Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài luyện tập 6 ( Hóa 8 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.16 KB, 27 trang )


Kính chào các thầy cô giáo và các em học sinh
tham dự tiết học hôm nay

MÔN HÓA HỌC LỚP 8 - TIẾT 51 – BÀI 34
+1

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1) Hãy dùng những cụm từ ở khung bên điền vào
chỗ để được kết luận đúng về khí Hiđro
Khí hiđro có , ở nhiệt độ
thích hợp không những kết hợp
với mà còn có thể kết
hợp với trong một
số Các phản ứng này đều
tỏa nhiệt .
Đơn chất oxi
Tính khử
Nguyên tố oxi
hợp chất

2. Hãy nêu những ứng dụng quan trọng của khí
hiđro? Tại sao hiđro có c các ứng dụng đóđượ ?
Khí hiđro có nhiều
ứng dụng chủ yếu
do tính chất nhẹ ,
tính khử và khi
cháy tỏa nhiều
nhiệt

3. Có những hợp chất sau : KMnO


4
; HCl ; KClO
3
; H
2
SO
4
(loãng).
Và các kim loại: Zn, Fe, Al, Mg. Những chất nào dùng để điều
chế Hiđro trong phòng thí nghiệm?
Có thể điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm
bằng dung dòch HCl hoặc dung dòch H
2
SO
4
loãng tác
dụng với kim loại như Zn , Fe , Al, Mg.
?
Hãy viết 1PTHH để điều chế Hiđro trong
phòng thí nghiệm
Trả lời:

Ñaùp aùn :
Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H
2

Zn + H
2

SO
4(l)
 ZnSO
4
+ H
2

Fe + H
2
SO
4(l)
 FeSO
4
+ H
2

Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2

2Al + 3H
2
SO
4(l)
 Al
2
(SO
4
)

3
+ 3H
2

2Al + 6HCl  2AlCl
3
+ 3H
2


PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG PHÒNG
THÍ NGHIỆM VÀ TRONG CÔNG NGHIỆP

4. Có thể thu khí hiđro bằng những cách nào?
- Thu khí hiđro bằng cách
đẩy nước
- Thu khí hiđro bằng cách
đẩy không khí

KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
-
Hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp không những
kết hợp được với đơn chất Oxi mà còn kết hợp với
nguyên tố Oxi trong một số Oxit kim loại
-
Khí hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất
rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt
-
Nguyên liệu để điều chế hiđro trong phòng TN bằng
cách cho Axit (HCl hoặc H

2
SO
4
loãng) tác dụng với
kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
-
Thu khí H
2
vào ống nghiệm bằng hai cách đẩy không
khí hay đẩy nước.

5. Hãy sắp xếp các phản ứng sau
vào bảng sao cho phù hợp
a) Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H
2

d) 2Al + 3H
2
SO
4
 Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2


Phản ứng thế Phản ứng Oxi hóa-khử
e) ZnO + CO  Zn + CO
2

t
0
c) CaCO
3
 CaO + CO
2

t
0
b) PbO + CO  Pb + CO
2

t
0

- Phản ứng Oxi hoá- khử là phản ứng hoá học
trong đó xẩy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
- Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn
chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn
chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố
trong hợp chất.
GHI
NHỚ:

6. Hãy chọn công thức thích hợp ở bảng 1

để điền vào bảng 2.
Stt Các phản ứng Oxi hóa - khử
1 C + O
2
 CO
2
2 4H
2
+ Fe
3
O
4
 4H
2
O + 3Fe
t
0
t
0
BẢNG 1
Stt phản ứng
Chất khử
Chất Oxi hóa
1
2
BẢNG 2
C O
2
H
2

Fe
3
O
4

7) TỔNG HP KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp không những kết hợp được với đơn chất
Oxi mà còn kết hợp với nguyên tố Oxi trong một số Oxit kim loại
Khí hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy
tỏa nhiều nhiệt
- iều chế hiđro trong phòng TN bằng cách cho Axit (HCl hoặc HĐ
2
SO
4
loãng) tác
dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
-
Thu khí H
2
vào ống nghiệm bằng hai cách đẩy không khí hay đẩy nước.
-
Phản ứng Oxi hoá- khử là phản ứng hoá học trong đó xẩy ra đồng thời sự Oxi hóa
và sự khử.
-
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử
của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
-
Quá trình tách nguyên tử Oxi khỏi hợp chất là sự khử. Chất chiếm Oxi của chất
khác là chất khử.
- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Đơn chất oxi hoặc chất nhường

Oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

II. BÀI TẬP:
Bài tập 1 (SGK tr118)
H
2
+ O
2
(1)
H
2
+ Fe
2
O
3
(2)
H
2
+ Fe
3
O
4
(3)
H
2
+ PbO
(4)
2H
2
+ O

2
2H
2
O
t
0
(1)
3H
2
+ Fe
2
O
3
2Fe + 3H
2
O

t
0
(2)
4H
2
+ Fe
3
O
4
3Fe + 4H
2
O
t

0
(3)
H
2
+ PbO Pb + H
2
O
t
0
(4)
P.Ư HÓA HP , P.Ư OXI HÓA – KHỬ
P.Ư OXI HÓA – KHỬ
P.Ư OXI HÓA – KHỬ
P.Ư OXI HÓA – KHỬ

Bài tập nhận biết:
(BT2 tr.118)

Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí, hidro.
Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?

