Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề cương môn quản trị nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.67 KB, 7 trang )


ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC
MSMH Tên môn học Số tín chỉ
NS401DV01
QUẢN TRỊ NGHỀ NGHIỆP
03
Career management

Áp dụng từ học kỳ: 12.1A năm học 2012-2013
A. Quy cách môn học:
Số tiết Số tiết phòng học
Tổng
số tiết

thuyết
Bài tập
Thực
hành
Đi thực
tế
Tự
học
Phòng lý
thuyết
Phòng
thực hành
Đi thực
tế
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
45 30 15
00 00 90 45 00 00


(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)

B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ Mã số môn học Tên môn học
Môn tiên quyết:
1. Quản trị học QT106DV01 Quản trị học
Môn song hành:
1. Không
Điều kiện khác:
1. Không

C. Tóm tắt nội dung môn học:
Quản trị Nghề nghiệp là môn học được thiết kế để hỗ trợ học viên trong việc phát hiện và phát
triển nghề nghiệp, rèn luyện kỹ năng quản lý và lập kế hoạch nghề nghiệp cá nhân, trong các
ngành nghề nói chung. Tuy nhiên môn học này chú trọng nhiều đến sinh viên sắp tốt nghiệp
hoặc vừa mới tốt nghiệp để trang bị cho họ các kỹ năng cần thiết trước mắt như nghiên cứu về
ngành nghề mà họ sẽ chọn và lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp, viết CV và thư xin việc, và
thực hành phỏng vấn tuyển dụng thật.
D. Mục tiêu của môn học:
Stt Mục tiêu của môn học
1 Hiểu quản trị nghề nghiệp là gì, các bước trong quá trình quản trị nghề nghiệp
2 Xác định những nhu cầu mà nghề nghiệp tương lai có thể đáp ứng
3 Kết hợp những đặc tính của bản thân với cơ hội nghề nghiệp hiện có
4 Lập và thực hiện kế hoạch nghề nghiệp
5
Trang bị những kỹ năng cần thiết để tìm việc hiệu quả : xây dựng thương hiệu
cá nhân, viết CV, đơn xin việc, phỏng vấn tìm việc, thư cảm ơn...

E. Kết quả đạt đƣợc sau khi học môn học:
Stt Kết quả đạt đƣợc

1
Xác định được phong cách phát triển nghề nghiệp thông qua bảng câu hỏi cho
sẵn
2 Lập bảng kê nhu cầu nghề nghiệp dựa trên tháp nhu cầu Maslow
3 Tự đánh giá mức độ sẵn sàng trở thành doanh nhân
4
Tự đánh giá sở thích, kỹ năng, giá trị công việc, cá tính, lập danh mục kỹ năng
(career portfolio)
5
Xác định những nghề nghiệp phù hợp với giá trị, cá tính và từ đó chọn ra nghề
lý tưởng
6 Lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp
7 Viết CV và thư xin việc thu hút
F. Phƣơng thức tiến hành môn học:
Loại hình phòng Số tiết
1 Phòng lý thuyết 45

Tổng cộng
45
Yêu cầu :
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt và tiếng Anh
+ Cách tổ chức giảng dạy môn học: Môn học này được tiến hành bằng cách giảng trên lớp và sinh
viên được chia thành nhiều nhóm nhỏ để làm bài tập thực hành. Cụ thể:
Giảng trên lớp (lecture)
1. Sĩ số tối đa để giảng trên lớp là 50. Số tiết giảng là 45 tiết. Trước khi đến lớp, sinh viên phải
tự đọc tài liệu ở nhà theo từng chương trong đề cương.
2. Sinh viên sẽ đến lớp để xem và nghe giảng viên nhấn mạnh các khái niệm và các ý tưởng
quan trọng của mỗi chương.
3. Sau khi giảng xong, sinh viên sẽ làm việc theo nhóm để có thể yêu cầu giảng viên giải đáp
ngay các thắc mắc (nếu có) liên quan đến các bài tập nhóm và cá nhân.

Giờ bài tập (tutorial)
1. Sinh viên phải làm các bài tập cá nhân và nhóm.
2. Sinh viên sẽ làm bài tập theo sự hướng dẫn của giảng viên.
3. Khi có thắc mắc, thì đặt câu hỏi với giảng viên.
Mỗi khi làm bài tập nhóm xong, thì đại diện của nhóm sẽ lên trình bày kết quả thảo luận cho cả
lớp cùng nghe.

G. Tài liệu học tập
1. Tài liệu bắt buộc
John J. Liptak, Career Quizzes: 12 Tests to Help You Discover and Develop Your Dream
Career. JIST Works, an imprint of JIST Publishing 2008
2. Tài liệu không bắt buộc
- Michael Farr and Laurence Shatkin, 50 Best Jobs for Your Personality. JIST 2009.
- Assessing you, the first step in career plannning. 1999, 2008 Government of Alberta,
Alberta Employment and Immigration, Canada
- Frank Satterthwaite, The Career Portfolio Workbook Using the Newest Tool in Your Job-
- Hunting Arsenal to Impress Employers and Land a Great Job. Mc-graw-Hill, 2003

