Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

những yêu cầu sử dụng tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.68 KB, 25 trang )

Tiết 74-75 : Tiếng Việt
Những yêu cầu về
sử dụng Tiếng
Việt

Người soạn: Nguyễn Văn Hào- Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng


Nội dung bài học

I.SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC
CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1.Về ngữ âm và chữ viết.
2.Về từ ngữ.
3.Về nghữ pháp.
4.Về phong cách ngôn ngữ.
II. SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỆU
QUẢ GIAO TIẾP CAO.


I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực
của Tiếng Việt
1 . Về ngữ âm và chữ viết :
a) Ví dụ a

- Khơng giặc quần áo ở đây giặc :nói và viết sai phụ âm
giặ
Hãy phát hiện lỗi
.
cuối
c


về phát âm và
 sửa lại : giặt
chữ viết (chính
-Khi sân trường khô dáo,, tả) ;chữa lại cho cầu hoặc
dáo chúng em chơi đá
đánh bi.
đúng ở các câu
(dáo : nói và viết sai phụ âm đầusau :
)
 sửa lại : ráo
-Tôi không có tiền lẽ ,anh làm ơn đỗi cho tôi.
lẽ

lẽ, đỗi : nói và viết sai dấu thanh  sửa lại : lẻ, ñoåi


b) Ví dụ b: Hãy đọc đoạn hội thoại sau đây giữa

một người cháu (ở thành phố) với người bác(ở nông thôn
ra chơi) và phân tích sự khác biệt của những từ phát
âmtheo địa phương so với những từ tương ứng trong
ngôn ngữ toàn dân:
-Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà quê ?
-À…chuyện ấy thì dài lắm. Nhấm nha rồi bác kể. Dưng
mờ …chẳng qua cũng là do cái duyên, cái số…Gì thế
cháu ?
-Bác nói giọng khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời […]
Nhưng mà bác nói là dưng mờ.
Bảo bác nói là bẩu.
-Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ, cháu…

(Ma văn Kháng, Heo may gió lộng)


* Nhận xét
- Dưng

mờ :phát âm sai (phát âm theo địa phương)
sửa lại : nhưng mà
- Bẩu âm sai (phát âm theo Làm thế nào để a lại : bảo
địa phương) sử
Mờ


nói , viết đúng
chuẩ mực ?
:phát âm sai (phát âm theo địanphương) sửa lại :

 Tóm lại

- Ngữ âm :Phát âm theo âm thanh chuẩn
của Tiếng Việt .
- Chữ Viết :Viết đúng theo các qui tắc
hiện hành về chính tả và chữ viết nói
chung .


* Bài tập vận dụng: Lựa chọn những từ viết đúng
trong các trường hợp sau :

Bàng hoàng, Bàn hoàng Rộng rải, Rộng rãi

Đẹp đẽ Đẹp đẻ Bền bó Bền bỉ Nồng nàn Nồng nàng
Trao chuốt Trau chuốt Lãng mạng Lãng mạn
Chất phác Chất phát Vẫn vơ Vẩn vơ Vui vẽ Vui vẻ

ĐÚNG

SAI


2. Về từ ngữ :

a) Ví dụ a :Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ
trong các câu sau :

- Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút
chót lọt..  S
lọt
+ chót lọt -> sai về cấu tạo
+ chữa lại : chót; cuối cùng
Hãy phán hiện ấy
 Sửa lại : Khi ra pháp trườt g anhvà vẫn hiên ngang
chó .
đến phút Cuốitcùng chữa lỗi về từ ngữ
trong các sẽ sau
- Những học sinh trong trườngcâuhiểu sai các vấn đề thầy
?
giáo truyền tụng  S
truyền tụng
+ truyền tụng  nhầm lẫn từ Hán việt gần âm, gần nghóa
chữa lại: truyền thụ hoặc truyền đạt

 Những học sinh trong nhà trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà
truyề n đạt
thầy giáo truyền thụ .


