Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Báo cáo địa lý kinh tế TRUNG QUỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 52 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
TRUNG QUỐC
Thực hiện: Lớp DH11KT, Tiết 4, Thứ 5
GVHD: Cô Trương Hồng Như
DANH SÁCH NHÓM :

Ngô Thị Thu Ngân_11120022

Trần Hoàng Anh Tuấn_11120101

Nguyễn Đình Duy_11120067

Trần Thị Thanh Thanh Tâm_11120122

Đoàn Việt Trinh_

Phạm Thị Kim Phương_

Phạm Minh Trí_11120050

Đặng Ngọc Hiệp_

Nguyễn Việt Hùng_11120084
NỘI DUNG
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lí và quy mô lãnh thổ
a. Vị trí địa lí
-
Tọa độ: + Vĩ độ: 20


0
B - 53
0
B
+Kinh độ: 73
0
Đ – 135
0
Đ
-
Nằm ở đông Á, các phía: Đông bắc, bắc, tây, nam tiếp giáp
với 14 quốc gia nhưng biên giới chủ yếu là núi cao hiểm trở.
-
Phía đông là vùng biển rộn, Bờ Biển dài ( khoảng 9000km),
có nhiều vũng vịnh.
Ngô Thị Thu Ngân
b. Lãnh thổ
-
Diện tích: 9.706.961 km²
- Đường bờ biển: 14.754,581 km
-
Diện tích đứng thứ 4 thế giới sau: LB Nga, Canada và Hoa Kì.
-
Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn kéo dài:
+ từ bắc xuống nam trên 30 vĩ độ (khoảng 4000km).
+ Từ Tây sang đông trên 60 kinh độ (khoảng 5000km).
cả nước có 22 tỉnh, 5 khu vưc tự trị ( bắc kinh, thượng hải, thiên tân,
quảng châu) và Đăc khu kinh tế Hồng kông, ma cao.
Ngô Thị Thu Ngân
c. Địa hình

- nhiều núi, diện tích vùng núi chiếm khoảng 2/3 tổng diện tích cả nước
-
Đa dạng. Có các loại địa hình:
+ nương rẫy chiếm khoảng 33%
+ cao nguyên chiếm khoảng 26%
+ vùng lòng chảo chiếm khoảng 19%
+ đồng bằng chiếm khoảng 12%
+ đồi núi chiếm khoảng 10%.
- Có sự khác biệt lớn giữa miền đông và miền tây: miền đông phần lớn
là đồng bằng, càng về phía tây thì độ cao càng tăng, miền tây chủ yếu là
đồi núi cao.
- Núi Hy-ma-lay-a trên cao nguyên cao 8848,13 mét, là ngọn núi cao
nhất trên thế giới.
Ngô Thị Thu Ngân
Ngô Thị Thu Ngân
So sánh giữa 2 miền: đông và tây
Nội
dung
Địa hình Khí hậu Sông ngòi Đất đai
TN-
Khoáng
sản
Miền
đông
Gồm các đồng
bằng ven biển
( Đông Bắc, Hoa
Bắc, hoa trung,
hoa nam) xen lẫn
bồn núi thấp và

bồn địa
Ôn đới
gió mùa
-> cận
nhiệt đới
gió mùa.
mưa
nhiều
Phần trung
và hạ lưu của
các côn sông
lớn: Hắc
Long giang,
trường giang,
hoàng hà, tây
giang.
Đất phù
xa, đất
hoàng
thổ màu
mỡ
Khoáng
sản kim
loại màu,
dầu khí,
thaqn đá,
quặng
sắt…
Miền
tây

Nhiều dãy núi
non, sơn nguyên
đồ sộ, hoang
mạc, bán hoang
mạc, bồn địa.
Khí hậu
ôn đới
lục địa
khác
nghiệt.
Nơi bắt
nguồn các
con sông lớn
chảy về miền
đông.
Phần lớn
khô cằn
Đồng cỏ,
rừng, dầu
mỏ, sắt…
Ngô Thị Thu Ngân
2. Khí hậu
-
Khí hậu Trung Quốc phức tạp , đa dạng
-
Đa số các vùng do ảnh huởng dòng khí vùng biển ẩm, thổi vào lục địa
nên mưa nhiều.
-
Lượng ượng mưa giữa các vùng và các mùa không đều nhau. Miền
Đông mưa nhiều, miền Tây ít.

