Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Đặc điểm các loại hình tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.03 KB, 13 trang )



tiÕt 89
§Æc ®iÓm lo¹i h×nh cña tiÕng
ViÖt

Em hiểu thế nào là
loại hình và loại
hình ngôn ngữ?
* Khái niệm loại hình: Là tập hợp những sự vật, hiện t ợng
cùng có chung những đặc tr ng cơ bản nào đó
* Khái niệm loại hình ngôn ngữ: Là một cách phân loại
ngôn ngữ dựa trên những đặc điểm cơ bản nhất của
ngôn ngữ đó nh : ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
* Có hai loại hình ngôn ngữ quen thuộc:
-
Loại hình ngôn ngữ đơn lập, ví dụ: tiếng Hán, tiếng
Việt, tiếng Thái
-
Loại hình ngôn ngữ hòa kết, ví dụ: tiếng Anh, tiếng
Pháp, tiếng Nga
Đặc điểm loại hình của tiếng Việt
I. Loại hình ngôn ngữ
Có mấy loại hình
ngôn ngữ ? Tiếng
việt thuộc loại hình
ngôn ngữ nào?

Đặc điểm loại hình của tiếng
Việt
I. Loại hình ngôn ngữ



Họ ngôn ngữ Nam á
Dòng Môn Khmer
Tiếng Việt M ờng chung
Tiếng Việt Tiếng M ờng
Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ Nam á, dòng
ngôn ngữ Môn Khmer, có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng
M ờng.

II . Đặc điểm loại hình của Tiếng
Việt
1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm,
tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ
hoặc yếu tố cấu tạo từ
a/ Ví dụ 1:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
(Tố Hữu - Từ ấy)
Các tiếng trong tiếng Việt tách rời nhau cả về cách đọc
và cách viết, không có hiện t ợng luyến giữa các
tiếng.

b/ Ví dụ 2:
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
(Hàn Mặc Tử - Đây thôn Vĩ Dạ)
Câu thơ trên có bảy tiếng, cũng là bảy
âm tiết, bảy từ, đọc và viết đều tách rời
nhau.
II . Đặc điểm loại hình của
Tiếng Việt


II . Đặc điểm loại hình của
Tiếng Việt
2/ Từ không biến đổi hình thái:
Dùng trong tr ờng hợp nào, giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu thì từ vẫn
không biến đổi hình thái ngữ âm và chữ viết.
Ví dụ 1:
C ời ng ời
(1)
chớ vội c ời lâu
C ời ng ời
(2)
hôm tr ớc, hôm sau ng ời
(3)
c ời.
(Ca dao)
Ng ời
(1)
và ng ời
(2)
là phụ ngữ (bổ ngữ) chỉ đối t ợng của động từ c ời. Ng ời
(3)

chủ ngữ chỉ chủ thể của động từ c ời.

Em hãy xác định vai
trò của các từ
ta

trong câu ca dao

Sau?
II . Đặc điểm loại hình của
Tiếng Việt
Ví dụ 2:
Ta
(1)
về ta
(2)
tắm ao ta
(3)
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
( Ca dao)
Ta
(1)
là chủ ngữ vế thứ nhất. Ta
(2)

chủ ngữ vế thứ hai. Ta
(3)
là bổ ngữ
chỉ đối t ợng của tắm.

Dịch ra tiếng Anh:
I give him a book, he gives me a notebook.
Ví dụ 3:
Tôi
(1)
tặng anh ấy
(1)
một cuốn sách, anh ấy

(2)
cho tôi
(2)
một
quyển vở.
Tôi
(1)
là chủ ngữ.
Tôi
(2)
là phụ ngữ chỉ đối t ợng tiếp nhận của động từ cho
anh ấy
(1)
là phụ ngữ
anh ấy
(2)
là chủ ngữ
II . Đặc điểm loại hình của
Tiếng Việt


Từ tiếng Việt không có sự biến đổi về hình thái trong
khi đó ở tiếng Anh để biểu thị những ý nghĩa ngữ pháp
khác nhau, từ th ờng phải biến đổi hình thái.
3/ Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự tr ớc sau
và sử dụng các h từ.
Ví dụ 1:
- Tôi ăn cơm.
-
Ăn cơm với tôi!/Ăn cơm cùng tôi!/ Ăn phần cơm của tôi nhé! ( với, cùng, của là h

từ)
-
Tôi đang ăn cơm./Tôi đã ăn cơm rồi./ Tôi vừa ăn cơm xong. ( đang, đã, vừa là h
từ)
II . Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt

Nh vậy, trật tự sắp đặt từ ngữ và h từ thay đổi thì ý nghĩa của câu
cũng thay đổi.
Ví dụ 2:



Thêm h từ hoặc thay đổi h từ thì cấu trúc ngữ pháp và cả ý nghĩa
ngữ pháp của câu cũng thay đổi -> H từ có vai trò đặc biệt quan trọng
trong tiếng Việt, nhất là về mặt ngữ pháp.
II . Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
không
đã
sẽ
Mời bạn đi chơi.
Tôi
Nh vậy, trật tự sắp đặt từ ngữ và h từ thay đổi thì ý nghĩa của câu cũng
thay đổi.
Ví dụ 2:


Mời bạn đi chơi.
Ghi nhớ
: Sách giáo khoa


Sơ đồ thể hiện các đặc điểm loại hình của tiếng Việt
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Tiếng (âm tiết) là
đơn vị cơ sở để tạo từ
tạo câu.
Từ không biến đổi
hình thái.
ý nghĩa ngữ pháp
thể hiện chủ yếu
nhờ ph ơng thức
trật tự từ và h từ.

×