b/ Lựa chọn những câu dùng từ
đúng trong các câu sau:
1/ Anh ấy có một yếum yếu
điể điểm
:không quyết đoán trong công
việc. đúng u sai
 câ
2/ Điểm yếu của họ là thiếu tinh
thần đoàn kết.  câu đúng
3/ Bọn giặc đã ngoan cố chống
trả quyết liệt.  câu đúng
4/ Tiếng việt rất giàu âm thanh
và hình ảnh, cho nên có thể nói
linh động
đó là tiếng rất linh động
sinh động
phong phú. đúCâu sai
 ng

Câu 1 :
-sai từ “yếu điểm”
-> không đúng hình
thức cấu tạo
- chữa lại : điểm yếu
Câu 4:

- sai từ “linh động”
-> không đúng
nghóa
-chữa lại : sinh động


Tóm lại

-Đúng với hình thức và cấu tạo.
Về từ
-Đúng ý nghĩa. ngữ
phải sử dụng
- Đúng đặc điểm ngữ pháp.
như thế nào ?

Phải hiểu nghóa của từ m thế nào để


3 .Về ngữ pháp:

viết đúng về từ ngữ
?


a) Ví dụ 1: Hãy phát hiện và chữa lồi về ngữ pháp trong
các câu sau:
a/ Qua tác phẩm “ Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta
thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
Khơng phân định rõ cácu nàh phần về lỗi gì ? ng ngữ
Cho biết câ thàn y sai chủ ngữ và trạ

- Cách chữa 1 : bỏ từ “qua”
Tác phẩm “ Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta
thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.”

- Cách chữa 2: bỏ từ “của” thay vào đó bằng
dấu phẩy

Qua tác phẩm “ Tắt đèn” , Ngô Tất Tố đã cho ta
thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
Cách chữa 3: bỏ từ “đã cho” thay vào đó bằng dấu phẩy
Qua tác phẩm “ Tắt đèn” của Ngô Tất Tố ,ta thấy
hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.”


b/ Lòng tin tưởng sâu sắc của các thế hệ cha anh
vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước
mình.
Câu chưatđủ cánày saiphần chính?
c thành về lỗi gì
Cho biế câu
,chỉ là một cụm danh từ phát triển
hi
- Chữa lại cácdà1 .: Thêm chủ ngữ :
Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế
hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích,
những lớp người sẽ tiếp bước họ.
- Chữa lại cách 2: Thêm vị ngữ:
Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ
cha anh vào lực lượng măng non và xung kích,
những lớp người sẽ tiếp bước họ, đã được biểu

hiện trong tác phẩm.


b) Ví dụ 2: Lựa chọn những câu văn đúng trong
Cácchữa a
Cách h chữ1 2
các câu sau :

,
1/Khi có c ngôi nhà đã làm cho bàm cho, bà h ng
Có đượ
người ta đã là sống hạn số
hạnc hơn. S
phú hơn.Đ
phúh hơn.c Đ

2/ Ngôi nhà sẽ làm cho bà sống hạnh phúc hơn Đ
hơn.
3/ Có được ngôi nhà, bà sống hạnh phúc hơn. Đ
4/ Ngôi nhà đã mang lại nìềm hạnh phúc cho cuộc
sống của bà. Đ
c) Ví dụ 3: Từng câu trong trong đoạn văn sau
đều đúng, nhưng đoạn văn không có được tính
thống nhất chặt chẽ. Hãy phân tích lỗi và sửa lại:


Sgk
“Thúy Kiều và Thúy Vân
đều là con gái của ông bà
Vương viên ngoại . Nàng là

một thiếu nữ tài sắc vẹn
toàn, sống hoà thuận hạnh
phúc với cha me ï. Họ sống
êm ấm dưới một mái nhà
,cùng có những nét xinh đẹp
tuyệt vời . Vẻ đẹp của Kiều
hoa cũng phải ghen, liễu cũng
phải hờn . Còn Vân có nét
đẹp đoan trang thùy mị . Còn
về tài thì nàng hơn hẳn Thúy
Vân . Thế nhưng nàng đâu có
được hưởng hạnh phúc”.

