Chương VI
CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC.
CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
Trong chương này, các em được cung cấp các khái niệm
về đường tròn định hướng, cung và góc lượng giác chuẩn bị
cho việc xây dựng khái niệm các hàm số lượng giác ở lớp
11. Học sinh được học các công thức lượng giác cơ bản
nhất và biết vận dụng các công thức này để thể hiện các
biến đổi lượng giác.
§1. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
§1. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
§1. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
I.KHÁI NIỆM CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
1. Đường tròn định hướng và cung lượng giác
Quan sát hình.
1
Nhận xét: SGK trang 133
Đường tròn định hướng:
Đường tròn định hướng là đường tròn trên đó
ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều
dương, chiều ngược lại là chiều âm. Ta quy ước
chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng
hồ làm chiều dương.
§1. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
I.KHÁI NIỆM CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
1. Đường tròn định hướng và cung lượng giác
Quan sát hình.
1
Nhận xét: SGK trang 133
Đường tròn định hướng:
Cung lượng giác:
Kí hiệu: AB
CH1:
CH2:
§1. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
I.KHÁI NIỆM CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
1. Đường tròn định hướng và cung lượng giác
2. Góc lượng giác
3. Đường tròn lượng giác
K/n:
CH3:
K/n:
CH4:
CH5:
1. Về kiến thức: Hiểu được các khái niệm:
+ Đường tròn định hướng
+ Cung lượng giác.
+ Góc lượng giác.
+ Đường tròn lượng giác.
2. Về kỹ năng: Xác định được:
+ Đường tròn định hướng. Đường tròn lượng giác.
+ Phân biệt cung lượng giác và cung hình học.
+ Phân biệt góc lượng giác và góc hình học.
3. Học ở nhà:
+ Xem lại bài học.
+ Đọc trước phần II.
Tổng kết tiết học
CHÚC CÁC THẦY CÔ SỨC KHỎE,
CÁC EM HỌC TỐT
Câu hỏi 1
Điền Đ (đúng), S (sai) vào vế phải của mỗi câu khẳng
định sau đây:
Khẳng định
Đ/S
a) Mỗi điểm trên trục số tương ứng với 1 điểm
trên đường tròn.
b) Mỗi điểm trên đường tròn tương ứng với 1
điểm trên trục số.
c) Mỗi điểm trên đường tròn tương ứng với vô số
điểm trên trục số.
d) Mỗi điểm trên trục số tương ứng với vô số
điểm trên đường tròn.
Đ
Đ
S
S
Câu hỏi 2
Điền Đ (đúng), S (sai) vào vế phải của mỗi câu
khẳng định sau đây:
Khẳng định
Đ/S
a) Cung hình học là một cung lượng giác.
b) Cung lượng giác AB là một cung hình học.
c) Cung lượng giác AB và BA là như nhau.
d) Có vô số cung lượng giác có chung điểm đầu
và điểm cuối.
e) Kí hiệu AB là chỉ 1 cung lượng giác tùy ý có
điểm đầu là A và điểm cuối là B.
Đ
Đ
S
S
»
AB
S
Câu hỏi 3
Điền Đ (đúng), S (sai) vào vế phải của mỗi câu khẳng
định sau đây:
Khẳng định
Đ/S
a) Gó lượng giác (OA, OB) là góc hình học.
b) Góc lượng giác (OA,OB) khác góc lượng giác
(OB, OA).
c) Kí hiệu (OA,OB) chỉ 1 góc lượng giác tùy ý có
tia đầu là OA tia cuối là OB.
d) Có vô số góc lượng giác có tia đầu là OA, tia
cuối cũng là OA.
Đ
Đ
S
Đ
Câu hỏi 4
Trong các khẳng định sau đây, hãy khoanh tròn vào khẳng
định mà em cho là sai.
a) Đường tròn định hướng là đường tròn lượng giác.
b) Đường tròn lượng giác không phải đường tròn hình học.
c) Đường tròn lượng giác có 1 điểm là điểm gốc.
d) Có những cung trên đường tròn lượng giác có điểm gốc
khác điểm A(1; 0).
Câu hỏi 5
Trong các khẳng định sau đây, hãy khoanh tròn vào
khẳng định mà em cho là đúng.
a) Đường tròn có bán kính bằng 1 là đường tròn lượng giác.
b) Đường tròn định hướng là đường tròn lượng giác.
c) Đường tròn có tâm trùng với gốc tọa độ là đường tròn
lượng giác.
d) Đường tròn lượng giác là đường tròn định hướng có bán
kính bằng 1 và có tâm trùng với gốc tọa độ.