H. Đánh giá kết quả học tập môn học
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
1.1 Viết CV và thƣ xin việc (20%)
Bạn sẽ nộp (a) Bản CV, (b) Thư xin việc font Times new roman size 12.
1.2 Group assignment (30%) thuyết trình kết quả nghiên cứu về một ngành nghề mà bạn
chọn trong tƣơng lai. Career Exploration
Bạn chọn một nghề nghiệp cụ thể để nghiên cứu về những thông tin sau:
 Nội dung công việc
 Yêu cầu công việc để làm tốt nghề nghiệp này
 Những lợi thế mà nghề nghiệp này mang lại
 Những mặt hạn chế hoặc khó khăn thử thách của nghề nghiệp này.
 Lương bổng, chế độ

 Cơ hội thăng tiến
 Career Path: con đường phát triển nghề nghiệp này.
 Những loại hình công ty nào cần có vị trí này
 Career Objectives: mục tiêu phấn đấu, đỉnh cao của nghề này.
 Những đối tượng nào sẽ phù hợp với công việc này. Thực hành phân tích các yếu tố tương
thích giữa con người và ngành nghề. (liên quan đến tài liệu “Career Quizzes”). Bài viết dài
3-4 trang đánh máy, double-spaced font Times new roman size 12. Phần trình bày trong
vòng 15’ mỗi nhóm.

1.3 Đề án tổng kết (30%)
Bạn tự lập một kế hoạch phát triển nghề nghiệp cho bản thân với một ngành nghề phù hợp đã
được xác định trong quá trình khám phá bản thân và công việc phù hợp, với nội dung chính như
sau:
 Phân tích bản thân ở thời điểm hiện tại
 Xác định công việc yêu thích phù hợp.
 Xác định mục tiêu trong ngắn hạn và dài hạn (5 năm tới)
 Làm thế nào để đạt được những mục tiêu đề ra. Action plan cụ thể.
 Đính kèm là những kết quả thu hoạch khóa học như: CV, application letter, Career
Exploration, những thu hoạch tâm đắc ở lớp mà bạn muốn mang theo làm hanh trang trong
suốt quá trình phát triển sự nghiệp của mình.
Đề án dài 8-10 trang đánh máy, double-spaced. Dàn ý chi tiết sẽ được hướng dẫn tại lớp.
Ngoài ra bạn có nhiệm vụ nhận xét và bình luận lẫn nhau về tính hợp lý của kế hoạch phát triển
nghề nghiệp cá nhân của 1 bạn khác (2 bạn trao đổi kế hoạch của nhau). Lời nhận xét và bình luận
cũng được ghi trong báo cáo này.

1.4 Tham gia Phỏng vấn tuyển dụng thật để kiểm tra kỹ năng phỏng vấn xin việc (20%)
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính và phụ:
Thành phần Hình thức đánh giá Trọng số


Thời điểm
1
Viết CV, thư xin
việc và trình bày
phương pháp
viết
Bài tập cá nhân
20%

Buổi 13
2
Nghiên cứu về
ngành nghề sinh
viên chọn
Bài tập nhóm 30%
Buổi 1-8
3
Lập kế hoạch
phát triển nghề
nghiệp và bình
luận kế hoạch
của bạn khác
Bài tập cá nhân 30%
Buổi 11
4
Tham gia phỏng
vấn tuyển dụng
thật
Bài tập cá nhân 20%
Buổi 14-15


Tổng 100%


3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường
đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú
trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
3.1. Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
3.2. Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn
nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc
kép và không có trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không có trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp
khác nhau.
3.3. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối
kỳ của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm
nào (kể cả sau khi điểm đã đƣợc công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối
với phần kiểm tra tƣơng ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo

Chính sách Phòng tránh Ðạo vãn tại: />dao-van). Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo
cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.

I. Phân công giảng dạy:
STT Họ và tên Email, Điện thoại,
Phòng làm việc
Lịch tiếp
SV
Vị trí
giảng dạy
1 Nguyễn Thanh
Vân
công bố trên
website của
Khoa


J. Kế hoạch giảng dạy:
Đối với học kỳ chính và phụ
Buổi Đầu đề bài giảng
Tài liệu bắt
buộc /tham
khảo
Công việc
sinh viên
phải hoàn
thành
1 Thảo luận cần thiết và lợi ích của môn học
Tổng quan về môn học, nội dung chính
Cách đánh giá, giải thích phương pháp dạy và học

Tổ chức lớp học.
2
Discovery YourSelf
SWOT Analysis
Your Interests and Skills
Your Values
Your Personality
Career Quizzes:
12 Tests to Help
You Discover
and Develop
Your Dream
Career
Test
3
Discover your ideal Job
What is ideal job?
Career Satisfaction, Motivations, Needs
Matching yourself with occupation
 A Question of Values: Six Ways We Make the
Personal Choices That
Shape Our Lives broke all values into six overarching
categories or systems
 Holland’s Personality Theory
Summary – Finding a good fit – Discover your ideal
Job
Career Quizzes:
12 Tests to Help
You Discover
and Develop

Your Dream
Career
Test
4
Explore Career Options
Career Portfolio
Career Analysis
Instruction for assignment 2 (Career Analysis)
Career Quizzes:
12 Tests to Help
You Discover
and Develop
Your Dream
Career

5 Develop a Career Plan
Career Objectives
How to get there?
Career Path
Instruction for assignment 3 (Career Plan)
Career Quizzes:
12 Tests to Help
You Discover
and Develop
Your Dream
Career
Test
6
Action Plan for Job Search
Career Quizzes:

12 Tests to Help
Create Plan

×