Chữa lại :
“Thúy Kiều và Thúy Vân đều
làcon gái của ông bà Vương
viên ngoại . Họ sống êm ấm
dưới một mái nhà, hoà
thuận và hạnh phúc cùng
cha mẹ. Họ đêù có những
nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy
Kiều là một thiếu nữ tài sắc
vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng
hoa cũng phải ghen, liễu
cũng phái hờn. Còn Vân có
nét đẹp đoan trang, thùy mị.
Về tài thì Thúy Kiều hơn
hẳn Thúy Vân. Thế nhưng
nàng đâu có được hạnh
phúc”.



Tóm lại

-Viết câu theo đúng qui tắc ngữ pháp
Tiếng Việt.
-Diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa.
-Sử dụng dấu câu thích hợp.
Về ngữ pháp phải
-Các câum bảo yêu cầcần được liên
đả trong đoạn u
kết chặt chẽ nào ?


4Về phong cách ngơn ngữ:
a/ Hãy phân tích và chữa lại
những từ dùng không phù hợp với
phong cách ngôn ngữ:
-Trong một biên bản về một tai
nạn giao thông:
Hoàng hôn ngày 25-10, lúc
Hoàchiều n
n hô
Buổitạigkm 19 quốc lộ 1A đã xảy
17g30
ra một vụ tai nạn giao thông.
-Trong một bài văn nghị luận:
Truyện Kiều của Nguyễn Du
đã nêu cao một tư tưởng nhân
đạo hết sức là cao đẹp

rấ sức là
hết cao đẹp (vô cùng cao đẹp).

Phân tích
Hoàng hôn : dùng
trong phong cách
ngôn ngữ nghệ
thuật sửa lại : buổi
chiều

hết sức là : dùng
trong khẩu ngữ 
sửa lại :rất hoặc vô
cùng




-Nói ,viết phù hợp với đặc trưng và
Tóm lại chuẩn mực trong từng iphong cách chức
Về PCNN phả
năng ngơn ngữ .o yêu cầu
đảm bả
nào ?

II . Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao :
1.Phân tích ngữ liệu

Trong câu tục ngữ “Chết
a) Trong câu tục ngữ

đứng còn hơn sống q”
“Chết đứng còn hơn - “ đứng” . “q “ dùng
sống q”, các từ theo nghóa chuyển :
øđứng và qùi được sử
dụng theo nghóa nào? + “chết đứng”: Chết hiên
Việc sử dụng như thế ngang có khí phách cao đẹp
làm cho câu tục ngữ + “sống q: q l hèn nhát
có tính hình tượng và
Mang tính hình tượng
giá trị biểu cảm ra
, biểu cảm.


b) Hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng
ẩn dụ và so sánh trong câu sau:
Chúng ta luôn nằm trong chiếc nôi xanh của cây
cối, đó là cái máy điều hoà khí hậu của chúng ta.
Cụm từ chiếc nôi xanh, cái máy điều hoà khí
hậu để biểu thị cây cối  dùng chúng vừa có tính
hình tượng , vừa có tính cụ ï thể vừa tạo được cảm
xúc thẫm mó (tính biểu cảm ).




c) Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến Hồ Chí Minh
viết:
“Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có
gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức
chống thực dân Pháp, cứu nước.”

Hãoạn tích giá ng:nghệ thụât của phép điệp, phép
phân văn dù trị
đối của nhịp điệu trong từng câu văn trên.



+ Phép đối và phép điệp: ai có súng dùng súng, ai
có gươm dùng gươm
+ Nhịp điệu: dứt khoát khoẻ khoắn(Ai có súngdùng súng. Ai có gươm - dùng gươm…cuốc , thuổng,
gậy gộc.)làm cho lời kêu gọi có âm hưởng hùng
hồn, vang dội  tác động mạnh mẽ đến người đọc,
người nghe .


