Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 49. Mat can va mat lao(hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 17 trang )











































































































































































Biên soạn: Trần Quang Tuyến
TIẾT 55: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
Trường THCS TT Bến Quan

Kiểm tra bài cũ:
Trả lời
Câu 1: Em hãy cho biết các
bộ phận quan trọng nhất
của mắt. Các bộ phận đó
đóng vai trò nh thế nào so
vơí máy ảnh?
TLC1: Hai bộ phận quan trọng nhất là
thể thủy tinh và màng l ới (còn gọi là
võng mạc). Thể thủy tinh đóng vai trò
nh vật kính, còn màng l ới đóng vai trò

nh phim trong maý ảnh.
Câu 2: Quá trình điều tiết
trong mắt xảy ra nh thế nào?
Thế nào là điểm cực cận và
điểm cực viễn?
TLC2: Trong quá trình điều tiết thì thể
thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên hoặc
dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng l
ới rõ nét. Điểm cực cận là điểm gần
mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ đ ợc vật,
điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà
ta có thể nhìn rõ đ ợc vật khi không
điều tiết.

C
V
Cc
Phim

mµng
l íi
VËt kÝnh vµ thÓ
thñy tinh
Minh ho¹ c©u 1
Minh ho¹ c©u 2
Kho¶ng C
V
®Õn C
C
nh×n râ vËt


Cháu (bị cận thị): Ông ơi! Cháu để kính ở đâu mà tìm mãi không
thấy. Ông cho cháu m ợn kính của ông một lúc nhé!
Ông: Cháu đeo kính của ông thế nào đ ợc!
Cháu: Th a ông thế kính của ông khác kính của cháu thế nào ạ ?
Muốn trả lời câu hỏi của cháu chúng ta sang bài hôm nay!
Tiết 55 Bài 49
mắt cận và
mắt lão

Tiết 55 mắt cận và mắt lão
C1 Hãy khoanh tròn
vaò dâú cộng (+)
những biểu hiện mà
em cho rằng triệu
chứng của tật cận
thị.
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình
th ờng.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình
th ờng.
+ Ngồi d ới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy
mờ.
+ Ngôì trong lớp, không nhìn rõ những vật
ngoài sân.

Tiết 55 mắt cận và mắt lão
C2 Mắt cận thị

không nhìn rõ
những vật ở xa hay
ở gần mắt? Điểm
C
V
của mắt ở xa hay
gần mắt hơn bình th
ờng.
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
+ Điểm C
V
của mắt ở gần mắt hơn bình th ờng.
+ Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt.
C
V
mắt cậnC
V
mắt bình th ờng

Tiết 55 mắt cận và mắt lão
C3 Nếu có một kính
cận làm thế nào để biết
đó là thấu kính phân
kỳ?
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
Để kiểm tra xem thấu kính đó có phải là
thấu kính phân kỳ hay không ta có thể xem
kính đó có cho ảnh aỏ nhỏ hơn vật hay

không.
2. Cách khắc phục mắt cận thị
C4 Giải thích tác dụng của kính cận.
B
TLC4.1: + Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này
nằm xa mắt hơn điểm cực viễn C
V
của mắt.
F,C
V
A

Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
2. Cách khắc phục mắt cận thị
B
A
TLC4.2: + Khi đeo kính, muốn nhìn rõ vật AB của AB thì AB phải
hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn

của mắt, tức là
gần mắt hơn so với điểm cực viễn C
V
.
AF,C
V
B
Kết luận: Kính cận là thấu kính phân kỳ. Ng ời cận thì phải đeo kính để
có thể nhìn các vật ở xa mắt.Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với

điểm cực viễn C
V
của mắt.
C4 Giải thích tác dụng của kính cận.
C
C

Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
Mắt lão là mắt của ng ời già. Lúc đó cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã yếu, nên
khả năng điều tiét kém hẳn đi. Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nh ng
không nhìn rõ những vật ở gần nh hồi lúc còn trẻ. Điểm cực cận của mắt
lão xa hơn so với mắt bình th ờng.
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
C
C
C
C
Điểm C
C
của mắt bình th ờng
Điểm C
C
của mắt lão

Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão

2. Cách khắc phục tật mắt lão
C5 Nếu có một kính
lão làm thế nào để
biết đó là thâu kính
hội tụ?
TLC5: Muốn thử xem kính lão có phải là TKHT
hay không ta có Thể xem kính đó có khả năng
cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay
không.
ảnh ảo lớn hơn vật ảnh thật nhỏ hơn vật

b
A
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
C6 Giải thích tác dụng của mắt lão.
Khi không đeo kính, mắt lão mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần
mắt hơn điểm cực cận C
C
của mắt.
B
F
C
C
A
Khi đeo kính, ảnh AB của vật AB hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận C
C

của
mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. Với kính lão nói trên thì yêu cầu này hoàn toàn
thoả mãn.
C
C
F
B
A

Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
Vậy, kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các
vật ở gần mắt nh bình th ờng.
C
c

Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
III. Vận dụng
C7 Hãy tìm cách kiểm tra
xem kính của bạn em và
kính của ng ời già là thấu
kính hội tụ hay phân kỳ.
TLC7: Để kiểm tra xem thấu kính của bạn em có
phải là thấu kính phân kỳ hay không ta có thể xem
kính đó có cho ảnh aỏ nhỏ hơn vật hay không. Kính

của ng ời già thì ng ợc lại.
C8 Hãy tìm cách so sánh
khoảng cách cực cận của
mắt em với khoảng cách
cực cận của mắt một bạn
em bị cận thị và khoảng
cách cực cận của một ng ời
già, rồi rút ra kết luận cần
thiết.
TLC 8: Có thể lấy dòng chữ trong trang sách để so
sánh. Khi không đeo kính, bạn em phải để gần mắt
hơn em (vì C
V
gần mắt); ng ời già phải để xa mắt hơn
em (vì C
C
xa mắt). Muốn nhìn t ơng đối bình th ờng
bạn em phải đeo kính cận thị (PK), ng ời già phải đeo
kính viễn thị (HT) để đ a ảnh ảo vào khoảng cực cận
đến cực viễn.

Ghi nhớ

Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nh ng không
nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính
phân kỳ. Mắt cận phải đeo kính phân kỳ để
nhìn rõ các vật ở xa.

Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nh ng không
nhìn rõ những vật ở gần. Kính cận là thấu kính

hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ
các vật ở gần.

DÆn dß

Häc kü bµi.

§äc cã thÓ em ch a biÕt.

Lµm bµi tËp 49 SBT
trang 56

BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY.
BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY.
CÁM ƠN CÁC EM!
CÁM ƠN CÁC EM!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×