3. Đất đai
-
Cũng đa dạng, phân hóa theo khí hậu: các vùng lưu vực các con sông
thì màu mỡ do phù sa bồi đắp, con phía tây thi đất khô cằn,…
Ngô Thị Thu Ngân
3. Sông ngòi
-
Hệ thống sông ngòi phong phú nhất
nhì thế giới.
-
Chảy theo hướng vĩ tuyến tây đông

Các sông có dự trữ thủy năng và là
nguồn cung cấp nước quan trọng.
- Các con sông lớn như: hoàng hà,
trường giang, hắc long giang
Ngô Thị Thu Ngân
Kinh tế
1. Cơ cấu nghành kinh tế:
World Factbook công bố các chỉ số căn bản kinh tế Trung Quốc 2012 – 25-2-2013 (VF)
Trần Hoàng Anh Tuấn

Trung Quốc đã trở thành nền kinh tế có quy mô lớn thứ ba thế giới
(sau Liên minh châu Âu (EU) và Hoa Kỳ) và vẫn có tốc độ tang
trưởng cao dù không còn duy trì được mức hai con số.

Bất bình đẳng về phân phối thu nhập ở TrungQuốc ngày càng lớn
dù GDP bình quân đầu người vẫn được cải thiện qua từng năm.
Vấn đề này đang trở nên trầm trọng và là một nguyên nhận trực
tiếp dẫn tới bất ổn và gia tăng mâu thuẫn xã hội.


Hoạt động thương mại đặc biệt quan trọng với kinh tế Trung Quốc
với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2012 đạt 3.801 tỷ USD,
tương đương 46% GDP và đạt mức tăng trưởng 4%.

Trước sức ép của các đối tác thương mại, đặc biệt là Hoa Kỳ và
EU, đòi hỏi tăng giá đồng Nhân dân tệ (RMB), TQ đã từng bước
điều chỉnh tỷ giá. Tính từ năm 2008 đến hết năm 2012, RMB đã
tăng giá gần 10% – từ 6,9358 RMB đổi 1 USD (2008) lên 6,31 RMB
(2012).

Dự trữ ngoại tệvà vàng của Trung Quốc năm 2012 đứng đầu thế
giới với giá trị 3.549 tỷ USD – gấp 2,6 mức dự trữ của quốc gia xếp
thứ hai là Nhật Bản (1.351 tỷ USD). Trong năm 2012, Trung Quốc
rất tích cực nhập khẩu vàng. Trung Quốc là quốc gia tiêu thụ đồng
thời là nước có sản lượng vàng khai thác lớn nhất thế giới.
Trần Hoàng Anh
Tuấn
2. Sự phân bố các nghành kinh tế:
a. Công nghiệp:

Công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông, nhất là vùng duyên
hải với các TTCN lớn như Bắc kinh, Thượng hải, Quảng châu, Vũ
hán…

Miền Tây chỉ có 1 TTCN lớn là Urumsi.

Các trung tâm công nghiệp chính: Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng
Châu…
Nguyễn Đình Duy


Giải thích:
Miền Đông có nhiều thuận lợi để phát triển công nghiệp như:
+ Dễ dàng giao lưu với bên ngoài
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi: bằng phẳng, nhiều khoáng sản, nguồn
nươc dồi dào…
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Nguyên liệu từ nn, thủy sản dồi dào
+ Vật chất - kĩ thuật tốt, cơ sở hạ tầng được nâng cấp
+ Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài
- Miền Tây công nghiệp còn hạn chế do còn nhiều khó khăn: về nhân lực,
cơ sở hạ tầng , vật chất- kĩ thuật
Nguyễn Đình Duy
Sách giáo khoa địa lí 11
Nguyễn Đình Duy
/>Nguyễn Đình Duy
2. Nông nghiệp.
Phân bố:
- Nông nghiệp tập trung chủ yếu ở đồng bằng phía đông.
- Một số nông sản chính: lúa mì, lúa gạo, ngô, củ cải đường,…
Cây lương thực: lúa gạo, lúa mì ở Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam
Cây công nghiệp: chè, ngô, củ cải đường, mía, bông, thuốc lá ở Đông
Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam
Gia súc: ngựa, cừu, lợn, bò ở Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam, phía
Tây .
Nguyễn Đình Duy
Giải thích:
- Miền Đông: nơi có các đồng bằng châu thổ rộng lớn,
đất phù sa màu mỡ, khí hậu cận nhiệt đới gió mùa+ ôn
đới gió mùa mưa nhiều tạo điều kiện cho nông nghiệp

