống tự
động hóa.

























21
NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH
Kiến thức
- Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin,
đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến
thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ;
- Kiến thức chuyên ngành: Gồm hai phần
+ Kiến thức nền tảng về ngành Điện tử với các môn học: Mạch Điện, Kỹ thuật
điện, An toàn lao động, Linh kiện điện tử, Đo điện-Điện tử, Mạch điện tử, Kỹ
thuật xung, Kỹ thuật số, Ngôn ngữ lập trình C++, Vi xử lý, Điện tử công suất,
Cấu trúc máy tính, mạng và Truyền dữ liệu, Xử lí video-audio và Quang điện
tử;
+ Kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Điện tử-Máy tính với các môn học:
Lập trình ứng dụng, Sửa chữa máy tính, Khắc phục các sự cố máy tính, Quản
trị mạng máy tính, Quản trị mạng Web, Mạng máy tính nâng cao;
- Kiến thức bổ trợ: Đạt trình độ B về tiếng Anh hoặc các chứng chỉ quốc tế tương
đương; đạt trình độ B về tin học ứng dụng.
Kỹ năng
- Tính toán, thiết kế, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ thống
mạng máy tính: mạng LAN, mạng WAN, mạng Wireless,…;
- Phân tích cấu trúc, chức năng và nguyên lý hoạt động của các khối trong các hệ
thống mạng máy tính;
- Phân tích và xử lí một cách có hệ thống các sự cố hư hỏng phần cứng và phần mềm
của thiết bị và hệ thống mạng máy tính: CPU, Monitor, Keyboard, Mouse, Hub,
Switch, kết nối cáp mạng và Server, Firewall,…;
- Tổ chức, triển khai, thực hiện và chuyển giao công nghệ;
- Quản lý sản xuất kinh doanh và lập dự án;
- Giao tiếp và làm việc nhóm.
Thái độ

- Có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức tổ chức kỉ luật lao động và tôn trọng nội
qui của cơ quan, doanh nghiệp;
- Có ý thức cộng đồng, tác phong công nghiệp và biết trách nhiệm công dân;
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.

22
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Môi trường làm việc: Các công ty, nhà máy xí nghiệp có làm việc với máy tính và
hệ thống mạng máy tính;
- Vị trí: Cử nhân cao đẳng Điện tử-Máy tính;
- Khả năng đảm trách: Quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì thiết bị và hệ thống
mạng máy tính.
























23
NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
Kiến thức
- Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin,
đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến
thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ;
- Kiến thức chuyên ngành: Gồm hai phần
+ Kiến thức nền tảng về ngành Điện tử với các môn học: Mạch Điện, Kỹ thuật
điện, An toàn lao động, Linh kiện điện tử, Đo điện-Điện tử, Mạch điện tử, Kỹ
thuật xung, Kỹ thuật số, Ngôn ngữ lập trình C++, Vi xử lý, Điện tử công suất,
Cấu trúc máy tính, mạng và Truyền dữ liệu, Xử lí video-audio và Quang điện
tử;
+ Kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Điện tử công nghiệp, với các môn học:
Lý thuyết điều khiển tự động, Điều khiển logic khả trình PLC, Sửa chữa máy
tính, Cài đặt và quản trị mạng máy tính, Hệ thống thu thập số liệu và điều
khiển giám sát SCADA;
- Kiến thức bổ trợ: Đạt trình độ B về tiếng Anh hoặc các chứng chỉ quốc tế tương
đương; đạt trình độ B về tin học ứng dụng.
Kỹ năng
- Tính toán, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ
thống điều khiển công nghiệp, bao gồm các hệ thống tự động và mạng máy tính;
- Phân tích cấu trúc, chức năng và nguyên lý hoạt động của các khối trong các hệ
thống công nghiệp, bao gồm các hệ thống tự động và mạng máy tính;
- Phân tích xử lí một cách có hệ thống các sự cố hư hỏng của thiết bị và hệ thống

công nghiệp: hệ thống đo lường và điều khiển công nghiệp, hệ thống thu nhập số
liệu và điều khiển giám sát SCADA;
- Tổ chức, triển khai, thực hiện và chuyển giao công nghệ;
- Quản lý sản xuất kinh doanh và lập dự án;
- Giao tiếp và làm việc nhóm.
Thái độ
- Có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức tổ chức kỉ luật lao động và tôn trọng nội
qui của cơ quan, doanh nghiệp;
- Có ý thức cộng đồng, tác phong công nghiệp và biết trách nhiệm công dân;
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
24
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Môi trường làm việc: các công ty, nhà máy xí nghiệp có dây chuyền sản xuất trong
công nghiệp, các công ty sản xuất và kinh doanh thiết bị Tự động hóa trong nông
nghiệp, công nghiệp và Y khoa;
- Vị trí: Cử nhân cao đẳng Điện tử công nghiệp;
- Khả năng đảm trách: Quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì thiết bị và hệ thống sản
xuất công nghiệp.
























25
NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Kiến thức
- Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin,
đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến
thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ;
- Kiến thức chuyên ngành: Có kiến thức nền tảng về ngành công nghệ cơ khí và kiến
thức chuyên sâu về chuyên ngành công nghệ chế tạo máy như: tính toán, thiết kế
quy trình công nghệ gia công các chi tiết máy và quy trình công nghệ lắp ráp các
sản phẩm cơ khí;
- Kiến thức bổ trợ: Đạt trình độ B về tiếng Anh hoặc các chứng chỉ quốc tế tương
đương; đạt trình độ B về tin học ứng dụng.
Kỹ năng
- Tính toán, thiết kế, chế tạo, lắp ráp, các thiết bị và hệ thống cơ khí;
- Vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ thống cơ khí;
- Tiếp nhận và thực hiện chuyển giao công nghệ;
- Nghiên cứu khoa học, đào tạo và tự đào tạo;
- Quản lý sản xuất, kinh doanh và lập dự án;

- Giao tiếp và làm việc nhóm;
- Phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn của ngành học.
Thái độ
- Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội qui của
cơ quan, doanh nghiệp;
- Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân, làm việc theo
nhóm và làm việc độc lập;
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Đảm nhận các công việc thiết kế, chế tạo các chi tiết máy, vận hành, bảo trì, sửa
chữa các thiết bị và hệ thống cơ khí trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp;
- Làm việc trong phòng kỹ thuật, phòng thiết kế, xưởng cơ khí của các công ty, nhà
máy, xí nghiệp, các viện nghiên cứu thuộc chuyên ngành cơ khí;
- Có khả năng giảng dạy chuyên ngành cơ khí trong các trường cao đẳng và trung
cấp.

×