 Tóm lại

- Sáng tạo ,chuyển đổi linh hoạt theo
các phương thức và quy tắc chung
,theo các phép tu từ .

Lựa chọn từ ngữ thích hợp.
Sử dụng các biện pháp tu từ
Là Cho nà trong dụn
* Bài tập vận dụngm thếbiếto đểsửhai vígdụ dưới đây , ví
dụ nào sử dụng hay, đạ(t biểuucảm) giao?
từ hay hiệ quả hơn
tiếNgoài việc sử dụng Tiếng
p cao?
-Non cao những ngóng cùng trơng
Việt theo đúng chuẩn

mực,còn cần phải ngày ng
sử dụ . Biểu cảm
Suối khơ dịng lệ chờ mong tháng
Suối khơ
hơn
như thế nào để đạt hiệu quả
( Tản Đà)
-Non cao những ngóng cùngcao ?
trơng
Suối tn dòng lệ chờ mong tháng ngày .


III. Luyện tập
1/ Trong những từ dưới đây, từ nào viết sai?
A. Trau chuốt

B. Đẹp đẻ
B. Đẹp đẻ

C. Lãng mạn

D. Chặt chẽ

2/ Khi nói và viết, việc dùng từ ngữ phải đảm bảo yêu
cầu nào sau đây?
A/ Đúng hình thức âm thanh và cấu tạo từ trong tiếng Việt.
B/ Đúng ý nghóa từ, đúng các đặc điểm ngữ pháp của từ.
C/ Phù hợp với phong cách ngôn ngữ của văn bản.
D/ Cả A, B, C đều đúng.



Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt
Sử dụng đúng theo các
chuẩn mực của Tiếng Việt

Ngữ
âm,
chữ
viết

Từ
ngữ

Ngữ
pháp

Sử dụng hay, đạt hiệu quả cao

Phong
Cách
ngôn
ngữ

Sáang
tạ o
linh
hoạt

Các phép
tu từ



3/ Những từ ngữ và cách nói trên đây có thể sử dụng
trong lá đơn đề nghị được không? Vì sao?
Bẩm cụ , từ ngày cụ bắt đi ở tù, con lại sinh ra thích
đi ở tù: bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời tru
đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù còn có
cơm để mà ăn, bây giờ về làng về nước một thước
cắm dùi không có , chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ, con lại
đến kêu cụ , cụ lại cho con đi ở tù.
(Nam Cao, Chí Phèo)
Không thể dùng trong một lá đơn vì không phù hợp với
phong cách ngôn ngữ hành chính ( mặc dù mục đích nói
giống nhau), những từ ngữ và cách nói trên thuộc ngôn
ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.


4 / Phân tích tính chính xác và tính biểu cảm của từ
lớp (thay cho từ hạng ) và của từ sẽ (thay cho từ
phải)trong bản di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh
(lúc đầu Bác dùng từ hạng, phải , sau đó gạch bỏ) :
-Năm nay,tôi vừa 79 tuổi, đã là [hạng] lớp người
“xưa nay hiếm”…
-Vì vậy tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi [phải]
sẽ đi gặp các cụ Các Mác, cụ Lê –nin và các vị cách
mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí
trong Đảng và bầu bạn khắp nơi khỏi thấy đột ngột.
(Bút tích “Di chúc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.)



-“Lớp” :Phân biệt người theo tuổi tác, theo thế hệ.
-“Hạng”:Phân biệt theo chất lượng tốt
xấu“Lớp” Chính xác và biểu cảm hơn  phù hợp
.
hơn
-”Sẽ” :Có sắc thái nhẹ nhàng ,than thản ,thích
hợp với quan niệm về cái chết của Bác.
-”Phải”: Có ý nghóa nặng nề ,bắt buộc.
“Sẽ” : Chính xác , biểu cảm  phù hợp hơn .


XIN CHÚC SỨC KHỎE
VÀ CHÂN THÀNH
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ


×