Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Đặc điểm laọi hình Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.25 KB, 13 trang )


Tiếng Việt

ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA
TIẾNG VIỆT

§Æc ®iÓm lo¹i h×nh cña tiÕng ViÖt - TiÕt 1: LÝ thuyÕt
I. Loại hình ngôn ngữ:
? Các em hãy đọc phần I trong
SGK và cho biết khái niệm về
loại hình ngôn ngữ?
a. Khái niệm loại hình ngôn ngữ:
Là một cách phân loại ngôn ngữ dựa trên những đặc điểm cơ bản
nhất của ngôn ngữ đó như: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp…
? Có mấy loại hình ngôn
ngữ quen thuộc? Lấy ví dụ
những ngôn ngữ cụ thể cho
mỗi loại hình ngôn ngữ ấy?
b. Có hai loại hình ngôn ngữ quen thuộc:
- Loại hình ngôn ngữ đơn lập, ví dụ: tiếng Hán, tiếng
Việt, tiếng Thái…
- Loại hình ngôn ngữ hòa kết, ví dụ: tiếng Anh, tiếng
Pháp, tiếng Nga…

BẢNG SO SÁNH
Đơn lập Hòa kết
Từ Tách rời
Tôi là…
Làm việc – người làm việc
Có sự nối từ
I am = I’m


Work - worker
Phát âm Độc lập
Trường học
Có âm gió
School
Cách viết Tách rời
Mua sắm
Có khi nối liền
Shoppinh

§Æc ®iÓm lo¹i h×nh cña tiÕng ViÖt - TiÕt 1: LÝ thuyÕt
II. Đặc điểm loại hình tiếng Việt:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
(Tố Hữu - Từ ấy)
a. Ngữ liệu 1:
Yêu cầu: Em hãy
nhận xét về số
tiếng, cách đọc và
cách viết hai câu
thơ trên?
-> Tiếng (âm tiết) là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa trong tiếng Việt.
Các tiếng trong tiếng Việt tách rời nhau cả về cách đọc và cách
viết, không có hiện tượng luyến giữa các tiếng.

§Æc ®iÓm lo¹i h×nh cña tiÕng ViÖt - TiÕt 1: LÝ thuyÕt
II. Đặc điểm loại hình tiếng Việt:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

Mặt trời chân lí chói qua tim
(Tố Hữu - Từ ấy)
a. Ngữ liệu 1:
-> Tiếng (âm tiết) là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa trong tiếng
Việt. Các tiếng trong tiếng Việt tách rời nhau cả về cách đọc
và cách viết, không có hiện tượng luyến giữa các tiếng.
-> Tiếng có thể là từ đơn và còn là yếu tố cấu tạo từ ghép, từ
láy…
Yêu cầu: Các em hãy bỏ
bất cứ một tiếng nào
trong hai câu thơ trên,
sau đó nhận xét về cấu
trúc ngữ pháp và ý
nghĩa của câu?
=> Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp, là đơn vị nhỏ nhất
dùng để tạo câu.

§Æc ®iÓm lo¹i h×nh cña tiÕng ViÖt - TiÕt 1: LÝ thuyÕt
II. Đặc điểm loại hình tiếng Việt:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
a. Ngữ liệu 1:
b. Ngữ liệu 2:
- TIẾNG VIỆT:
“Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn
sách.(2)”
- TIẾNG ANH:
“He gave me a book.(1) I gave him two books too.(2)”

Nhận xét các từ in đậm, đỏ
- “Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách.(2)”

- “He gave me a book.(1) I gave him two books too.(2)”
Tiếng Việt Tiếng Anh
Ngôn ngữ
Tiêu chí
Về vai trò
ngữ pháp
Về hình
thái
Có sự thay đổi:
Ví dụ: Anh ấy(1)
là chủ ngữ. Anh
ấy(2) là bổ ngữ.
Không có sự
biến đổi giữa
các từ đỏ, đậm
Có sự thay đổi:
Ví dụ: He ở câu (1) là chủ
ngữ. Ở câu (2) nó đã trở thành
him giữ vai trò là bổ ngữ.
Có sự thay đổi hình thái các
từ đỏ, đậm giữa câu (1) và
câu (2):
- Thay đổi vai trò ngữ pháp:
he -> him, me -> I
- Thay đổi từ số ít thành số
nhiều: book -> books