Đáp án:
Dùng que đóm đang cháy đưa vào 3 lọ khí:

Lọ có que đóm bùng cháy mạnh hơn: lọ chứa khí O2.

Lọ có que đóm cháy với ngọn lửa xanh nhạt: lọ chứa H2.

Lọ có que đóm cháy bình thường: lọ chứa không khí.


Bài tập 3 (SGK trang
118)

Cho dung dòch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình
sau. Hãy chọn câu trả lời đúng:
a)Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho
để điều chế và thu khí oxi.
b)Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho
để điều chế và thu không khí.
c) Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho
để điều chế và thu khí hidro
d)Có thể dùng để điều chế khí hidro nhưng
không thu được khí hidro.

Baøi taäp 4 SGK trang119
Lập PTHH của các phản ứng sau:
- Cacbon đioxit + nước axit cacbonic (H
2
CO
3
)
(1)…………………………………………………………….
Phản ứng (1) là phản ứng ………………………………………
- lưu huỳnh đioxit + nước axit sunfurơ(H
2
SO
3
)
(2)………………………………………………………………….
Phản ứng (2) là phản ứng ………………………………….

- kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + H
2

(3)…………………………………………………………………
Phản ứng (3) là phản ứng …………………………………
-
đi photpho pentaoxit + nước axit phophoric(H
3
PO
4
)
(4)…………………………………………………………………
Phản ứng (4) là phản ứng ………………………………….
- chì (II) oxit + hiđro
to
chì (Pb) + H
2
O
(5)……………………………………………………………….
Phản ứng (5) là phản ứng …………………………………

Đáp án:

(1) CO2 + H2O H2CO3
Phản ứng (1) là phản ứng hóa hợp
( 2) SO2 + H2O H2SO3
Ph n ng (2) là ph n ng hóa h p ả ứ ả ứ ợ

(3) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Ph n ng (3) là ph n ng th ả ứ ả ứ ế


(4) P2O5 + 3H2O 2 H3PO4
Ph n ng (4) là ph n ng hóa h p .ả ứ ả ứ ợ
(5) PbO + H2
to
Pb + H2O
Ph n ng (5) là ph n ng oxi hoá - khả ứ ả ứ ử

Bài tập 5: SGK tr.119

a) Hãy viết PTHH của các phản ứng giữa H2 với hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở
nhiệt độ thích hợp.
b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất
nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa?
Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00g hỗn hợp 2 kim loại,
trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc)
khí hidro vừa đủ cần dùng để khử đồng
(II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?

Ñaùp aùn:
a), b) PTHH:

H2 + CuO
to
Cu + H2O
C.Khöû c.oxi hoùa

3H2 + Fe2O3
to

2Fe + 3H2O
c.khöû c.oxi hoùa

C)
Khối lượng đồng thu được là:
mCu=6–2,8= 3,2g
Số mol của sắt:
nFe=2,8/56= 0,05(mol)
3H2+Fe2O3
to
2Fe + 3H2O
0,075mol  0,05mol
Số mol của đồng: nCu=3,2/64= 0,05(mol)
H2 + CuO
to
Cu + H2O
0,05mol  0,05mol
Thể tích khí hidro cần dùng là:
V=(0,075+0,05) . 22,4 = 2,8 (l)

8) Bài tập 6 trang 119 sgk
Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với
dung dòch axit sunfuric loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết
với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất ?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí Hiđro thì khối lượng
của kim loại nào đã phản ứng là nhỏ nhất ?

1.65=65g

Hướng dẫn giải
a)Viết các phương trình phản ứng của Zn , Al , Fe
Zn + H
2
SO
4
(loãng)  H
2
 + ZnSO
4
22,4 l
2Al + 3H
2
SO
4
(loãng)  3H
2
 + Al
2
(SO
4
)
3
2.27= 54g
3.22,4 l
Fe + H
2
SO
4
(loãng)  H

2
 + FeSO
4
1.56=56g
22,4 l
(1)
(2)
(3)
b) Theo các PTHH (1), (2), (3) cùng một lượng kim loại tác dụng
với lượng axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn
(54g Al sẽ cho 3.22,4 l H
2
) , sau đó là Fe (56g Fe sẽ cho 22,4 l
khí hiđro ) , cuối cùng là Zn (65g Zn cho 22,4 l khí hiđro )

c) nếu thu được cùng một lượng khí hiđro , Ví dụ 22,4 lít thì
khối lượng kim loại ít nhất là Al: (54/3=18 gam), sau đó là
Fe(56gam) cuối cùng là Zn(65gam)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×