phát triển.
- Miền tây: gồm nhiều dãy núi cao nguyên, các sơn
nguyên đồ sộ, khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt tạo
nên những vùng hoang mạc và bán hoang mạc không
thuận lợi cho nông nghiệp phát triển
Nguyễn Đình Duy
Nguyễn Đình Duy
Sách giáo khoa địa lí 11
Chuyên môn hóa sản xuất:
Trung Quốc nên chuyên môn hóa sản xuất các ngành công nghiệp
khai khoáng và chế biến khoáng sản vd than,thép,
Lấy ngành thép làm ví dụ. Nền sản xuất thép Trung Quốc phát triển
rất mau lẹ, và chẳng bao lâu nữa sẽ vượt qua Nhật trong lĩnh vực
nhập quặng sắt (nguyên liệu chủ chốt trong sản xuất thép). Từ nước
nhập thép lớn, Trung Quốc sắp trở thành nhà xuất khẩu thép. Một
thập kỷ trước, châu Á chiếm khoảng 1/3 lượng sản xuất và mức tiêu
thụ thép toàn thế giới. Giờ đây, tỷ lệ này là gần 1/2, riêng Trung
quốc đã chiếm 1/4 Những năm gần đây, các nhà sản xuất trong
nước đã mạnh dạn đầu tư, không ngừng hiện đại hoá các xí nghiệp.
Quốc gia đông dân nhất thế giới còn có một nền công nghiệp thép
mang tính cạnh tranh cao,chi phí xây dựng nhà máy sản xuất thép ở
Trung Quốc thấp hơn 60% hầu hết các nước xuất khẩu thép lớn.

Nguyễn Đình Duy
Sản phẩm Đơn vị 1985 1995 2004
Xếp hạng so với
thế giới
Than Triệu tấn 961.5 1536.9 1634.9 1
Điện Tỉ kWh 390.6 965.0 2187.0 2
Thép Triệu tấn 47.0 95.0 272.8 1

Xi măng Triệu tấn 146 476 970.0 1
Phân đạm Triệu tấn 13 26 28.1 1
/>Nguyễn Đình Duy
Địa hình và khoáng sản Trung Quốc
Nguyễn Đình Duy
Sách giáo khoa địa lí 11
Trung Quốc cũng cần tập trung đầu tư và phát triển
cho ngành công nghiệp dệt may:
Trung quốc là nhà sản xuất và xuất khẩu hàng dệt
may lớn nhất thế giới, hiện chiếm tới 1 phần tư khối
lượng thương mại dệt may thế giới, cung cấp khoảng
30 triệu tấn xơ ( 40% của thế giới) và nhà cung cấp
hàng đầu thế giới về xơ hoá học, sợi, vải, tơ tằm và
hàng may mặc. Tuy nhiên, nhìn chung Trung quốc chỉ
là nhà cung cấp các sản phẩm có giá trị thấp và trung
bình. Nhiều nhà cung cấp Trung quốc hướng về xuất
khẩu, gia công các sản phẩm cần nhiều lao động,
phần lớn giành được lợi thế về giá do có qui mô sản
xuất lớn.
Nguyễn Đình Duy

Chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp như trồng
cây lương thực,cây bông(sợi),chăn nuôi lấy thịt gia
súc như lợn ,cừu…
Nông sản 1985 1995 2000 2004
Xếp hạng so
với thế giới
Lương thực
339.8 418.6 407.3 422.5 1
Bông (sợi)

4.1 4.7 4.4 5.7 1
Lạc
6.6 10.2 14.4 14.3 1
Mía
58.7 70.2 69.3 93.2 3
Thịt lợn
31.6 40.3 47.0 1
Thịt bò
3.5 5.3 6.7 3
Thịt cừu
1.8 2.7 4.0 1
Sản lượng một số nông sản của Trung Quốc
(Đơn vị: triệu tấn)
Nguyễn Đình Duy
Sách giáo khoa địa lí 11
có một số bạn không tham làm.

×