§Æc ®iÓm lo¹i h×nh cña tiÕng ViÖt - TiÕt 1: LÝ thuyÕt
II. Đặc điểm loại hình tiếng Việt:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:

a. Ngữ liệu 1:
b. Ngữ liệu 2:
Cho hai câu tiếng Việt và tiếng Anh có nghĩa tương đương nhau:
TIẾNG VIỆT:
“Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho
anh ấy hai cuốn sách.(2)”
TIẾNG ANH:
“He gave me a book.(1) I gave him two books too.(2)”
-> Từ tiếng Việt không có sự biến đổi hình thái.

Đặc điểm loại hình của tiếng Việt - Tiết 1: Lí thuyết
II. c im loi hỡnh ting Vit:
1. Tỡm hiu ng liu:
b. Ng liu 2:
a. Ng liu 1:
c. Ng liu 3:
Cho mt cõu thng dựng trong giao tip:
Tụi mi bn i chi.
Yờu cu: Cỏc em hóy i
trt t mt s t trong
ng liu trờn v nhn xột
ý ngha ca nhng cõu
va c to bng cỏch
i trt t y?
-
Bn mi tụi i chi.
- i chi tụi mi bn.
- Mi bn tụi i chi.
-
Toõi ủi mụứi baùn chụi

- Tụi chi mi bn i.
- Thay i trt t t trong cõu s lm thay i ý ngha ng
phỏp. Bin phỏp ch yu th hin ý ngha ng phỏp l
sp t t theo th t trc sau.
Yờu cu: Cho mt s h t khụng, s,
ó, nhộ Hóy thờm mt trong nhng
h t y vo v trớ thớch hp trong ng
liu trờn, sau ú nhn xột ý ngha v cu
trỳc ng phỏp ca cỏc cõu va to ra?
Tụi mi bn i chi.
khụng
s
ó
Tụi mi bn i chi nhộ?
- Thờm hoc thay i h t thỡ ý ngha ng phỏp ca cõu s thay
i. H t cú vai trũ quan trng trong ting Vit

§Æc ®iÓm lo¹i h×nh cña tiÕng ViÖt - TiÕt 1: LÝ thuyÕt
II. Đặc điểm loại hình tiếng Việt:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
2. Kết luận:
Yêu cầu: Từ việc phân
tích những ngữ liệu và
từ những nhận xét ở
trên, các em hãy khái
quát lại những đặc điểm
cơ bản của tiếng Việt.
a. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Tiếng có thể là
từ, cũng có thể là nhân tố để cấu tạo từ.
b. Trong tiếng Việt, từ không biến đổi hình thái.

c. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp của
tiếng Việt là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng
các hư từ.
GHI NHỚ:SGK
I. Loại hình ngôn ngữ:

Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Tiếng (âm tiết) là
đơn vị cơ sở để tạo từ
tạo câu.
Từ không biến đổi
hình thái.
ý nghĩa ngữ pháp
thể hiện chủ yếu
nhờ ph-ơng thức
trật tự từ và h- từ.
Đặc điểm loại hình của tiếng Việt - Tiết 1: Lí thuyết

BÀI TẬP
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vò.
Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích gần 100 năm nay
để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta
lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ qua
mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.
*Yêu cầu: Xác đònh hư từ trong đoạn văn trên.

CÁC HƯ TỪ ĐÃ SỬ DỤNG
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vò. Dân
ta đã đánh đổ các xiềng xích gần 100 năm nay để
xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại

đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ qua mà
lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.

×